Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 45/2024/TT-BGTVT cấp, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ

Ngày cập nhật: Thứ Ba, 17/12/2024 08:32 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 45/2024/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Duy Lâm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/11/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường, Giao thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 45/2024/TT-BGTVT

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 45/2024/TT-BGTVT quy định về cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên kiểm định xe cơ giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy hạng III gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm;
  • Lý lịch chuyên môn;
  • Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực bằng tốt nghiệp trình độ chuyên môn tương ứng;
  • Bản sao thông báo hoàn thành tập huấn nghiệp vụ công việc chuyên môn tương ứng.

2. Hồ sơ đề nghị cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên kiểm định xe máy chuyên dùng, chứng nhận hạng I:

  • Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên;
  • Lý lịch chuyên môn;
  • Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực bằng tốt nghiệp đại học ngành kỹ thuật liên quan đến xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới;
  • Bản sao được chứng thực của một trong các tài liệu sau: văn bản tiếp nhận, văn bản tuyển dụng, hợp đồng lao động làm việc tại đơn vị trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc cơ sở đăng kiểm hoặc cơ sở thử nghiệm được Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ định;
  • Bản xác nhận thực hành công việc chuyên môn;
  • Bản sao giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực (áp dụng cho công việc chuyên môn kiểm tra, chứng nhận chất lượng, đánh giá việc đảm bảo chất lượng và thử nghiệm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng);
  • Bản sao tài liệu chứng minh tham gia một trong các công việc: biên soạn tài liệu tập huấn; giảng dạy; hướng dẫn nghiệp vụ; xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đề tài nghiên cứu khoa học, quy trình nghiệp vụ liên quan đến các công việc chuyên môn (áp dụng cho công việc chuyên môn chứng nhận).

3. Chứng chỉ đăng kiểm viên bị thu hồi chứng chỉ trong các trường hợp sau:

  • Cùng một thời gian trong ngày, đồng thời thực hiện kiểm định hoặc xác nhận kết quả kiểm định từ 02 cơ sở đăng kiểm trở lên;
  • Làm giả hồ sơ để được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên;
  • Có từ 03 lần bị tạm đình chỉ đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục;
  • Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án do vi phạm các quy định liên quan đến hoạt động chứng nhận, kiểm định;
  • Sử dụng các công cụ, phần mềm để sửa chữa dữ liệu phương tiện, dữ liệu kiểm định, chứng nhận nhằm hợp thức hóa thông tin phương tiện, kết quả kiểm tra phương tiện;
  • Bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
  • Không trực tiếp thực hiện công việc chuyên môn liên quan đến lĩnh vực đăng kiểm từ 12 tháng liên tục trở lên

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025.

Xem chi tiết Thông tư 45/2024/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025

Tải Thông tư 45/2024/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 45/2024/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 45/2024/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

__________

Số: 45/2024/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024

THÔNG TƯ
Quy định về cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ
đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ
_____________

Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là chứng chỉ đăng kiểm viên).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên.

Đang theo dõi

2. Thông tư này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là đăng kiểm viên) là người được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên để thực hiện công việc chuyên môn kiểm định, chứng nhận xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới;

Đang theo dõi

2. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên là việc trang bị kiến thức lý thuyết, kỹ năng cho học viên để thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;

Đang theo dõi

3. Thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên là quá trình học viên áp dụng kiến thức, kỹ năng đã được trang bị sau khi tập huấn nghiệp vụ vào công việc chuyên môn tại cơ sở đăng kiểm dưới sự hướng dẫn, giám sát của đăng kiểm viên;

Đang theo dõi

4. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên là việc kiểm tra kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ đăng kiểm viên.

Đang theo dõi

Điều 4. Công việc chuyên môn của đăng kiểm viên

Công việc chuyên môn của đăng kiểm viên bao gồm: công việc chuyên môn kiểm định và công việc chuyên môn chứng nhận.

Đang theo dõi

1. Công việc chuyên môn kiểm định:

Đang theo dõi

a) Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây viết tắt là kiểm định xe cơ giới);

Đang theo dõi

b) Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là kiểm định xe máy chuyên dùng);

Đang theo dõi

c) Kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

Đang theo dõi

2. Công việc chuyên môn chứng nhận:

Đang theo dõi

a) Kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới (sau đây viết tắt là kiểm tra, chứng nhận chất lượng);

Đang theo dõi

b) Kiểm tra, đánh giá: việc bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới tại cơ sở sản xuất, lắp ráp; cơ sở thử nghiệm, chứng nhận; cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới (sau đây viết tắt là đánh giá việc đảm bảo chất lượng);

Đang theo dõi

c) Thử nghiệm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

Đang theo dõi

d) Thử nghiệm phụ tùng xe cơ giới;

Đang theo dõi

đ) Thử nghiệm khí thải xe cơ giới;

Đang theo dõi

e) Thử nghiệm tiêu thụ năng lượng xe cơ giới.

Đang theo dõi

Chương II

CẤP MỚI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Đang theo dõi

Mục 1

TẬP HUẤN, THỰC TẬP NGHIỆP VỤ VÀ CẤP MỚI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI, KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

Đang theo dõi

Điều 5. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên

Đang theo dõi

1. Nội dung tập huấn nghiệp vụ đối với đăng kiểm viên hạng III thực hiện công việc chuyên môn kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy:

Đang theo dõi

a) Trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy; vi phạm, xử lý vi phạm trong hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy; quy định về an toàn lao động; quy định về đo lường; quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp;

Đang theo dõi

b) Các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ, phần mềm liên quan đến công việc chuyên môn kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;

Đang theo dõi

c) Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;

Đang theo dõi

d) Phương pháp kiểm tra trong kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

Đang theo dõi

2. Nội dung tập huấn nghiệp vụ đối với đăng kiểm viên hạng II thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới:

Đang theo dõi

a) Lịch sử hình thành, xây dựng và phát triển của hệ thống đăng kiểm; trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động kiểm định; vi phạm, xử lý vi phạm trong hoạt động kiểm định; quy định về an toàn lao động; quy định về đo lường; quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp;

Đang theo dõi

b) Các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới;

Đang theo dõi

c) Phương pháp kiểm tra trong hoạt động kiểm định xe cơ giới;

Đang theo dõi

d) Sử dụng chương trình phần mềm nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới;

Đang theo dõi

đ) Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị kiểm định xe cơ giới;

Đang theo dõi

e) Kiến thức về công nghệ được trang bị trên xe cơ giới;

Đang theo dõi

g) Khuyến nghị của Tổ chức kiểm định ô tô quốc tế (CITA) trong hoạt động kiểm định;

Đang theo dõi

h) Trình tự, phương pháp tính toán, đánh giá hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo; sử dụng chương trình phần mềm nghiệp vụ liên quan đến chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.

Đang theo dõi

3. Nội dung tập huấn nghiệp vụ đối với đăng kiểm viên hạng I thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới:

Đang theo dõi

a) Nghiệp vụ: phân tích kết cấu, chẩn đoán trạng thái kỹ thuật, hư hỏng và nguyên nhân hư hỏng của các chi tiết, hệ thống, tổng thành xe cơ giới và biện pháp khắc phục;

Đang theo dõi

b) Công nghệ mới áp dụng trong việc kiểm tra, đánh giá xe cơ giới;

Đang theo dõi

c) Kỹ năng quản lý, tổ chức hoạt động kiểm định xe cơ giới tại cơ sở đăng kiểm;

Đang theo dõi

d) Phân tích, đánh giá, chẩn đoán tình trạng hoạt động của phương tiện đo (thiết bị kiểm tra).

Đang theo dõi

4. Học viên phải làm bài kiểm tra sau khi kết thúc tập huấn nghiệp vụ nếu kết quả đạt từ 70% tổng số điểm trở lên thì đạt yêu cầu; nếu kết quả dưới 70% tổng số điểm thì học viên chỉ được kiểm tra lại 01 lần. Trường hợp học viên kiểm tra lại vẫn không đạt thì phải tập huấn, kiểm tra theo quy định tại Điều này nếu có nhu cầu.

Đang theo dõi

Điều 6. Thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên

Đang theo dõi

1. Học viên đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên hạng III và hạng I không phải thực tập nghiệp vụ theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

2. Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày có kết quả đạt yêu cầu về tập huấn nghiệp vụ, học viên đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên hạng II phải tiến hành thực tập tại cơ sở đăng kiểm. Quá thời gian nêu trên, nếu học viên không thực tập nghiệp vụ thì phải tập huấn lại nghiệp vụ. Học viên được hướng dẫn thực tập bởi đăng kiểm viên hạng I hoặc đăng kiểm viên hạng II có kinh nghiệm 24 tháng trở lên và phải lập báo cáo kết quả thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Thời gian và khối lượng thực tập:

Đang theo dõi

a) Thời gian 03 tháng đối với học viên đã có chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện một hoặc các công việc chuyên môn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này hoặc có thời gian làm việc tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, sản xuất, lắp ráp ô tô đáp ứng điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô của Chính phủ trên 18 tháng (thời gian căn cứ vào ngày cấp chứng chỉ đăng kiểm viên lần đầu hoặc được tính cộng dồn căn cứ vào hợp đồng lao động, hồ sơ bảo hiểm xã hội): học viên phải thực hiện kiểm tra, đánh giá tối thiểu 100 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe); lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 15 xe; chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo tối thiểu 10 xe;

Đang theo dõi

b) Thời gian 06 tháng đối với học viên đã có chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện một hoặc các công việc chuyên môn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này hoặc có thời gian làm việc tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, sản xuất, lắp ráp ô tô đáp ứng điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô của Chính phủ từ 12 tháng đến 18 tháng (thời gian căn cứ vào ngày cấp chứng chỉ đăng kiểm viên lần đầu hoặc được tính cộng dồn căn cứ vào hợp đồng lao động, hồ sơ bảo hiểm xã hội): học viên phải thực hiện kiểm tra, đánh giá tối thiểu 200 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe); lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 30 xe; chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo tối thiểu 20 xe;

Đang theo dõi

c) Thời gian 09 tháng đối với học viên đã có chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện một hoặc các công việc chuyên môn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này hoặc có thời gian làm việc tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, sản xuất, lắp ráp ô tô đáp ứng điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô của Chính phủ từ 06 tháng đến 12 tháng (thời gian căn cứ vào ngày cấp chứng chỉ đăng kiểm viên lần đầu hoặc được tính cộng dồn căn cứ vào hợp đồng lao động, hồ sơ bảo hiểm xã hội): học viên phải thực hiện kiểm tra, đánh giá tối thiểu 300 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe); lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 45 xe; chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo tối thiểu 30 xe;

Đang theo dõi

d) Thời gian tối thiểu 12 tháng đối với các trường hợp không quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này: học viên phải thực hiện kiểm tra, đánh giá tối thiểu 400 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe); lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 60 xe; chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo tối thiểu 40 xe.

Đang theo dõi

4. Nội dung thực tập:

Đang theo dõi

a) Sử dụng chương trình, phần mềm tại cơ sở đăng kiểm bao gồm: tra cứu dữ liệu phương tiện; phần mềm quản lý kiểm định; các phần mềm cảnh báo; chương trình kiểm tra đánh giá, chương trình điều khiển thiết bị và các chương trình quản lý nghiệp vụ khác;

Đang theo dõi

b) Thực tập lập hồ sơ phương tiện và kiểm tra 05 công đoạn;

Đang theo dõi

c) Thực tập chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.

Đang theo dõi

Điều 7. Hồ sơ cấp mới, cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy

Đang theo dõi

1. Danh mục thành phần hồ sơ cấp mới, cấp lại:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực bằng tốt nghiệp trình độ chuyên môn tương ứng;

Đang theo dõi

d) Bản sao thông báo hoàn thành tập huấn nghiệp vụ công việc chuyên môn tương ứng;

Đang theo dõi

đ) Bản sao giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực đối với công việc chuyên môn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

Đang theo dõi

e) Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

g) Bản sao chứng chỉ đăng kiểm viên hoặc hợp đồng lao động và hồ sơ bảo hiểm xã hội (đối với trường hợp được giảm thời gian và khối lượng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này).

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên:

Đang theo dõi

a) Đăng kiểm viên hạng III: thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Đăng kiểm viên hạng II: thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

c) Đăng kiểm viên hạng I: thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên:

Đang theo dõi

a) Cấp lại theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư này: thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm đ khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Cấp lại theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư này: thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 8. Thủ tục cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy

Đang theo dõi

1. Sau khi có thông báo kết quả đạt yêu cầu về tập huấn nghiệp vụ (đối với đăng kiểm viên hạng III và hạng I) hoặc kết thúc thực tập nghiệp vụ (đối với đăng kiểm viên hạng II), tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này bằng một trong các hình thức: trực tiếp, qua hệ thống bưu chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

2. Tiếp nhận hồ sơ:

Đang theo dõi

a) Trường hợp nộp trực tiếp: trong ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ;

Đang theo dõi

b) Trường hợp nộp bằng các hình thức khác: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản hoặc trên môi trường trực tuyến tới tổ chức, cá nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo và tổ chức đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên đối với công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới. Cá nhân được đánh giá bởi đăng kiểm viên hạng cao hơn hoặc đăng kiểm viên hạng tương ứng có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng. Kết quả đánh giá được ghi nhận tại biên bản đánh giá đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Cấp chứng chỉ đăng kiểm viên hoặc thông báo kết quả đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên:

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu hoặc thông báo kết quả đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp kết quả đánh giá không đạt yêu cầu. Trường hợp cá nhân có kết quả đánh giá không đạt thì thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều này để được cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên;

Đang theo dõi

b) Đối với công việc chuyên môn kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Chứng chỉ đăng kiểm viên được trả bằng một trong các hình thức: trực tiếp, qua hệ thống bưu chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

6. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc chuyên môn là 60 tháng kể từ ngày cấp.

Đang theo dõi

Điều 9. Thủ tục cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy

Đang theo dõi

1. Cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Hết hiệu lực;

Đang theo dõi

b) Mất, hỏng, có nội dung sai thông tin;

Đang theo dõi

c) Bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này bằng một trong các hình thức: trực tiếp, qua hệ thống bưu chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

3. Tiếp nhận hồ sơ:

Đang theo dõi

a) Trường hợp nộp trực tiếp: trong ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ;

Đang theo dõi

b) Trường hợp nộp bằng các hình thức khác: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản hoặc trên môi trường trực tuyến tới tổ chức, cá nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ.

Đang theo dõi

4. Cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới trong trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo và tổ chức đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên đối với công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới. Cá nhân được đánh giá bởi đăng kiểm viên hạng cao hơn hoặc đăng kiểm viên hạng tương ứng có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng. Kết quả đánh giá được ghi nhận tại biên bản đánh giá đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu hoặc thông báo kết quả đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp kết quả đánh giá không đạt yêu cầu. Trường hợp cá nhân có kết quả đánh giá không đạt thì thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều này để được cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên.

Đang theo dõi

5. Cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

6. Chứng chỉ đăng kiểm viên được trả bằng một trong các hình thức: trực tiếp, qua hệ thống bưu chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân phải nộp lại chứng chỉ đăng kiểm viên đã cấp lần gần nhất khi nhận chứng chỉ đăng kiểm viên được cấp lại (áp dụng đối với trường hợp cấp chứng chỉ đăng kiểm viên bản giấy).

Đang theo dõi

7. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc:

Đang theo dõi

a) Trường hợp cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này: thời hạn hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc chuyên môn là 60 tháng kể từ ngày cấp;

Đang theo dõi

b) Trường hợp cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: thời hạn hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc chuyên môn theo thời hạn hiệu lực của chứng chỉ đã cấp lần gần nhất.

Đang theo dõi

Mục 2

CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN KIỂM ĐỊNH XE MÁY CHUYÊN DÙNG, CHỨNG NHẬN

Đang theo dõi

Điều 10. Hồ sơ cấp mới, cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe máy chuyên dùng, chứng nhận

Đang theo dõi

1. Danh mục thành phần hồ sơ cấp mới, cấp lại:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực bằng tốt nghiệp đại học ngành kỹ thuật liên quan đến xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới;

Đang theo dõi

d) Bản sao được chứng thực của một trong các tài liệu sau: văn bản tiếp nhận, văn bản tuyển dụng, hợp đồng lao động làm việc tại đơn vị trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc cơ sở đăng kiểm hoặc cơ sở thử nghiệm được Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ định;

Đang theo dõi

đ) Bản xác nhận thực hành công việc chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

e) Bản sao giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực (áp dụng cho công việc chuyên môn quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư này);

Đang theo dõi

g) Bản sao tài liệu chứng minh tham gia một trong các công việc: biên soạn tài liệu tập huấn; giảng dạy; hướng dẫn nghiệp vụ; xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đề tài nghiên cứu khoa học, quy trình nghiệp vụ liên quan đến các công việc chuyên môn (áp dụng cho công việc chuyên môn quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này).

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên:

Đang theo dõi

a) Đăng kiểm viên hạng II: thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Đăng kiểm viên hạng I: thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên:

Đang theo dõi

a) Cấp lại theo quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 12 Thông tư này: thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm e khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Cấp lại theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư này: thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

c) Cấp lại theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư này (áp dụng đối với đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn chứng nhận): thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 11. Thủ tục cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe máy chuyên dùng, chứng nhận

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này bằng một trong các hình thức: trực tiếp, qua hệ thống bưu chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

2. Tiếp nhận hồ sơ:

Đang theo dõi

a) Trường hợp nộp trực tiếp: trong ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ;

Đang theo dõi

b) Trường hợp nộp bằng các hình thức khác: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản hoặc trên môi trường trực tuyến tới tổ chức, cá nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Chứng chỉ đăng kiểm viên được trả bằng một trong các hình thức: trực tiếp, qua hệ thống bưu chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

5. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc chuyên môn là 60 tháng kể từ ngày cấp.

Đang theo dõi

Điều 12. Thủ tục cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe máy chuyên dùng, chứng nhận

Đang theo dõi

1. Cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Hết hiệu lực;

Đang theo dõi

b) Mất, hỏng, có nội dung sai thông tin;

Đang theo dõi

c) Bổ sung nội dung công việc chuyên môn;

Đang theo dõi

d) Bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này bằng một trong các hình thức: trực tiếp, qua hệ thống bưu chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

3. Tiếp nhận hồ sơ:

Đang theo dõi

a) Trường hợp nộp trực tiếp: trong ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ;

Đang theo dõi

b) Trường hợp nộp bằng các hình thức khác: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản hoặc trên môi trường trực tuyến tới tổ chức, cá nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Chứng chỉ đăng kiểm viên được trả bằng một trong các hình thức: trực tiếp, qua hệ thống bưu chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải. Đối với trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân phải nộp lại chứng chỉ đăng kiểm viên đã cấp lần gần nhất khi nhận chứng chỉ đăng kiểm viên được cấp lại (áp dụng đối với trường hợp cấp chứng chỉ đăng kiểm viên bản giấy).

Đang theo dõi

6. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc:

Đang theo dõi

a) Trường hợp cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này: thời hạn hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc chuyên môn là 60 tháng kể từ ngày cấp;

Đang theo dõi

b) Trường hợp cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: thời hạn hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc chuyên môn theo thời hạn hiệu lực của chứng chỉ đã cấp lần gần nhất.

Đang theo dõi

Chương III

TẠM ĐÌNH CHỈ VÀ THU HỒI CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Đang theo dõi

Điều 13. Tạm đình chỉ chứng chỉ đăng kiểm viên

Đang theo dõi

1. Chứng chỉ đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ hiệu lực 30 ngày khi thuộc một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Làm sai lệch kết quả chứng nhận, kiểm định (trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 14 Thông tư này);

Đang theo dõi

b) Có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho tổ chức, cá nhân trong quá trình thực thi nhiệm vụ;

Đang theo dõi

c) Không thực hiện nhiệm vụ được giao mà không có lý do chính đáng;

Đang theo dõi

d) Vi phạm quy định về kỷ luật lao động; nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.

Đang theo dõi

2. Khi nhận được kiến nghị, phản ánh có căn cứ xác định đăng kiểm viên có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 07 ngày làm việc Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định tạm đình chỉ hiệu lực chứng chỉ đăng kiểm viên và thông báo đến cơ sở đăng kiểm sử dụng đăng kiểm viên vi phạm, Sở Giao thông vận tải địa phương đồng thời công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 14. Thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên

Đang theo dõi

1. Đăng kiểm viên bị thu hồi chứng chỉ khi thuộc một trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Cùng một thời gian trong ngày, đồng thời thực hiện kiểm định hoặc xác nhận kết quả kiểm định từ 02 cơ sở đăng kiểm trở lên;

Đang theo dõi

b) Làm giả hồ sơ để được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên;

Đang theo dõi

c) Có từ 03 lần bị tạm đình chỉ đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục;

Đang theo dõi

d) Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án do vi phạm các quy định liên quan đến hoạt động chứng nhận, kiểm định;

Đang theo dõi

đ) Sử dụng các công cụ, phần mềm để sửa chữa dữ liệu phương tiện, dữ liệu kiểm định, chứng nhận nhằm hợp thức hóa thông tin phương tiện, kết quả kiểm tra phương tiện;

Đang theo dõi

e) Bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;

Đang theo dõi

g) Không trực tiếp thực hiện công việc chuyên môn liên quan đến lĩnh vực đăng kiểm từ 12 tháng liên tục trở lên.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày xác định được đăng kiểm viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên, gửi đến cơ sở đăng kiểm sử dụng đăng kiểm viên vi phạm, Sở Giao thông vận tải địa phương để phối hợp thực hiện và công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Trường hợp chứng chỉ đăng kiểm viên bị thu hồi theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều này, việc cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên được thực hiện theo quy định tại Điều 9 hoặc Điều 12 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Trường hợp chứng chỉ đăng kiểm viên bị thu hồi theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều này, việc cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên được thực hiện theo quy định tại Điều 9 hoặc Điều 12 Thông tư này sau 12 tháng kể từ ngày bị thu hồi.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Đang theo dõi

1. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Thực hiện việc cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên.

Đang theo dõi

3. Công khai kế hoạch, lịch tập huấn, kết quả tập huấn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 16. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

Thông báo tới Cục Đăng kiểm Việt Nam khi đăng kiểm viên trên địa bàn quản lý thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13, khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm đề nghị cấp mới, cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên

Đang theo dõi

1. Có trách nhiệm cử người hướng dẫn và xác nhận quá trình thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên.

Đang theo dõi

2. Có trách nhiệm cử đăng kiểm viên tham gia các chương trình cập nhật, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.

Đang theo dõi

3. Thông báo tới Cục Đăng kiểm Việt Nam khi đăng kiểm viên của cơ sở đăng kiểm thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13, khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 18. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025; áp dụng điểm d khoản 1 Điều 14 Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đối với đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới.

Đang theo dõi

Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Đăng kiểm viên xe cơ giới đạt đủ 05 công đoạn được cấp chứng chỉ trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới hạng II cho đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên chứng chỉ.

Đang theo dõi

2. Đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao được cấp chứng chỉ trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới hạng I cho đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên chứng chỉ.

Đang theo dõi

3. Đăng kiểm viên xe cơ giới đã được cấp chứng chỉ chưa đạt đủ 05 công đoạn trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới và chậm nhất trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực phải nộp hồ sơ để thực hiện thủ tục cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên hạng II theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Học viên hoàn thành tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo quy định của pháp luật tại thời điểm hoàn thành việc tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên và phải thực hiện thủ tục cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Duy Lâm

Văn bản này có phụ lục. Vui lòng đăng nhập để xem chi tiết.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 45/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 45/2024/TT-BGTVT

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×