Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 43/2022/QĐ-UBND Cao Bằng xác định phạm vi vành đai biên giới
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 43/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 43/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành: | 30/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Địa giới hành chính |
tải Quyết định 43/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2022/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Xác định phạm vi vành đai biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc xác định phạm vi vành đai biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác định phạm vi vành đai biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, tính từ đường biên giới vào nội địa: nơi hẹp nhất không dưới 100m, nơi rộng nhất không quá 1.000m; được giới hạn bởi hệ thống biển báo vành đai biên giới (theo Phụ lục I).
Điều 2. Xác định số lượng, vị trí cắm biển báo “khu vực biên giới”, “vành đai biên giới”, “vùng cấm” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
1. Số lượng biển báo “khu vực biên giới” và “nội quy khu vực biên giới” là 44 biển. Vị trí cắm biển báo cụ thể theo Phụ lục II.
2. Số lượng biển báo “vành đai biên giới” là 228 biển. Vị trí cắm biển báo cụ thể theo Phụ lục III.
3. Số lượng biển báo “vùng cấm” là 37 biển. Vị trí cắm biển báo cụ thể theo Phụ lục IV.
Điều 3. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện biên giới tổ chức thi hành cắm các loại biển báo trên thực địa; đồng thời duy trì quy chế khu vực biên giới, vành đai biên giới theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Các Sở, Ban ngành, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện biên giới căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1220/2004/QĐ-UB, ngày 11/6/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc xác lập phạm vi vành đai, vùng cấm, khu vực biên giới của tỉnh Cao Bằng.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, tổ chức, cá nhân liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện biên giới chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |