Quyết định 1546/QĐ-BGTVT 2024 danh mục dự án nạo vét vùng nước hàng hải, đường thủy nội địa của Bộ GTVT
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1546/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1546/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1546/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố danh mục dự án nạo vét vùng nước hàng hải, vùng nước
đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Giao thông vận tải
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định 57/2024/NĐ-CP ngày 20/5/2024 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa.
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân các tỉnh An Giang (văn bản số 1134/UBND-KTN ngày 23/8/2024), Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp (văn bản số 427/UBND-ĐTQH ngày 18/11/2024) liên quan về danh mục dự án nạo vét vùng nước hàng hải, đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm;
Xét đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam (tại các văn bản: số 4016/CHHVN-KCHTHH ngày 27/8/2024, số 3620/CHHVN-KCHTHH ngày 16/8/2024), Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (tại các văn bản: số 2007/CĐTNĐVN-QLKCHT ngày 19/7/2024, số 2047/CĐTNĐVN-QLKCHT ngày 24/7/2024) liên quan về lập danh mục khu vực nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm vùng nước hàng hải, vùng nước đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục dự án nạo vét vùng nước hàng hải, vùng nước đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp:
1. Tổ chức thực hiện trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền thực hiện dự án theo quy định tại Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20/5/2024 của Chính phủ.
2. Đăng tải danh mục dự án trên trang Thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chỉ đạo các cơ quan chức năng, cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Phối hợp với Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trong thực hiện các quy định của pháp luật về hàng hải, đường thủy nội địa đối với những nội dung thuộc phạm vi, trách nhiệm, thẩm quyền của các Cục;
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện dự án nhằm đảm bảo an toàn hàng hải, an toàn giao thông đường thủy nội địa, an ninh, trật tự tại khu vực, không để lợi dụng thực hiện dự án để khai thác cát trái phép;
- Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo thẩm quyền;
4. Giao cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân Thành phố: định kỳ hàng quý, đột xuất báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam về tiến độ, kết quả thực hiện dự án theo lĩnh vực; căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20/5/2024 của Chính phủ và thời hạn thực hiện dự án tại Quyết định để tham mưu, đề xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh danh mục dự án.
5. Phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả với Bộ GTVT và các cơ quan của Bộ Giao thông vận tải trong tổ chức thực hiện thẩm quyền của cơ quan có thẩm quyền thực hiện dự án được quy định tại Nghị định.
6. Xem xét ưu tiên sử dụng sản phẩm tận thu từ dự án phục vụ cho các dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm Ngành giao thông vận tải hiện nay.
Điều 3. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam:
1. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hàng hải, đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật về hàng hải, đường thủy nội địa, quy định tại Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20/5/2024 của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đăng tải danh mục dự án trên trang Thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
3. Chủ động hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan chuyên môn của địa phương trong quá trình thực hiện các dự án nêu trên; tổ chức bàn giao, tiếp nhận luồng sau khi hoàn thành dự án.
4. Tham gia ý kiến đối với trong quá trình thực hiện dự án đối với các nội dung liên quan về hàng hải, đường thủy nội địa thuộc phạm vi, thẩm quyền theo quy định hoặc khi được các cơ quan tại địa phương đề nghị.
5. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân các tỉnh trong kiểm tra, giám sát và quản lý thi công dự án; đảm bảo an toàn, an ninh hàng hải, an toàn giao thông đường thủy nội địa; không để lợi dụng thực hiện dự án để khai thác cát trái phép, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền;
6. Tổng hợp báo cáo tiến độ, tình hình, kết quả thực hiện các dự án khi cần thiết hoặc khi được yêu cầu; tổng hợp, báo cáo, đề xuất Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh danh mục dự án quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20/5/2024.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: An Giang, Đồng Tháp; Vụ trưởng các Vụ: Kết cấu hạ tầng giao thông, Tài chính, Kế hoạch đầu tư, Khoa học công nghệ và Môi trường; Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Danh mục Dự án nạo vét vùng nước hàng hải, vùng nước đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
(Kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải)
_____________________
Stt | Tên dự án | Phạm vi | Địa điểm | Thời gian thực hiện | Chuẩn tắc nạo vét | Cơ quan có thẩm quyền thực hiện dự án | Địa chỉ liên hệ của UBND tỉnh | ||
B | H | R | |||||||
1 | Nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm trên luồng đường thủy nội địa quốc gia sông Tiền | Từ km 171+200 đến km 172+500; từ km 248+200 đến km 249+600 | An Giang | Năm | 150 | 7,5 | 1.500 | UBND tỉnh An Giang | Số 16C đường Tôn Đức Thắng, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
|
2 | Nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm trên luồng đường thủy nội địa quốc gia sông Tiền (nhánh Cù Lao Tây) | Từ km 1+00 đến km 2+00; từ km 3+800 đến km 4+300; từ km 6+200 đến km 7+800 | An Giang | Năm | 125 | 5,25 | 600 | UBND tỉnh An Giang | |
3 | Nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm trên luồng đường thủy nội địa quốc gia sông Tiền | Từ km 231+700 đến 232+600; | Đồng Tháp | Năm | 150 | 7,5 | 1.500 | UBND tỉnh | Số 12, đường 30 Tháng 4, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
4 | Dự án nạo vét vùng nước hàng hải kết hợp thu hồi sản phẩm trên sông Tiền (khu neo đậu, chuyển tải tại khu vực cửa khẩu quốc tế Thường Phước) | Khu BG2 được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 600m; tọa độ tâm đường tròn: 10°54’34.2”N, 105°11’28.5” E | Đồng Tháp | Năm | Thiết kế cho cỡ tàu ≤ 5.000DWT neo đậu, chuyển tải | UBND tỉnh |