Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 4938/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt Đề án huy động vốn xã hội hóa để đầu tư kết cấu hạ tầng lĩnh vực hàng hải
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4938/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4938/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 26/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4938/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4938/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Đề án huy động vốn xã hội hóa để đầu tư
kết cấu hạ tầng lĩnh vực hàng hải
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 tháng 2012 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao và Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam tại văn bản số 5375/CHHVN-KHĐT ngày 17 tháng 12 năm 2014;
Theo đề nghị của Vụ trưởng - Trưởng ban Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án huy động vốn xã hội hóa để đầu tư kết cấu hạ tầng lĩnh vực hàng hải với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm và mục tiêu
1.1. Quan điểm và mục tiêu tổng quát
- Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt, đồng bộ, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
- Huy động mạnh mẽ mọi nguồn lực của xã hội đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải nhằm giảm áp lực về nguồn vốn nhà nước;
- Tạo môi trường đầu tư bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh và hiệu quả, đồng thời đảm bảo lợi ích hài hòa của nhà nước và nhà đầu tư;
- Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách, hệ thống pháp luật về huy động vốn xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng hàng hải.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Về huy động vốn ngoài ngân sách
+ Giai đoạn 2015 ¸ 2020: Đạt khoảng 43% (tương ứng khoảng 43.000 tỷ đồng) tổng nhu cầu vốn đầu tư;
(Danh mục các dự án dự kiến xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng hàng hải đến năm 2020 tại Phụ lục 01 của Quyết định).
+ Giai đoạn sau năm 2020: Dự kiến đạt khoảng 80% tổng nhu cầu vốn đầu tư.
- Về sửa đổi, bổ sung, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng hàng hải: Cơ bản hoàn thành trong năm 2015.
2. Giải pháp chủ yếu
2.1. Về thể chế, chính sách
- Xây dựng Thông tư trình Bộ Tài chính ban hành thay thế Quyết định số 98/2008/QĐ-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải;
- Xây dựng Thông tư trình Bộ Tài chính ban hành thay thế Quyết định số 65/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức trích nộp phí bảo đảm hàng hải đối với luồng hàng hải do doanh nghiệp đầu tư, khai thác;
- Sửa đổi Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét, duy tu luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm và quản lý nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải;
- Ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn trình tự, thủ tục, trách nhiệm các cơ quan liên quan và hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Hợp đồng dự án mẫu cho các dự án PPP lĩnh vực hàng hải;
- Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về chính sách ưu đãi cho lĩnh vực hàng hải;
- Phối hợp với các Bộ, ngành xây dựng Thông tư hướng dẫn kịp thời khi Nghị định về đầu tư PPP được Chính phủ ban hành;
- Tăng cường rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời sửa đổi, bổ sung;
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến việc huy động vốn xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng hàng hải.
(Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật dự kiến ban hành tại Phụ lục 02 của Quyết định).
2.2. Giải pháp về đầu tư và hoàn vốn
a) Đối với kết cấu hạ tầng cảng biển
- Đối với cảng biển đầu mối khu vực, cảng biển tổng hợp quốc gia (loại I): Nhà đầu tư đầu tư và được thu phí, giá dịch vụ khai thác cảng theo quy định để hoàn vốn. Nhà nước chỉ đầu tư các hạng mục quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh hoặc các hạng mục kết cấu hạ tầng công cộng không có nhà đầu tư tham gia xã hội hóa;
- Đối với cảng biển địa phương (loại II, III), chuyên dùng: Nhà đầu tư thực hiện đầu tư và được thu phí, giá dịch vụ khai thác cảng theo quy định để hoàn vốn;
- Nâng cao năng lực khai thác các cầu, bến cảng đang khai thác đã đủ công suất; có khuyến cáo, định hướng cụ thể cho nhà đầu tư trước khi ra quyết định đầu tư.
b) Đối với luồng hàng hải
- Luồng hàng hải công cộng: Khuyến khích nhà đầu tư thực hiện nạo vét, duy tu kết hợp tận thu sản phẩm bù chi phí nạo vét hoặc kết hợp thu phí theo quy định để hoàn vốn;
- Luồng hàng hải chuyên dùng: Nhà đầu tư tự đầu tư và quản lý, khai thác theo quy định.
c) Đối với hệ thống hỗ trợ hàng hải (VTS), khu neo đậu tránh, trú bão: Nhà đầu tư tự đầu tư và được thu phí theo quy định để hoàn vốn.
d) Phương thức thu phí, giá dịch vụ hoàn vốn đầu tư
- Phí, giá dịch vụ khai thác cảng: nhà đầu tư tự thu hoặc thông qua ủy quyền cho cảng vụ hàng hải khu vực theo quy định;
- Các giải pháp khác theo quy định pháp luật.
đ) Nhà nước hỗ trợ (chính sách, biện pháp...) trong trường hợp không hoàn được vốn đầu tư nhằm đảm bảo hiệu quả tài chính đối với dự án;
e) Các hình thức hoàn vốn đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Công tác quản lý nhà nước và quy hoạch
- Tổ chức lập đề xuất, danh mục dự án để kêu gọi đầu tư (các dự án tại Phụ lục 01 của Quyết định) và các dự án phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có);
- Rà soát, cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các nhà đầu tư trong quá trình tham gia đầu tư;
- Bổ sung quy hoạch hạ tầng giao thông kết nối giữa cảng với các phương thức vận tải khác (đường bộ, đường sắt...).
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư chủ trì theo dõi việc triển khai thực hiện Đề án.
3.2. Cục Hàng hải Việt Nam, các Vụ, Cục liên quan tổ chức thực hiện Đề án theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3.3. Trong quá trình thực hiện, ngoài việc tuân thủ Quyết định này, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện theo các quy định hiện hành. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo Bộ Giao thông vận tải để xử lý kịp thời.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục QLXD&CLCTGT và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 4938/QĐ-BGTVT ngày 26/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Dự kiến thời gian thực hiện |
Mục tiêu dự án |
Địa điểm thực hiện |
Các thông số kỹ thuật chủ yếu |
Tổng số mức đầu tư |
Vốn ngoài ngân sách |
Hình thức đầu tư |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
45.493.900 |
43.683.110 |
|
|
Luồng hàng hải |
|
|
|
|
10.336.000 |
8.600.400 |
|
1 |
Đầu tư luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu (giai đoạn 2) |
2015-2018 |
Phục vụ cỡ tàu 20.000 DWT ra, vào các cảng trên sông Hậu qua kênh Tắt - Trà Vinh |
Trà Vinh |
- Luồng cho tàu trọng tải 10.000 DWT đầy tải, 20.000 DWT giảm tải; - Cao trình đáy: -6,5m (hệ Hải đồ). |
3.200.000 |
2.700.000 |
PPP |
2 |
Đầu tư nạo vét luồng cửa Bồ Đề |
2016-2020 |
- Phục vụ khai thác trực tiếp cảng Năm Căn, Nhà máy sửa chữa tàu biển Vinalines Cà Mau. - Phục vụ xuất nhập nguyên liệu, sản phẩm Nhà máy đạm Cà Mau; - Phục vụ phát triển tỉnh Cà Mau. |
Huyện Năm Căn, Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau |
- Chiều rộng luồng: B = 90 m; - Cao trình đáy: -5,4 m (hệ Hải đồ); - Khối lượng nạo vét: 1,35 triệu m3. |
284.000 |
284.000 |
PPP |
3 |
Đầu tư nạo vét luồng cửa Định An |
2016-2017 |
Phục vụ cho tàu 5.000 - 10.000 DWT vào các cảng trên sông Hậu. |
Tỉnh Trà Vinh |
- Cao trình đáy: -3,5-4 m (hệ Hải đồ) |
680.000 |
340.000 |
PPP |
4 |
Đầu tư nạo vét luồng cửa Tiểu - sông Tiền |
2017-2018 |
Phục vụ cho tàu 5.000 - 10.000 DWT vào các cảng trên sông Tiền. |
Tỉnh Đồng Tháp, Bến Tre |
- Cao trình đáy: -3,5-4 m (hệ Hải đồ) |
450.000 |
225.000 |
PPP |
5 |
Đầu tư nâng cấp luồng vào Cảng Hòn La cho tàu đến 20.000 DWT đầy tải |
2015-2017 |
Cải tạo, nâng cấp luồng vào Cảng Hòn La đáp ứng nhu cầu lưu thông của tàu trọng tải 15.000 DWT đầy tải và các tàu có trọng tải lớn hơn giảm tải, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Bình. |
Tuyến luồng vào Cảng Hòn La, tỉnh Quảng Bình |
- Chiều rộng luồng: 100 m; - Cao trình đáy: -9 m (hệ Hải đồ); - Vũng quay tàu đường kính 265 m. |
41.000 |
36.900 |
PPP |
6 |
Đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng kênh Hà Nam |
2017-2018 |
Cải tạo, nâng cấp đoạn luồng qua kênh Hà Nam đáp ứng nhu cầu về hàng hóa, vận tải ngày càng tăng, đảm bảo an toàn, an ninh hàng hải tại khu vực, giảm chi phí chờ đợi làm hàng. Tăng năng suất khai thác cảng tại khu vực. |
Tuyến luồng kênh Hà Nam, Hải Phòng |
- Luồng hai chiều cho tàu trọng tải 10.000 DWT đầy tải, 20.000 DWT giảm tải; - Cao trình đáy: -7 m (hệ Hải đồ); chiều rộng 170 m. |
755.000 |
679.500 |
PPP |
7 |
Đầu tư, cải tạo nâng cấp tuyến luồng Nghi Sơn cho tàu đến 50.000 DWT đầy tải |
2018-2020 |
Cải tạo, nâng cấp luồng vào Cảng Nghi Sơn đáp ứng nhu cầu lưu thông của tàu trọng tải 50.000 DWT đầy tải và các tàu có trọng tải lớn hơn giảm tải, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của tỉnh Thanh Hóa. |
Tuyến luồng Nghi Sơn, Thanh Hóa |
- Cao trình đáy: -13 m (hệ Hải đồ). |
300.000 |
255.000 |
PPP |
8 |
Đầu tư cải tạo, nâng cấp tuyến luồng Hải Phòng cho tàu đến 20.000 DWT đầy tải |
2018-2020 |
Cải tạo, nâng cấp luồng vào Cảng Hải Phòng đáp ứng nhu cầu lưu thông của tàu trọng tải 20.000 DWT đầy tải và các tàu có trọng tải lớn hơn giảm tải, tăng năng suất khai thác các cảng tại khu vực |
Tuyến luồng Hải Phòng |
- Cao trình đáy: -9 m (hệ Hải đồ). |
1.000.000 |
850.000 |
PPP |
9 |
Đầu tư xây dựng tuyến luồng Thọ Quang cho tàu đến 10.000 DWT |
2015-2016 |
Đầu tư luồng vào Thọ Quan đáp ứng nhu cầu lưu thông của tàu trọng tải 10.000 DWT đầy tải và các tàu có trọng tải lớn hơn giảm tải |
Tuyến luồng Thọ Quang, Đà Nẵng |
- Luồng cho tàu trọng tải 10.000 DWT đầy tải, lớn hơn 10.000 DWT giảm tải; - Cao trình đáy: -7 m (hệ Hải đồ). |
126.000 |
80.000 |
PPP |
10 |
Đầu tư cải tạo, nâng cấp tuyến luồng Cái Mép - Thị Vải cho tàu trên 100.000 DWT |
2018-2020 |
Phục vụ cho các cỡ tàu từ 30.000-100.000 DWT vào các cảng trên sông Thị Vải, Cái Mép. |
Khu vực Cái Mép - Thị Vải, Vũng Tàu |
- Cao trình đáy: -10,4 đến -15,5 m (hệ Hải đồ); - Khối lượng nạo vét: 27 triệu m3. |
3.500.000 |
3.150.000 |
PPP |
|
Cảng biển, bến cảng |
|
|
|
|
33.864.000 |
33.864.000 |
|
11 |
Đầu tư xây dựng khu bến tổng hợp và chuyên dùng Sơn Trà (thuộc cảng Đà Nẵng) |
2018-2020 |
Phục vụ di dời khu bến tổng hợp và chuyên dùng Sông Hàn |
Sơn Trà, Đà Nẵng |
- 3 bến tổng hợp và chuyên dùng, tổng chiều dài 465 m cho cỡ tàu 5.000-10.000 DWT, công suất 2 triệu tấn/năm; - Diện tích bãi: 19 ha. |
500.000 |
500.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
12 |
Đầu tư xây dựng bến số 2 Chân Mây (thuộc cảng Thừa Thiên Huế) |
2016-2017 |
Đáp ứng nhu cầu bốc xếp Container, hàng tổng hợp và tàu khách, phục vụ phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế |
Chân Mây, Thừa Thiên Huế |
- Kéo dài bến 1 thêm 220 m cho cỡ tàu 30.000-50.000 DWT; cùng với bến 1 có tổng công suất 2,8-3 triệu tấn/năm, diện tích bãi 12 ha. |
350.000 |
350.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
13 |
Đầu tư xây dựng bến số 3 Dung Quất (Quảng Ngãi) |
2017-2020 |
Đáp ứng nhu cầu bốc xếp hàng tổng hợp, chuyên dùng, phục vụ phát triển tỉnh Quảng Nam |
Dung Quất, Quảng Nam |
- Kéo dài bến 1 thêm 290 m cho cỡ tàu 50.000 DWT; cùng với bến 1, 2 có tổng công suất 3-4 triệu tấn/năm, diện tích bãi 25 ha. |
450.000 |
450.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
14 |
Đầu tư xây dựng khu bến cảng Mỹ Thủy (Quảng Trị) |
2018-2020 |
Bến chuyên dùng có bến tổng hợp địa phương, phục vụ trực tiếp khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, khu công nghiệp và tiếp chuyển hàng quá cảnh cho Lào, Đông Bắc Thái Lan |
Đông Nam Quảng Trị |
- Đầu tư xây dựng cảng đào cho cỡ tàu đến 50.000 DWT; có công suất 4 triệu tấn/năm; - Đầu tư xây dựng tuyến luồng dạng kênh biển rộng 150 m, cao độ đáy luồng -14,5 m (HĐ); - Chiều dài tuyến vào đến khu bến cảng dài khoảng 2,5 km. |
1.100.000 |
1.100.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
15 |
Đầu tư xây dựng bến Container trung chuyển quốc tế Vân Phong (Giai đoạn khởi động) |
2019-2020 |
Bến chuyên dùng Container trung chuyển quốc tế đầu mối đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam và trung chuyển hàng hóa vận chuyển bằng Container quốc tế. |
Vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa |
- 2 bến Container chuyên dùng, tổng chiều dài 850 m cho cỡ tàu 12.000TEU, công suất 0,9- 1,05 triệu TEU/năm; - Diện tích bãi: 50 ha. |
1.900.000 |
1.900.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
16 |
Đầu tư xây dựng khu bến tổng hợp và chuyên dùng Kê Gà (Giai đoạn I) |
2018-2020 |
Bến tổng hợp và chuyên dụng phục vụ công nghiệp nhôm (aluminum, bauxite) kết hợp phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Thuận, Đắk Nông, Lâm Đồng và một phần các tỉnh Đông Nam Bộ. Trong tương lai kết hợp đón khách du lịch đường biển. |
Huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận |
- 04 bến tổng hợp và chuyên dùng cho tàu 2-8 vạn DWT; - Công suất: 6,2 triệu Tấn/năm; - Diện tích bãi: 50ha; - Hệ thống đê chắn sóng. |
5.100.000 |
5.100.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
17 |
Đầu tư xây dựng khu bến Lấp Vò trên sông Hậu (Cảng Đồng Tháp) |
2018-2020 |
Khu bến tổng hợp chính của cảng địa phương Đồng Tháp phục vụ trực tiếp cho khu công nghiệp Lấp Vò - Vàm Cống và là cửa ngõ chính thông với biển khơi của tỉnh Đồng Tháp. |
Huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp. |
- Xây dựng mới 2 bến, tổng chiều dài 250m; - Tàu trọng tải 10.000DWT hoặc tương đương; - Công suất: 0,5-0,8 triệu tấn/năm; - Diện tích bãi: 11,6 ha. |
600.000 |
600.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
18 |
Đầu tư xây dựng khu bến Minh Phú - cảng Hậu Giang |
2018-2020 |
Khu bến tổng hợp, chuyên dùng chính của cảng địa phương, phục vụ phát triển tỉnh Hậu Giang. |
Tỉnh Hậu Giang |
- Xây dựng mới 2 bến, tổng chiều dài 408m; - Tàu trọng tải 20.000DWT hoặc tương đương; - Công suất: 0,8-1 triệu tấn/năm; - Diện tích bãi: 22 ha. |
750.000 |
750.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
19 |
Đầu tư xây dựng khu bến Trà Cú - cảng Trà Vinh |
2018-2020 |
Khu bến tổng hợp, chuyên dùng của cảng địa phương, phục vụ phát triển tỉnh Trà Vinh. |
Huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh |
- Xây dựng mới 1 bến, tổng chiều dài 180m; - Tàu trọng tải 20.000DWT hoặc tương đương; - Công suất: 0,3-0,5 triệu tấn/năm; - Diện tích bãi: 16,8 ha. |
500.000 |
500.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
20 |
Đầu tư xây dựng khu bến Đại Ngãi - cảng Sóc Trăng |
2018-2020 |
Khu bến tổng hợp, Container chính của cảng địa phương, phục vụ phát triển tỉnh Sóc Trăng, phục vụ quá trình xây dựng, vận hành hoạt động của trung tâm nhiệt điện Long Phú. |
Huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng |
- Xây dựng mới 1 bến, tổng chiều dài 180m; - Tàu trọng tải 20.000 DWT hoặc tương đương; - Công suất: 0,8-1 triệu tấn/năm; - Diện tích bãi: 12,5 ha. |
510.000 |
510.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
21 |
Đầu tư xây dựng khu bến Gành Hào - cảng Bạc Liêu |
2018-2020 |
Khu bến tổng hợp, chuyên dùng chính của địa phương, phục vụ trực tiếp cho Khu kinh tế Gành Hào, cửa ngõ ra biển của Bạc Liêu. |
Huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu |
- Xây dựng mới 1 bến, tổng chiều dài 130m; - Tàu trọng tải 5.000DWT hoặc tương đương; - Công suất: 0,3-0,5 triệu tấn/năm; - Diện tích bãi: 13 ha. |
350.000 |
350.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
22 |
Đầu tư xây dựng bến khách Dương Đông - Phú Quốc |
2015-2016 |
Xây dựng bến cảng hành khách quốc tế đa chức năng, kết hợp giữa đón trả khách du lịch và tiếp nhận hàng hóa nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh, quốc phòng. |
Xã Dương Đông, Huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang |
- Xây dựng mới 1 bến, chiều dài 400m; - Tàu khách 225.282 GRT hoặc tương đương. - Diện tích bãi: 13,7 ha. |
354.000 |
354.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
23 |
Đầu tư xây dựng Bến trung chuyển than cho nhiệt điện khu vực Đông ĐBSCL |
2019-2020 |
Xây dựng bến chuyên dùng, đầu mối tiếp chuyển ở cửa sông Hậu, nhập than cho nhà máy ở Duyên Hải -Trà Vinh, Long Phú-SócTrăng, Châu Thành - Hậu Giang, kho dự phòng ở Kim Sơn - Trà Vinh |
Khu bến nhiệt điện Duyên Hải -Trà Vinh |
- Cỡ tàu đến 200.000 DWT tại đầu mối; đến 10.000 DWT tại nhà máy; - Công suất: 20-28 triệu tấn/năm. |
2.500.000 |
2.500.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
24 |
Đầu tư xây dựng bến 8,9 - Cảng Cái Lân |
2016-2020 |
Xây dựng bến tổng hợp hoặc Container |
Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh |
- Cỡ tàu đến 20.000D WT đến 50.000DWT (3.000¸ 4.000 TEU); - Công suất 4.95¸6.0 triệu tấn/năm, chiều dài 460m, diện tích 20 ha |
1.400.000 |
1.400.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
25 |
Đầu tư xây dựng các bến cảng - Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng - Lạch Huyện |
2016-2020 |
Xây dựng bến tổng hợp, Container |
Lạch Huyện, T.p Hải Phòng |
- Cỡ tàu đến 50.000DWT đến 100.000DWT (3.000- 4.000 TEU); - Công suất 28.2¸34.8 T, chiều dài 2,625m; - Diện tích 143 ha |
10.000.000 |
10.000.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
26 |
Đầu tư xây dựng bến 5, 6 cảng Cửa Lò |
2015-2018 |
Xây dựng bến tổng hợp, Container |
Khu vực Cửa Lò, tỉnh Nghệ An |
- Cỡ tàu đến 20.000 DWT đến 50.000 DWT; - Chiều dài 420 m, diện tích 26 ha. |
1.000.000 |
1.000.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
27 |
Đầu tư xây dựng bến 3, 4, 5 cảng Vũng Áng |
2015-2020 |
Xây dựng bến tổng hợp |
Khu vực Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh |
Cỡ tàu 50.000DWT Công suất 3.0¸4.0 triệu T, Chiều dài 750m, diện tích 15,2 ha |
1.500.000 |
1.500.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
28 |
Đầu tư xây dựng cảng Tiên Sa - Đà Nẵng - Giai đoạn 2 |
2015-2018 |
Xây dựng bến trung chuyển quốc tế |
Khu Tiên Sa, Đà Nẵng |
- Cỡ tàu đến 50.000DWT , tàu khách 100,00 GRT; - Công suất 5.0¸5.5 triệu T, chiều dài 1,110m, diện tích 26 ha |
2.000.000 |
2.000.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
29 |
Đầu tư xây dựng cảng Văn Phong - Khánh Hòa, giai đoạn 2 bến khởi động |
2015-2020 |
Xây dựng bến tổng hợp, Container, khách |
Vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa |
- Cỡ tàu 12,000 Tues, - Công suất 0,9¸1.05 triệu; - Chiều dài 850 m, diện tích 50 ha |
3.000.000 |
3.000.000 |
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác |
|
Hệ thống hàng hải điện tử |
|
|
|
|
542.000 |
542.000 |
|
30 |
Hệ thống hàng hải điện tử (AIS, VTS) trên tuyến luồng cho tàu biển vào sông Hậu |
2016-2017 |
Phục vụ theo dõi tàu thuyền. Phục vụ khai thác luồng đạt hiệu quả cao và đảm bảo các tàu hàng hải trên luồng an toàn, tránh ô nhiễm. |
Huyện Duyên Hải - tỉnh Trà Vinh |
Tuyến luồng dài 46,5 km. Hệ thống bao gồm Phao khí tượng thủy văn, Trạm Quan sát mặt đất, Trạm tiếp âm, Trung tâm VTM. |
142.000 |
142.000 |
PPP |
31 |
Hệ thống hàng hải điện tử trên tuyến luồng Quảng Ninh |
2016-2017 |
Phục vụ theo dõi tàu thuyền. Phục vụ khai thác luồng đạt hiệu quả cao và đảm bảo các tàu hàng hải trên luồng an toàn, tránh ô nhiễm. |
Tỉnh Quảng Ninh |
- Tuyến luồng dài 107 km. |
328.000 |
328.000 |
PPP |
32 |
Hệ thống hàng hải điện tử trên tuyến luồng Đà Nang |
2017-2018 |
Phục vụ theo dõi tàu thuyền. Phục vụ khai thác luồng đạt hiệu quả cao và đảm bảo các tàu hàng hải trên luồng an toàn |
Tp. Đà Nẵng |
- Tuyến luồng dài 23,5 km (bao gồm cả luồng nhánh) |
72.000 |
72.000 |
PPP |
|
Công trình neo đậu tránh, trú bão |
|
|
|
|
751.900 |
676.710 |
|
33 |
Đầu tư xây dựng khu neo đậu trú bão khu vực sông Gianh (Quảng Bình) |
2016-2017 |
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh, trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh. |
Sông Gianh, tỉnh Quảng Bình |
Xây dựng 18 điểm neo cho tàu có trọng tải 2.000 DWT. Tổng diện tích: 120 ha. |
35.000 |
31.500 |
PPP |
34 |
Đầu tư xây dựng khu neo đậu trú bão khu vực Cửa Hội (Nghệ An) |
2016-2017 |
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh, trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh. |
Cửa Hội, tỉnh Nghệ An |
Xây dựng 10 điểm neo cho tàu có trọng tải 3.000 DWT. Tổng diện tích: 100 ha. |
30.000 |
27.000 |
PPP |
35 |
Đầu tư xây dựng khu neo đậu trú bão khu vực sông Chanh, Lạch Huyện (Hải Phòng) |
2016-2017 |
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh, trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh. |
Lạch Huyện, Tp. Hải Phòng |
Xây dựng 6 điểm neo cho tàu có trọng tải 3.000DWT. Tổng diện tích: 120 ha. |
35.000 |
31.500 |
PPP |
36 |
Đầu tư xây dựng khu neo đậu trú bão khu vực vịnh Ô Lợn, Hòn Soi Mui (Quảng Ninh) |
2016-2017 |
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh, trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh. |
Vịnh Ô Lợn, Hòn Soi Mui (Quảng Ninh) |
Xây dựng 15 điểm neo cho tàu có trọng tải 5.000 DWT. Tổng diện tích: 1.314 ha. |
394.200 |
354.780 |
PPP |
37 |
Đầu tư xây dựng khu neo đậu trú bão khu vực Lệ Môn (Thanh Hóa) |
2016- 2017 |
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh, trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh. |
Lệ Môn, Thanh Hóa |
Xây dựng 5 điểm neo cho tàu có trọng tải 1.000 DWT. Tổng diện tích: 70 ha. |
21.000 |
18.900 |
PPP |
38 |
Đầu tư xây dựng khu neo đậu trú bão khu vực Cửa Khẩu (Hà Tĩnh) |
2016-2017 |
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh, trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh. |
Cửa Khẩu, Hà Tĩnh |
Xây dựng 4 điểm neo cho tàu có trọng tải 1.000 DWT. Tổng diện tích: 258 ha. |
77.400 |
69.660 |
PPP |
39 |
Đầu tư xây dựng khu neo đậu trú bão khu vực Cửa Việt, Quảng Trị |
2016-2017 |
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh, trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh. |
Cửa Việt, Quảng Trị |
Xây dựng 4 điểm neo cho tàu có trọng tải 2.000 DWT. Tổng diện tích: 11 ha. |
3.300 |
2.970 |
PPP |
40 |
Đầu tư xây dựng khu neo đậu trú bão khu vực Thuận An, Thừa Thiên Huế |
2016-2017 |
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh, trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh. |
Thuận An, Thừa Thiên Huế |
Xây dựng 6 điểm neo cho tàu có trọng tải 3.000 DWT. Tổng diện tích: 120 ha. |
36.000 |
32.400 |
PPP |
41 |
Đầu tư xây dựng khu neo đậu trú bão khu vực Lạch Huyện. Hải Phòng |
2017-2018 |
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh, trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh. |
Lạch Huyện, Hải Phòng |
Xây dựng 14 điểm neo cho tàu có trọng tải 100.000 DWT. Tổng diện tích: 400 ha. |
120.000 |
108.000 |
PPP |
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DỰ KIẾN BAN HÀNH
(Kèm theo Quyết định số 4938/QĐ-BGTVT ngày 26/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì xây dựng |
Cơ quan chủ trì trình và cơ quan phối hợp |
Tiến độ |
1 |
Sửa đổi Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT ngày 29/8/2013 của Bộ GTVT quy định về trình tự thủ tục thực hiện nạo vét, duy tu luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm và quản lý nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải |
Cục Hàng hải Việt Nam |
Vụ KCHT GT Ban PPP, Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính |
2015 |
2 |
Thông tư của Bộ Tài chính thay thế Quyết định số 98/2008/QĐ-BTC ngày 4/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải |
Cục Hàng hải Việt Nam |
Vụ Tài chính Ban PPP, Vụ Pháp chế |
2015 |
3 |
Thông tư của Bộ Tài chính thay thế Quyết định số 65/2006/QĐ-BTC ngày 14/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức trích nộp phí bảo đảm hàng hải đối với luồng hàng hải do doanh nghiệp đầu tư, khai thác |
Cục Hàng hải Việt Nam |
Vụ Tài chính Ban PPP, Vụ Pháp chế |
2015 |
4 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn trình tự, thủ tục, trách nhiệm các cơ quan liên quan và hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Hợp đồng dự án mẫu cho các dự án PPP lĩnh vực kết cấu hạ tầng hàng hải |
Cục Hàng hải Việt Nam |
Ban PPP Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính, Cục QLXD&CLCTGT |
2015 |
5 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi trong lĩnh vực hàng hải |
Cục Hàng hải Việt Nam |
Vụ Vận tải Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính |
2015 |