Quyết định 804/QĐ-TTg 2022 công bố Danh mục cảng biển Việt Nam

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 804/QĐ-TTg

Quyết định 804/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Danh mục cảng biển Việt Nam
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:804/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Văn Thành
Ngày ban hành:08/07/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục 34 cảng biển Việt Nam

Ngày 08/7/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 804/QĐ-TTg về việc công bố Danh mục cảng biển Việt Nam.

Theo đó, ban hành danh mục 34 cảng biển Việt Nam. Trong đó, 2 cảng biển đặc biệt là Cảng biển Hải Phòng và Cảng biển Bà Rịa  - Vũng Tàu.

Một số cảng biển loại I bao gồm Cảng biển Quảng Ninh, Cảng biển Thanh Hóa, Cảng biển Nghệ An, Cảng biển Hà Tĩnh, Cảng biển Đà Nẵng, Cảng biển Quảng Ngãi, Cảng biển Bình Định, Cảng biển Khánh Hòa, Cảng biển Đồng Nai…

Các Cảng biển Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Đồng Tháp Hậu Giang, Trà Vinh… là các Cảng biển loại II. Các Cảng biển Bình Dương, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Sóc Trăng, An Giang, Vĩnh Long, Cà Mau, Kiên Giang… thuộc nhóm các Cảng biển loại III.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 804/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 804/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2022

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Công bố Danh mục cảng biển Việt Nam

___________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 76/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định tiêu chí phân loại cảng biển;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục cảng biển Việt Nam (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- VPCP: BTCN, c
ác PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, PL, NN, NC, QHQT, QHĐP, TCCV, Cục KSTT, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b)
.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Văn Thành

 

 

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CẢNG BIỂN VIỆT NAM
(Kèm Quyết định số 804/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

 

STT

Tên cảng biển

Xếp loại

1

Cảng biển Quảng Ninh

I

2

Cảng biển Hải Phòng

Đặc biệt

3

Cảng biển Nam Định

III

4

Cảng bin Thái Bình

III

5

Cảng biển Thanh Hóa

I

6

Cảng biển Nghệ An

I

7

Cảng biển Hà Tĩnh

I

8

Cảng biển Quảng Bình

II

9

Cảng biển Quảng Trị

II

10

Cảng biển Thừa Thiên Huế

II

11

Cảng biển Đà Nng

I

12

Cảng bin Quảng Nam

III

13

Cảng biển Quảng Ngãi

I

14

Cảng biển Bình Định

I

15

Cảng bin Phú Yên

III

16

Cảng biển Khánh Hòa

I

17

Cảng biển Ninh Thuận

III

18

Cảng biển Bình Thuận

II

19

Cảng biển TP. Hồ Chí Minh

I

20

Cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu

Đặc biệt

21

Cảng biển Đồng Nai

I

22

Cảng biển Bình Dương

III

23

Cảng biển Long An

III

24

Cảng biển Tiền Giang

III

25

Cảng biển Bến Tre

III

26

Cảng biển Đồng Tháp

II

27

Cảng biển Sóc Trăng

III

28

Cảng biển Hậu Giang

II

29

Cảng biển Cần Thơ

I

30

Cảng biển An Giang

III

31

Cảng biển Vĩnh Long

III

32

Cảng biển Cà Mau

III

33

Cảng biển Kiên Giang

III

34

Cảng biển Trà Vinh

II

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi