Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 50/2012/TT-BGTVT về chất thải lỏng có dầu từ tàu biển tại cảng biển Việt Nam

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 50/2012/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/12/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT THÔNG TƯ 50/2012/TT-BGTVT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 50/2012/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 50/2012/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 50/2012/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 50/2012/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

Số: 50/2012/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI LỎNG CÓ DẦU TỪ TÀU BIỂN TẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;

Căn cứ Phụ lục I của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra 1973, được sửa đổi bằng Nghị định thư 1978 (Công ước Marpol 73/78);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Môi trường;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về Quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển tại cảng biển Việt Nam,

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định về quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển tại cảng biển Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Việc quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển phải tuân thủ theo quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Thông tư này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan đến quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển tại cảng biển Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Tàu biển là tàu hoặc cấu trúc nổi di động khác chuyên dùng hoạt động trên biển.

Đang theo dõi

2. Chất thải lỏng có dầu từ tàu biển là chất thải lỏng có lẫn dầu tiếp nhận từ hệ thống la canh buồng máy, nước vệ sinh hầm hàng của tàu dầu, nước vệ sinh két dầu nhiên liệu, dầu thải, cặn dầu thải, dầu rò rỉ, nước từ két dằn lẫn dầu, nước la canh hầm hàng có lẫn dầu.

Đang theo dõi

3. Phương tiện tiếp nhận là các phương tiện chuyên dùng để tiếp nhận chất thải lỏng có dầu từ tàu, bao gồm phương tiện thủy, xe ô tô bồn hoặc két chứa có thể tiếp nhận chất thải lỏng có dầu từ tàu, hệ thống đường ống có mặt bích nối tiêu chuẩn phù hợp theo mục 2.2.3 Chương 2 Phần 3 Quy phạm các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu (QCVN 26:2010/BGTVT) và phù hợp quy định 13 Phụ lục I của Công ước Marpol 73/78.

Đang theo dõi

4. Xử lý chất thải lỏng có dầu là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật nhằm biến đổi, loại bỏ, cách ly, tiêu hủy hoặc phá hủy tính chất, thành phần nguy hại của chất thải lỏng có dầu (kể cả việc tái chế, tận thu, thiêu đốt, đồng xử lý, cô lập, chôn lấp) với mục đích cuối cùng là không gây tác động xấu đến môi trường và sức khoẻ con người.

Đang theo dõi

5. Quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển là các hoạt động liên quan đến việc tiếp nhận, lưu giữ tạm thời, vận chuyển, xử lý và thải bỏ chất thải lỏng có dầu từ hoạt động tàu biển tại cảng biển Việt Nam:

Đang theo dõi

6. Hoạt động hàng/dằn là các hoạt động của tàu chở dầu khi chở hàng, hoặc khi chạy dằn tàu.

Đang theo dõi

7. Dầu là dầu mỏ dưới bất kỳ dạng nào, kể cả dầu thô, dầu đốt, dầu cặn, dầu thải và các sản phẩm dầu mỏ đã được lọc và bao gồm cả các chất được hiện tại Phụ lục I của Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương 2.

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI LỎNG VÀ DẦU TỪ TÀU BIỂN

Đang theo dõi

Điều 4. Yêu cầu đối với cảng biển và bến cảng

Đang theo dõi

1. Cảng biển, bến cảng phải trang bị phương tiện tiếp nhận hoặc trạm xử lý chất thải lỏng có dầu nếu có các hoạt động như sau:

Đang theo dõi

a) Tiếp nhận tàu nhận dầu thô mà ngay trước khi cập cảng đã thực hiện chuyến đi chạy dằn không quá 72 giờ hoặc không quá 1.200 hải lý;

Đang theo dõi

b) Tiếp nhận tàu nhận dầu không phải dầu thô dạng xô với số lượng trung bình lớn hơn 1.000 tấn trong một ngày;

Đang theo dõi

c) Có các xưởng sửa chữa tàu hoặc có thiết bị vệ sinh két;

Đang theo dõi

d) Tiếp nhận các tàu biển có két dầu cặn;

Đang theo dõi

e) Tiếp nhận các tàu biển khác có nước la canh lẫn dầu và cặn khác không được phép thải ra biển;

Đang theo dõi

g) Nhận hàng dạng xô mà những cặn dầu từ các tàu chở hàng hỗn hợp không thể thải ra biển.

Đang theo dõi

2. Đối với cảng biển, bến cảng thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này chưa trang bị phương tiện tiếp nhận hoặc trạm xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển, phải có danh mục các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu do Cảng vụ hàng hải tại khu vực cung cấp.

Đang theo dõi

Điều 5. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển

Đang theo dõi

1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển phải được cấp phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại các Điều 9, 10, 11, 12, 13 và Điều 14 của Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 (sau đây gọi là Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT) của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại.

Đang theo dõi

2. Sau mỗi lần thực hiện giao nhận, xử lý chất thải lỏng có dầu:

Đang theo dõi

a) Đối với tổ chức, cá nhân có phương tiện tiếp nhận và hệ thống xử lý chất thải lỏng có đầu tại khu vực cảng: có trách nhiệm báo cáo kết quả giao nhận và xử lý tới Cảng vụ hàng hải tại khu vực theo Mẫu số 02 kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Đối với tổ chức, cá nhân không có hệ thống xử lý chất thải lỏng có dầu tại khu vực cảng biển, có trách nhiệm báo cáo kết quả giao nhận chất thải lỏng có dầu tới Cảng vụ hàng hải tại khu vực theo Mẫu số 02 kèm theo chứng từ chất thải nguy hại.

Đang theo dõi

Điều 6. Đăng ký hoạt động tiếp nhận, xử lý chất thải lỏng có dầu tại cảng biển, bến cảng

Đang theo dõi

1. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện hoạt động tiếp nhận, xử lý chất thải lỏng có dầu tại cảng biển, bến cảng Việt Nam nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính tới Cảng vụ hàng hải khu vực. Hồ sơ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thông báo thực hiện hoạt động tiếp nhận, xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển theo Mẫu số 03 kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại do cơ quan có thẩm quyền cấp phép (bản sao có chứng thực);

Đang theo dõi

c) Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước do cơ quan có thẩm quyền cấp phép (bản sao có chứng thực).

Đang theo dõi

2. Trình tự tiếp nhận và xử lý:

Cảng vụ hàng hải tại khu vực tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng, thành phần hồ sơ, cấp giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả theo quy định:

Đang theo dõi

a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Cảng vụ hàng hải tại khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

Đang theo dõi

c) Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cảng vụ hàng hải tại khu vực có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động tiếp nhận, xử lý chất thải lỏng có dầu tại cảng biển Việt Nam theo Mẫu số 04 kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 7. Yêu cầu đối với tàu biển

Đang theo dõi

1. Tàu biển vào cập cảng phải đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu theo quy định tại các Điều 49, 50, 51, 52, 54 của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải (sau đây gọi là Nghị định số 21/2012/NĐ-CP).

Đang theo dõi

2. Tàu biển vào cảng biển phải khai báo về lượng chất thải lỏng có dầu hiện có trên tàu vào mục 16 của Bản khai chung theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 21/2012/NĐ-CP, việc khai báo này được thức hiện đồng thời với quá trình làm thủ tục cho tàu thuyền vào cảng biển.

Đang theo dõi

3. Tàu biển có yêu cầu về phương tiện tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu phải khai báo với Cảng vụ hàng hải tại khu vực tại Bản khai chung - Mẫu số 03, mục 21, Nghị định số 21/2012/NĐ-CP.

Đang theo dõi

4. Kế hoạch giao nhận chất thải lỏng có dầu tại khu vực cảng biển, bến cảng nơi tàu đến phải được gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính cho Cảng vụ hàng hải tại khu vực theo Mẫu số 27, Nghị định số 21/2012/NĐ-CP.

Đang theo dõi

5. Đối với tàu dầu có tổng dung tích từ 150 GT trở lên và tàu bất kỳ khác có tổng dung tích từ 400 GT trở lên đều phải trang bị Nhật ký dầu phần I - hoạt động buồng máy; tàu dầu có tổng dung tích từ 150 GT trở lên phải trang bị Nhật ký dầu phần II - hoạt động hàng/dằn (theo quy định tại Phụ lục I của Công ước Marpol 73/78). Nhật ký này phải được ghi chép đầy đủ và trình cho các cơ quan chức năng khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

6. Nghiêm cấm việc chuyển giao chất thải lỏng có dầu từ tàu biển tới phương tiện tiếp nhận khi chưa được đồng ý của Cảng vụ hàng hải tại khu vực.

Đang theo dõi

7. Đối với tàu biển đến các cảng biển mà tại đó không có phương tiện tiếp nhận chất thải lỏng có dầu và không có danh mục đơn vị được phép thực hiện hoạt động tiếp nhận chất thải lỏng có dầu, phải giữ lại chất thải lỏng có dầu trên tàu và thực hiện theo hướng dẫn của Cảng vụ hàng hải tại khu vực.

Đang theo dõi

Chương 3..

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA QUẢN LÝ TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI LỎNG CÓ DẦU TỪ TÀU BIỂN

Đang theo dõi

Điều 8. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo các Cảng vụ hàng hải tại khu vực tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát công tác quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển tại cảng biển.

Đang theo dõi

2. Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp và báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường định kỳ một lần một năm. Thời gian báo cáo trước ngày 31 tháng 12 hàng năm theo Mẫu số 06 kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 9. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải tại khu vực

Đang theo dõi

1. Kiểm tra, giám sát trực tiếp việc tiếp nhận, xử lý chất thải lỏng có dầu đối với các cảng biển được quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Thông báo và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân, tàu biển đáp ứng được đầy đủ yêu cầu tại Điều 5, Điều 7 của Thông tư này tham gia hoạt động tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển.

Đang theo dõi

3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương kiểm tra, giám sát theo chuyên ngành của mình việc thực hiện quy định trong Thông tư này đối với hoạt động quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển.

Đang theo dõi

4. Tạo điều kiện cho các tàu biển có nhu cầu thải chất thải lỏng có dầu tiến hành xả thải theo quy định.

Đang theo dõi

5. Lập Sổ theo dõi và hồ sơ lưu về tình hình quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu hàng năm. Hồ sơ phải thể hiện đầy đủ thông tin về thời gian, số lần tiếp nhận xử lý chất thải lỏng có dầu, khối lượng chất thải lỏng có dầu đã xử lý. Sổ theo dõi hoạt động quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu hàng năm thực hiện theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

a) Đối với cảng biển có hệ thống xử lý chất thải lỏng có dầu, hồ sơ lưu phải có hồ sơ quan trắc, hoặc phiếu phân tích chất lượng môi trường của cơ quan có thẩm quyền theo các quy định hiện hành của Luật Bảo vệ môi trường;

Đang theo dõi

b) Đối với cảng biển không có hệ thống xử lý chất thải lỏng có dầu, hồ sơ lưu phải có chứng từ chất thải nguy hại phù hợp theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.

Đang theo dõi

6. Sổ theo dõi tình hình quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu tại cảng biển phải trình cho các cơ quan quản lý khi kiểm tra và được lưu giữ tại Cảng vụ hàng hải tại khu vực tối thiểu 5 năm kể từ khi kết thúc vào sổ.

Đang theo dõi

7. Tổng hợp và cập nhật danh mục các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia hoạt động tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có đầu từ tàu biển; cung cấp danh mục này cho các cảng biển, bến cảng và tàu biển lần đầu đến cảng.

Đang theo dõi

8. Thông báo và hướng dẫn việc thải chất thải lỏng có dầu cho tàu biển đến cảng nêu tại khoản 7 Điều 7 của Thông tư này.

Đang theo dõi

9. Báo cáo tình hình quản lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển thuộc khu vực mình quản lý tới Cục Hàng hải Việt Nam 6 tháng một lần. Thời gian báo cáo trước ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hàng năm theo Mẫu số 05 kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2013

Đang theo dõi

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục Hàng hải Việt Nam, Đăng kiểm Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như Điều 11;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ; Website Bộ GTVT;
- Báo GTVT; Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, MT.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2012/TT-BGTVT ngày 09 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Danh mục dầu:

Dung dịch Asphalt: cấu tử pha trộn, nhựa đường sản phẩm, cặn dư sau chưng cất.

Xăng cấu tử pha trộn: nhiên liệu alkylates, reformates, nhiên liệu polimes.

Dầu: dầu được lọc, dầu thô, hỗn hợp chứa dầu thô, dầu diesel, dầu đốt N°4, dầu đốt N°5, dầu đốt N°6, dầu đốt nặng, dầu rải đường, dầu biến thế, dầu thơm (trừ dầu thực vật), dầu bôi trơn và các cấu tử pha trộn, dầu khoáng chất, dầu mô tơ, dầu thẩm thấu, dầu trục quay, dầu tua bin.

Xăng: phần ngưng tụ tự nhiên, xăng ô tô, xăng máy bay, xăng chưng cất trực tiếp, dầu đốt N°1, dầu đốt N°1-D, dầu đốt N°2, dầu đốt N°2-D.

Nhiên liệu: JP-1, JP-3, JP-4, JP-5, nhiên liệu tuabin, dầu hỏa, spirit khoáng chất.

Sản phẩm chưng cất: sản phẩm chưng cất trực tiếp, sản phẩm cracking nhiệt.

Naphtha: dung môi nhẹ, dung môi nặng, dầu cất trung bình.

Đang theo dõi

Mẫu số 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2012/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(Tên cơ quan chủ quản)

(Tên cơ quan quản lý)

 

 

 

 

 

 

 

 

SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC QUẢN LÝ, TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ

CHẤT THẢI LỎNG CÓ DẦU

CỦA (1)

NĂM: (2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa danh, tháng … năm …

 

 

(1). Đơn vị quản lý     (2). Năm báo cáo

 

MẪU CÁC TRANG BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI LỎNG CÓ DẦU TỪ TÀU BIỂN

TT

Thời gian

Tiếp nhận từ tàu

Quốc tịch của tàu

Khối lượng, m3

Đơn vị tiếp nhận và xử lý

Kết quả xử lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

(1). Thứ tự các lần tiếp nhận chất thải lỏng có dầu từ tàu biển

(2). Ngày tháng năm thực hiện tiếp nhận

(3). Tên và số hiệu của tàu biển có nhu cầu xử lý chất thải lỏng có dầu

(4). Quốc tịch của tàu

(5). Khối lượng xử lý, tính bằng m3

(6). Đơn vị tiếp nhận và xử lý

(7). Kết quả xử lý: đạt hay không đạt

(8). Ghi chú: có hồ sơ kèm theo hay không (các mẫu văn bản khai báo chất thải lỏng có dầu, bản đăng ký xử lý, bản đồng ý giao nhận/xử lý chất thải lỏng có dầu của Cảng vụ hàng hải khu vực, bản báo cáo quá trình giao nhận chất thải lỏng có dầu, các kết quả xử lý kèm theo)

Đang theo dõi

Mẫu số 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2012/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BÁO CÁO QUÁ TRÌNH GIAO NHẬN CHẤT THẢI LỎNG CÓ DẦU
REPORT OF OIL-WASTE WATER DELIVERY

- Tên cơ quan báo cáo (Name of office): ...

- Địa chỉ liên hệ (Address): ...

- Điện thoại (Tel): ……….; Fax:………; E-mail...

Tiếp nhận từ tàu (Name of ship): ……………………………..

Quốc tịch của tàu (Flag State of ship): …………………………………….

Tổng khối lượng nước thải lẫn dầu đã tiếp nhận (Total amount of received oil waste water): ... m3

Thời gian giao nhận (Time of delivery oil waste water):

Hình thức giao nhận (Term of Delivery):

Giao nhận và xử lý tại khu vực cảng
(Delivery and treatment at port area)

Chỉ thực hiện quá trình giao nhận chất thải lỏng có dầu tại khu vực cảng
(Only delivery at port area)

 

 

Thuyền trưởng (Đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)
Master (Authorized agent or officer)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan)
Head of office
(Sign, write full name and seal)



 

Đang theo dõi

Mẫu số 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2012/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

………….(1)…………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

(Địa danh), ngày …. tháng … năm ….

 

 

THÔNG BÁO THAM GIA HOẠT ĐỘNG TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI LỎNG CÓ DẦU

Kính gửi: ………………(2)…………………

Tên tổ chức, cá nhân:

Địa chỉ văn phòng:

Điện thoại:                     Fax:                         E-mail:

Để được tham gia hoạt động tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu tại khu vực cảng (3), chúng tôi xin gửi tới (2) 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

- (liệt kê các giấy tờ của tổ chức, cá nhân)

Kính đề nghị (2) tổng hợp, thông báo cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Trân trọng cảm ơn.

 

 

……….(4)………..
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

Trong đó:

(1). Tên tổ chức, cá nhân

(2). Cảng vụ hàng hải tại khu vực nơi thông báo

(3). Tên cảng nơi thông báo

(4). Người có thẩm quyền ký của tổ chức, cá nhân

Đang theo dõi

Mẫu số 04

(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2012/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
………….(1)…………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:
V/v thực hiện hoạt động tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu

(Địa danh), ngày …. tháng … năm ….

 

Kính gửi: ………………(2)…………………

(1) đã nhận được hồ sơ thông báo thực hiện hoạt động tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu của (2). Sau khi xem xét hồ sơ, (1) thông báo cho (2) được hoạt động tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu tại khu vực cảng (3).

Thời hạn hoạt động tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu tại khu vực cảng: (5)

Khi hoạt động tại cảng (3), yêu cầu (2) thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường và các quy định khác có liên quan.

(1) thông báo để (2) được biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 1;
- Cảng (3);
- Lưu: VT.

……….(4)………..
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

Trong đó:

(1). Tên Cảng vụ hàng hải tại khu vực

(2). Tên tổ chức, cá nhân thông báo tham gia hoạt động tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có đầu

(3). Tên cảng nơi tổ chức, cá nhân thông báo

(4). Người có thẩm quyền ký của Cảng vụ hàng hải tại khu vực

(5). Thời hạn hoạt động tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu tại khu vực cảng: Cùng thời hạn với giấy phép hành nghề QLCTNH

Đang theo dõi

Mẫu số 05

(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2012/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ, TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI LỎNG CÓ DẦU TỪ TÀU BIỂN TẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM

TỪ THÁNG ….. ĐẾN THÁNG …. NĂM …….

- Tên cơ quan báo cáo: ...

- Địa chỉ liên hệ: ...

- Điện thoại:……; Fax:……; E-mail ...

Tổng khối lượng nước thải lẫn dầu đã tiếp nhận: .... m3

Trong đó:

- Xử lý tại khu vực cảng: …….m3

- Chỉ thực hiện quá trình tiếp nhận chất thải lỏng có dầu: .....m3

Chi tiết quá trình quản lý, tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển như sau:

TT

Ngày tháng năm

Tiếp nhận từ tàu

Quốc tịch của tàu

Tổng khối lượng nước thải xử lý, m3

Xử lý tại khu vực cảng, m3

Xử lý tại các đơn vị có chức năng xử lý CTNH, m3

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan)

 

____________

(1). Thứ tự các lần tiếp nhận chất thải lỏng có dầu từ tàu biển

(2). Ngày tháng năm thực hiện tiếp nhận

(3). Tên và số hiệu của tàu biển có nhu cầu xử lý chất thải lỏng có dầu

(4). Quốc tịch của tàu

(5). Tổng khối lượng nước thải cần xử lý, tính bằng m3

(6). Khối lượng xử lý tại cảng

(7) Đơn vị tiếp nhận và xử lý bên ngoài

Đang theo dõi

Mẫu số 06

BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ, TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI LỎNG CÓ DẦU TỪ TÀU BIỂN TẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2012/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ....
V/v: Kết quả kiểm tra hoạt động quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển tại cảng biển Việt Nam năm…..

(Địa danh), ngày …. tháng … năm ….

 

 

Kính gửi: ………………………(1)

Thực hiện Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quản lý cảng biển và luồng hàng hải, và Thông tư số       /2012/TT-BGTVT ngày     tháng     năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển tại cảng biển Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam xin báo cáo Bộ Giao thông vận tải về hoạt động quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu năm (2) như sau:

1. Tổng hợp thông tin, số liệu về hoạt động quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển tại cảng biển Việt Nam

2. Những khó khăn, vướng mắc (nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện).

Trên đây là báo cáo của Cục HHVN xin được gửi đến Bộ Giao thông vận tải để xem xét, chỉ đạo./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …….
- Lưu: VT.

(3)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan)

 

Ghi chú:

(1) Quy định tại khoản 3 Điều 8;

(2) Năm báo cáo;

(2) Người đại diện của Cục HHVN có thẩm quyền ký văn bản.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 50/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển tại cảng biển Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 50/2012/TT-BGTVT

01

Bộ luật Hàng hải số 40/2005/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 51/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải

03

Luật Thuế bảo vệ môi trường của Quốc hội, số 57/2010/QH12

04

Nghị định 21/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý cảng biển và luồng hàng hải

05

Thông tư 41/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×