Thông tư 14/2025/TT-BCT quy định phương pháp lập, hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt giá dịch vụ truyền tải điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2025/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 14/2025/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Thanh Hoài |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn thủ tục phê duyệt giá dịch vụ truyền tải điện
1. Hồ sơ giá dịch vụ truyền tải điện như sau:
- Tờ trình phê duyệt giá dịch vụ truyền tải điện năm N.
- Thuyết minh và các bảng tính giá dịch vụ truyền tải điện năm N, bao gồm:
- Phân tích, đánh giá tình hình ước thực hiện các chỉ tiêu sản lượng điện truyền tải, tỷ lệ tổn thất truyền tải, tình hình thực hiện doanh thu năm N-1;
- Thuyết minh và tính toán lợi nhuận cho phép dự kiến năm N (LNN) của Đơn vị truyền tải điện, bao gồm: Vốn chủ sở hữu tại ngày 30 tháng 6 năm N-1; Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu dự kiến năm N.
- Thuyết minh và tính toán tổng chi phí cho phép năm N của Đơn vị truyền tải điện.
- Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép năm N của Đơn vị truyền tải điện.
- Thuyết minh và tính toán tổng doanh thu truyền tải điện cho phép năm N, trong đó phân tách rõ tổng doanh thu truyền tải điện cho phép của từng Đơn vị truyền tải điện.
2. Giá dịch vụ truyền tải điện được điều chỉnh theo biến động thực tế của thông số đầu vào bao gồm: tỷ giá ngoại tệ, lãi suất vay vốn, sản lượng điện năng truyền tải, chi phí khấu hao tài sản cố định, các khoản thuế, phí, tiền khác phải nộp Nhà nước hoặc trong trường hợp có sự cố, thảm họa, sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp và quy định của pháp luật liên quan làm biến động chi phí hoạt động truyền tải điện.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan quản lý Nhà nước về điện lực trình, Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt giá dịch vụ truyền tải điện điều chỉnh.
Thông tư này có hiệu lực từ này 01/02/2025.
Xem chi tiết Thông tư 14/2025/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 14/2025/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________ |
THÔNG TƯ
Quy định phương pháp lập, hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt
giá dịch vụ truyền tải điện
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp lập, hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt giá dịch vụ truyền tải điện.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRUYỀN TẢI ĐIỆN
2. Giá dịch vụ truyền tải điện năm N (gTTN) của từng Đơn vị truyền tải điện được xác định theo hình thức giá cụ thể căn cứ vào tổng doanh thu truyền tải điện cho phép năm N của Đơn vị truyền tải điện và tổng sản lượng điện năng truyền tải dự kiến năm N, được tính theo công thức sau:
gTTN = |
GTTN |
ASLN |
Trong đó:
a) GTTN là tổng doanh thu truyền tải điện cho phép năm N của Đơn vị truyền tải điện (đồng), được xác định theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) ASLN là tổng sản lượng điện năng truyền tải dự kiến năm N (kWh), được xác định như sau:
b1) Đối với Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia: bằng dự kiến tổng sản lượng điện năng giao nhận tại điểm giao nhận với Tổng công ty Điện lực hoặc khách hàng mua điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải;
b2) Đối với Đơn vị truyền tải điện khác: bằng dự kiến tổng sản lượng điện năng truyền tải qua lưới điện truyền tải do đơn vị này sở hữu tại các điểm giao nhận điện với Đơn vị Truyền tải điện hoặc Tổng công ty Điện lực hoặc khách hàng mua điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải;
b3) Việc xác định sản lượng điện năng giao nhận tại điểm giao nhận điện thực hiện theo quy định pháp luật về đo đếm điện năng.
Khi giá dịch vụ truyền tải điện cập nhật theo biến động thực tế thông số đầu vào nêu trên (các thông số khác giữ nguyên không thay đổi) hoặc trong trường hợp sự cố, thảm họa, sự kiện bất khả kháng thay đổi từ ±1% trở lên so với giá dịch vụ truyền tải điện của năm được phê duyệt áp dụng, giá dịch vụ truyền tải điện được xem xét điều chỉnh theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Điều 4. Phương pháp xác định tổng doanh thu truyền tải điện cho phép hằng năm
Tổng doanh thu truyền tải điện cho phép năm N (GTTN) bao gồm các thành phần chi phí vốn cho phép (CCAPTTN), chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép (COMTTN) lợi nhuận cho phép (LNN) và lượng điều chỉnh doanh thu năm N (DGTN), được xác định theo công thức sau:
GTTN =CCAPTTN + COMTTN + LNN – GGTN
Trong đó:
1. CCAPTTN là tổng chi phí vốn truyền tải điện cho phép năm N của Đơn vị truyền tải điện (đồng), được xác định theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;
2. COMTTN là tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng truyền tải điện cho phép năm N của Đơn vị truyền tải điện (đồng), được xác định theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;
3. LNN là lợi nhuận cho phép dự kiến năm N của Đơn vị truyền tải điện (đồng), được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
Điều 5. Phương pháp xác định lợi nhuận cho phép
Lợi nhuận cho phép dự kiến năm N (LNN) của Đơn vị truyền tải điện được xác định theo công thức sau:
LNN = VCSHN x ROEN
Trong đó:
1. VCSHN là vốn chủ sở hữu của Đơn vị truyền tải điện tại ngày 30 tháng 6 năm N-1 (đồng), trong đó vốn chủ sở hữu của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia là vốn Nhà nước do Tập đoàn Điện lực Việt Nam đầu tư tại Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia cho sản xuất kinh doanh điện theo báo cáo tài chính quý II năm N-1, vốn chủ sở hữu của Đơn vị truyền tải điện khác là vốn hình thành tài sản truyền tải điện được đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan;
1. Tổng chi phí vốn truyền tải điện cho phép năm N (CCAPTTN) được xác định theo công thức sau:
CCAPTTN = CKHN + CTCN + CLTGTTN + CLTGĐGLN + GLTGCPBN
Trong đó:
a) CKHN là tổng chi phí khấu hao tài sản cố định dự kiến năm N (đồng);
b) CTCN là tổng chi phí tài chính dự kiến bao gồm lãi vay ngắn hạn, dài hạn, trái phiếu, thuê tài chính và các khoản phí để vay vốn phải trả năm N cho tài sản truyền tải điện (đồng);
c) CLTGTTN là chênh lệch tỷ giá thực hiện dự kiến phát sinh do trả nợ vay bằng ngoại tệ năm N (đồng);
d) CLTGĐGLN là chênh lệch tỷ giá đánh giá lại dự kiến năm V(đồng);
2. Tổng chi phí khấu hao tài sản cố định dự kiến năm N (CKHN) được xác định trên cơ sở giá trị tài sản cố định hiện có và dự kiến đưa vào sử dụng trong năm N theo quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định của Bộ Tài chính hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
4. Chênh lệch tỷ giá thực hiện dự kiến phát sinh do trả nợ vay bằng ngoại tệ năm N (CLTGTTN) được xác định theo quy định tài chính kế toán.
5. Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại dự kiến năm N (CLTGĐGLN) được xác định theo quy định tài chính kế toán.
1. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng truyền tải điện cho phép năm N (COMTTN) được xác định theo công thức sau:
COMTTN = CVLN + CNCN + CSCLN + CMNN + CKN
Trong đó:
a) CVLN là tổng chi phí vật liệu dự kiến năm N (đồng);
b) CNCN là tổng chi phí nhân công dự kiến năm N (đồng);
c) CSCLN là tổng chi phí sửa chữa lớn dự kiến năm N (đồng);
d) CMN là tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N (đồng);
a) Tổng chi phí vật liệu dự kiến năm N (CVLN) bao gồm chi phí vật liệu trong định mức và chi phí vật liệu sự cố, cụ thể như sau:
a1) Chi phí vật liệu định mức bao gồm: Chi phí dầu máy, dầu mỡ bôi trơn, vật liệu, công cụ, dụng cụ trực tiếp và gián tiếp cho nhà xưởng, công tác thí nghiệm, vật liệu cho sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ, máy, đồ dùng cho công tác quản lý, vận hành và bảo dưỡng đường dây, trạm biến áp, máy biến áp, công tác văn phòng, cơ quan và các chi phí khác có liên quan được xác định theo định mức quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;
a2) Chi phí vật liệu để xử lý sự cố là khoản chi phí vật liệu dùng cho các sự cố bất thường, khách quan được xác định theo quy định của pháp luật.
b) Tổng chi phí vật liệu dự kiến năm N được xác định theo công thức sau:
CVLN = ASLN x ĐGVL x (1 + IGN) + CSCN
Trong đó:
b1) ASLN là tổng sản lượng điện năng truyền tải dự kiến năm N(kWh);
b2) ĐGVL là định mức chi phí vật liệu xác định theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành (đ/kWh);
b3) IGN là chỉ số trượt giá năm N được xác định bằng bình quân CPI của 3 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá, trong đó xem xét loại trừ các năm có CPI biến động lớn (%);
b4) CSCN là chi phí vật liệu sự cố dự kiến năm N (đồng).
3. Phương pháp xác định chi phí nhân công
Tổng chi phí nhân công dự kiến năm N (CNCN) của Đơn vị truyền tải điện bao gồm chi phí tiền lương và các chi phí có tính chất lương, được xác định theo quy định của pháp luật.
Chi phí tiền lương của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động và tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý. Các chi phí có tính chất lương của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia bao gồm: chế độ an toàn điện, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan.
Đối với Đơn vị truyền tải điện khác, xác định tổng chi phí nhân công theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc áp dụng phương pháp tính toán theo công thức sau:
CNCN = NGTSN x knc
Trong đó:
a) NGTSN là nguyên giá tài sản cố định truyền tải điện dự kiến năm N của Đơn vị truyền tải điện (đồng);
4. Phương pháp xác định chi phí sửa chữa lớn
Tổng chi phí sửa chữa lớn dự kiến năm N (CSCLN) bao gồm chi phí phục vụ công tác sửa chữa lớn các công trình phục vụ khâu truyền tải điện, được xác định theo định mức của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành.
a) Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N (CMNN) bao gồm:
a1) Chi phí trả cho tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị cung cấp các dịch vụ sau: điện, nước, dịch vụ điện thoại, viễn thông, sách báo; chi phí thuê tư vấn kiểm toán; chi phí thuê tài sản; chi phí bảo hiểm tài sản;
a2) Chi phí cho các dịch vụ khác có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ để phục vụ cho công tác quản lý, vận hành, bảo dưỡng trạm và đường dây truyền tải điện.
b) Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N được xác định theo công thức sau:
CMNN = ASLN x ĐGMN x (1 + IGN )
Trong đó:
b1) ASLN là tổng sản lượng điện năng truyền tải dự kiến năm N (kWh);
b2) ĐGMN là định mức chi phí dịch vụ mua ngoài xác định theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành (đ/kWh);
b3) IGN là chỉ số trượt giá năm N xác định theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này (%).
a) Tổng chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N (CKN) bao gồm: Chi phí bằng tiền khác trong định mức, chi phí bằng tiền khác sự cố, các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, chi phí tiền ăn ca và các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật;
b) Tổng chi phí bằng tiền khác năm N được xác định theo công thức sau:
CKN = ASLN x ĐGK x (1+IGN)+ CSCN + CTN + CACN
Trong đó:
b1) ASLN là tổng sản lượng điện năng truyền tải dự kiến năm N(kWh);
b2) ĐGK là định mức chi phí bằng tiền khác xác định theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành (đ/kWh);
b3) IGN là chỉ số trượt giá năm N xác định theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này (%);
b4) CSCN là chi phí bằng tiền khác sự cố năm N (đồng);
b5) CTN là các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất năm N (đồng);
b6) CACN là chi phí tiền ăn ca năm N (đồng).
d) Chi phí bằng tiền khác để xử lý sự cố năm N (CSCN) là khoản chi phí bằng tiền khác dùng cho các sự cố bất thường, khách quan được xác định theo quy định của pháp luật;
đ) Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất năm N (cTN) được xác định trên cơ sở dự kiến năm N;
7. Trường hợp không xác định được các chi phí theo định mức quy định tại khoản 2, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này, áp dụng phương pháp tính toán tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí định mức khác (bao gồm chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác định mức) theo công thức sau:
CSCL,KN = NGTSN x kscl,k
Trong đó:
a) CSCL,KN là tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí định mức khác (bao gồm chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác định mức) của Đơn vị truyền tải điện (đồng);
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT GIÁ DỊCH VỤ TRUYỀN TẢI ĐIỆN
b) Thuyết minh và tính toán lợi nhuận cho phép dự kiến năm N (LNN) của Đơn vị truyền tải điện, bao gồm:
b1) Vốn chủ sở hữu tại ngày 30 tháng 6 năm N-1;
b2) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu dự kiến năm N.
c) Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vốn cho phép năm N (CCAPTTN) của Đơn vị truyền tải điện, bao gồm:
c1) Tổng chi phí khấu hao năm N: Bảng tổng hợp trích khấu hao tài sản cố định năm N và bảng tính chi tiết chi phí khấu hao cơ bản theo từng loại tài sản cố định trong năm N;
c2) Tổng chi phí tài chính và các khoản chênh lệch tỷ giá năm N: Bảng tính chi tiết chi phí tài chính, chi tiết lãi vay và các khoản chênh lệch tỷ giá trong năm N.
d) Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép năm N (COMTTN) của Đơn vị truyền tải điện, bao gồm:
d1) Tổng chi phí vật liệu năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí vật liệu ước thực hiện của năm N-1 và dự kiến của năm N theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
d2) Tổng chi phí nhân công năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này;
d3) Tổng chi phí sửa chữa lớn năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí sửa chữa lớn trong năm N theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này;
d4) Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí dịch vụ mua ngoài theo các hạng mục ước thực hiện năm N-1 và dự kiến của năm N theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư này;
d5) Tổng chi phí bằng tiền khác năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí bằng tiền khác ước thực hiện năm N-1 và dự kiến cho năm N theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây