Thông tư 25/2013/TT-BGTVT thủ tục nạo vét luồng hàng hải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2013/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2013/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/08/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hàng hải, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 01/11/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 35/2019/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư 25/2013/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 25/2013/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN NẠO VÉT LUỒNG HÀNG HẢI, KHU NƯỚC,
VÙNG NƯỚC TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN KẾT HỢP TẬN THU SẢN PHẨM, KHÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HÀNG HẢI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN VÀ LUỒNG HÀNG HẢI
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải (sau đây gọi là Nghị định số 21/2012/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Chỉ thị số 29/2008/CT-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khảo sát, khai thác, vận chuyển, tiêu thụ cát, sỏi lòng sông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước và quản lý nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải,
- Văn bản đăng ký thực hiện dự án theo Mẫu số 1 Phụ lục của Thông tư này;
- Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và các hợp đồng hợp tác, liên doanh, liên kết có liên quan, nếu có);
- Hồ sơ năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm, trừ trường hợp doanh nghiệp thành lập mới để thực hiện dự án; giấy tờ chứng minh nguồn vốn của doanh nghiệp hoặc văn bản cam kết tài chính thực hiện dự án;
- Quyết định hoặc hợp đồng thực hiện dự án tương tự của nhà đầu tư (nếu có).
- Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (nếu nhận hồ sơ trực tiếp).
- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp theo quy định tại điểm a khoản này, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với dự án đã có trong danh mục dự án đã công bố: Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản trả lời dự án đã có bao nhiêu nhà đầu tư hoặc chưa có nhà đầu tư đăng ký thực hiện và gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến nhà đầu tư; đồng thời, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
- Đối với dự án chưa có trong danh mục dự án đã công bố:
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải chấp thuận chủ trương bổ sung vào danh mục dự án và điều chỉnh kế hoạch nạo vét sử dụng ngân sách nhà nước hàng năm (nếu cần phải điều chỉnh).
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đi qua.
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc hết hạn nhưng không nhận được văn bản tham gia ý kiến, Bộ Giao thông vận tải tiến hành thẩm định, quyết định bổ sung vào danh mục dự án khuyến khích thực hiện xã hội hóa nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước và điều chỉnh kế hoạch nạo vét sử dụng ngân sách nhà nước hàng năm (nếu cần phải điều chỉnh), trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản trả lời và gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến nhà đầu tư.
- Phân tích sự cần thiết và những lợi thế trong việc thực hiện dự án nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm so với các hình thức đầu tư khác; các điều kiện thuận lợi và khó khăn; mục đích sử dụng sản phẩm tận thu được trong quá trình nạo vét;
- Xác định địa điểm, quy mô, phạm vi thi công; xác định khối lượng nạo vét theo chuẩn tắc thiết kế đã được công bố (nếu có) hoặc phân tích, đề xuất thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thi công; dự kiến khối lượng đăng ký tận thu, phương án và vị trí đổ thải đối với sản phẩm nạo vét không tận thu;
- Phân tích, đề xuất dự kiến biện pháp thi công, trình tự thi công, kế hoạch thi công;
- Dự kiến việc lập và trình phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
- Xác định sơ bộ tổng vốn đầu tư của dự án và thời gian, tiến độ thực hiện dự án;
- Dự kiến các điều kiện kiểm tra, kiểm soát chất lượng, giám sát, nghiệm thu, phương thức chuyển giao và tiếp nhận công trình sau khi hoàn thành;
- Đề xuất biện pháp ưu đãi, hỗ trợ chuyên môn cho nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án (nếu cần thiết) liên quan đến bảo đảm an toàn hàng hải, bố trí báo hiệu hàng hải, điều tiết giao thông, kiểm tra, giám sát, thông báo hàng hải;
- Bản vẽ thiết kế: Bản vẽ tổng mặt bằng (tuyến luồng hoặc khu nước, vùng nước; vị trí tập kết phương tiện, vị trí tập kết sản phẩm nạo vét...); bản vẽ mặt bằng phạm vi khu vực nạo vét, bản vẽ chi tiết mặt cắt nạo vét.
- Thông tin chung của các Bên trong Hợp đồng;
- Thông tin về dự án: tên dự án, tên công trình, vị trí, địa điểm;
- Phạm vi thực hiện và chuẩn tắc thiết kế của công trình;
- Hình thức thực hiện, thời gian thực hiện, điều kiện gia hạn hoặc rút ngắn Hợp đồng thực hiện dự án;
- Dự kiến khối lượng nạo vét theo chuẩn tắc thiết kế hoặc chuẩn tắc, quy mô đã được chấp thuận;
- Biện pháp thi công, trình tự thi công, kế hoạch và tiến độ thực hiện thi công;
- Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng và tiến độ thực hiện;
- Phương án bảo đảm an toàn hàng hải, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
- Điều kiện kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, phương thức chuyển giao và tiếp nhận công trình sau khi hoàn thành;
- Cơ chế, biện pháp hỗ trợ chuyên môn liên quan đến bảo đảm an toàn hàng hải, bố trí báo hiệu hàng hải, điều tiết giao thông, kiểm tra, giám sát, thông báo hàng hải cho nhà đầu tư (nếu có);
- Biện pháp xử lý vi phạm trong quá trình thực hiện dự án.
Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức xây dựng mẫu Hợp đồng dự án trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và tổ chức thực hiện khi Thông tư này có hiệu lực.
Nhà đầu tư phải thông báo nội dung cần thay đổi cho Cục Hàng hải Việt Nam để thực hiện đàm phán, thống nhất điều chỉnh lại nội dung Hợp đồng dự án sau khi có văn bản chấp thuận điều chỉnh của Bộ Giao thông vận tải.
- Hoàn thành đầy đủ các thủ tục về tài nguyên, môi trường, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu và các thủ tục liên quan theo quy định của pháp luật;
- Lập Phương án bảo đảm an toàn hàng hải gửi Cảng vụ Hàng hải khu vực phê duyệt theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP;
- Lựa chọn, ký kết hợp đồng, với đơn vị tư vấn giám sát độc lập có năng lực để thực hiện giám sát quá trình thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật và hướng dẫn của Cục Hàng hải Việt Nam.
- Tổ chức tiếp nhận bàn giao mốc giới, mặt bằng thi công nạo vét phục vụ thi công theo hồ sơ đề xuất đã được chấp thuận;
- Tổ chức quản lý hoặc lựa chọn, ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn độc lập có năng lực để quản lý thi công xây dựng, thực hiện công tác khảo sát đo đạc định kỳ và nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện dự án theo đúng các nội dung của đề xuất thực hiện dự án đã được phê duyệt và Hợp đồng dự án đã ký kết. Trường hợp có thay đổi so với đề xuất thực hiện dự án được phê duyệt và hợp đồng dự án đã ký kết, nhà đầu tư phải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam để trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định;
- Thực hiện đầy đủ các quy định về công tác bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy, phương án bảo đảm an toàn hàng hải trong quá trình thi công; chế độ thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định;
- Định kỳ 06 tháng, kể từ ngày khởi công thực hiện dự án phải tổ chức đo đạc kết quả thực hiện dự án với sự tham gia giám sát của đại diện Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ Hàng hải khu vực và cơ quan, đơn vị liên quan khác do Cục Hàng hải Việt Nam lựa chọn. Riêng dự án có thời gian thực hiện dưới 01 năm, định kỳ 03 tháng, kể từ ngày khởi công thực hiện dự án phải tổ chức đo đạc kết quả thực hiện dự án;
- Báo cáo định kỳ hàng tháng với Cảng vụ Hàng hải khu vực và hàng quý với Cục Hàng hải Việt Nam về tình hình, kết quả thực hiện dự án.
- Tổ chức phê duyệt Phương án bảo đảm an toàn hàng hải và tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện dự án theo quy định tại Nghị định số 21/2012/NĐ-CP và Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra giám sát quá trình thực hiện dự án của nhà đầu tư phù hợp với nội dung dự án đã được phê duyệt và các quy định pháp luật liên quan;
- Báo cáo định kỳ (hàng tháng và hàng quý) kết quả thực hiện dự án của nhà đầu tư, tư vấn giám sát về Cục Hàng hải Việt Nam.
- Phối hợp với Cảng vụ Hàng hải khu vực trong việc phê duyệt Phương án bảo đảm an toàn hàng hải theo quy định tại Nghị định số 21/2012/NĐ-CP;
- Phối hợp với Cảng vụ Hàng hải khu vực trong hoạt động kiểm tra, giám sát thực hiện dự án nạo vét luồng hàng hải (nếu có yêu cầu);
- Phản ánh, báo cáo kịp thời với Cảng vụ Hàng hải khu vực các trường hợp vi phạm trong quá trình thi công thực hiện dự án nạo vét luồng hàng hải;
- Tổ chức vận hành, khai thác luồng hàng hải và hệ thống báo hiệu hàng hải trên luồng trong quá trình thực hiện dự án theo quy định. Thực hiện công bố thông báo hàng hải trên cơ sở hồ sơ đề nghị của nhà đầu tư theo quy định.
- Hỗ trợ về chuyên môn và hỗ trợ thực hiện điều chỉnh báo hiệu hàng hải, lắp đặt các báo hiệu hàng hải khu vực thi công dự án nạo vét luồng hàng hải theo đề nghị của nhà đầu tư nếu có thỏa thuận trong văn bản phê duyệt, Hợp đồng dự án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thực hiện chức năng giám sát quá trình thực hiện thi công dự án của nhà đầu tư theo đúng các nội dung của đề xuất thực hiện dự án được phê duyệt và đúng các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, các quy định liên quan của pháp luật hiện hành;
- Báo cáo định kỳ hàng quý kết quả thực hiện dự án của nhà đầu tư, tư vấn giám sát về Cục Hàng hải Việt Nam.
- Sau 90 ngày, kể từ ngày Bộ Giao thông vận tải có Quyết định phê duyệt đề xuất thực hiện dự án, mà nhà đầu tư không tiến hành thương thảo ký kết hợp đồng để triển khai dự án, trừ trường hợp có lý do chính đáng được Bộ Giao thông vận tải hoặc Cục Hàng hải Việt Nam chấp thuận;
- Sau 01 năm, kể từ ngày Bộ Giao thông vận tải có Quyết định phê duyệt đề xuất thực hiện dự án, mà nhà đầu tư không thực hiện dự án hoặc chậm thực hiện dự án mà không có lý do chính đáng được Bộ Giao thông vận tải hoặc Cục Hàng hải Việt Nam chấp thuận;
- Quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành dự án hoặc ngày chấm dứt Hợp đồng dự án mà cố tình không bàn giao lại công trình cho Cục Hàng hải Việt Nam.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ VĂN BẢN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN NẠO VÉT LUỒNG HÀNG HẢI, KHU NƯỚC,
VÙNG NƯỚC TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN KẾT HỢP TẬN THU
SẢN PHẨM, KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu số 01: Văn bản đăng ký thực hiện dự án.
2. Mẫu số 02: Văn bản đề nghị phê duyệt đề xuất dự án
Mẫu số 01
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ Vv: Đăng ký thực hiện dự án.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Tên nhà đầu tư:
Người đại diện theo pháp luật:
Đăng ký kinh doanh số: …………ngày …. tháng .... năm .... tại …………..
Địa chỉ:
Số điện thoại liên hệ:
Căn cứ Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ văn bản số …… của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt danh mục các dự án khuyến khích thực hiện nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước.
Xét năng lực và nhu cầu hiện tại, Công ty .... đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam giải quyết thủ tục cho phép Công ty tham gia xã hội hóa thực hiện nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước với nội dung chính như sau:
- Tên dự án.
- Vị trí, địa điểm thực hiện dự án.
- Dự kiến phạm vi thực hiện dự án.
- Lý do, sự cần thiết thực hiện dự án.
- Hình thức thực hiện.
- Dự kiến thời gian thực hiện.
- Các nội dung liên quan khác.
Công ty ….. kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, chấp thuận./.
|
NHÀ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 02
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ Vv: Đề nghị phê duyệt đề xuất dự án xã hội hóa thực hiện nạo vét… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .........., ngày…….tháng………năm 20…….. |
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Tên nhà đầu tư:
Người đại diện theo pháp luật:
Đăng ký kinh doanh số: …………ngày …. tháng .... năm .... tại …………..
Địa chỉ:
Số điện thoại liên hệ:
Căn cứ Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ văn bản số …… của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt danh mục các dự án (công trình) khuyến khích thực hiện nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước.
Căn cứ văn bản số …… của Cục Hàng hải Việt Nam, Công ty đã tiến hành lập hồ sơ đề xuất tham gia xã hội hóa thực hiện nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách đối với dự án ……...
Nội dung chính của hồ sơ đề xuất bao gồm:
- Tên dự án.
- Vị trí, địa điểm thực hiện dự án.
- Dự kiến phạm vi thực hiện dự án.
- Lý do, sự cần thiết thực hiện dự án.
- Hình thức thực hiện.
- Dự kiến thời gian thực hiện.
- Các nội dung liên quan khác theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Hồ sơ kèm theo.
Công ty …… kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, phê duyệt làm cơ sở đàm phán, ký kết hợp đồng và tổ chức thực hiện dự án theo quy định của pháp luật./.
|
NHÀ ĐẦU TƯ |