Quyết định số 12/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 12/2008/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2008/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Đức |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Địa giới hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Địa giới hành chính các cấp - Ngày 18/12/2008, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định số 12/2008/QĐ-BTNMT ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân định địa giới hành chính (ĐGHC) và lập hồ sơ ĐGHC các cấp”. Quy chuẩn này áp dụng để phân định và lập hồ sơ địa giới hành chính cho các xã, phường, thị trấn; quận huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi có sự điều chỉnh ĐGHC theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp ĐGHC các cấp trùng với đường biên giới quốc gia thì thể hiện theo đường biên giới quốc gia như trên bản đồ… Mốc ĐGHC các cấp phải được cắm vào vị trí giao nhau của đường ĐGHC và ở những vị trí dễ xảy ra tranh chấp sau này. Khi không cắm được mốc đúng trên đường ĐGHC thì cắm ở một bên đường ĐGHC tại vị trí thuận lợi, ổn định và gần đường ĐGHC nhất. Trường hợp vị trí giao nhau của đường ĐGHC các cấp là đỉnh núi, trên sông, hồ, suối, biển thì không phải cắm mốc. Khi chôn mốc ĐGHC phải có sự chứng kiến của đại diện cơ quan hành chính nhà nước các bên có liên quan và đại diện cơ quan hành chính nhà nước cấp cao hơn. Riêng đối với chôn mốc cấp tỉnh thì do đại diện cơ quan hành chính nhà nước của các tỉnh có liên quan chứng kiến. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 12/2008/QĐ-BTNMT tại đây
tải Quyết định 12/2008/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 12/2008/QĐ-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN ĐỊNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP”
-----------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 119/CP ngày 16 tháng 9 năm 1994 của Chính phủ ban hành quy định về việc quản lý, sử dụng hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới và mốc địa giới hành chính các cấp;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN :2008/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA National technical regulation on demarcation and creating legal documents for administrative boundaries of all levels
HÀ NỘI – 2008 |
MỞ ĐẦU
QCVN :2008/BTNMT do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
MỤC LỤC
TT |
Nội dung |
Trang |
1 |
1. QUY ĐỊNH CHUNG |
4 |
2 |
1.1. Phạm vi điều chỉnh |
4 |
3 |
1.2. Đối tượng áp dụng |
4 |
4 |
1.3. Các từ viết tắt và giải thích từ ngữ dùng trong văn bản |
4 |
5 |
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT |
5 |
6 |
2.1. Phân định địa giới hành chính |
5 |
7 |
2.1.1. Công tác chuẩn bị |
5 |
8 |
2.1.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC, điểm đặc trưng |
5 |
9 |
2.1.3. Cắm mốc ĐGHC |
6 |
10 |
2.1.4. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp |
7 |
11 |
2.1.5. Mô tả ĐGHC các cấp |
10 |
12 |
2.2. Lập hồ sơ địa giới hành chính |
12 |
13 |
2.2.1. Hồ sơ ĐGHC cấp xã bao gồm các tài liệu sau: |
12 |
14 |
2.2.2. Hồ sơ ĐGHC cấp huyện bao gồm các tài liệu sau: |
12 |
15 |
2.2.3. Hồ sơ ĐGHC cấp tỉnh bao gồm các tài liệu sau: |
12 |
16 |
2.2.4. Xác lập tính pháp lý của các tài liệu trong hồ sơ ĐGHC các cấp |
12 |
17 |
2.2.5. Trình bày và đóng tập hồ sơ ĐGHC |
13 |
18 |
2.3. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính đã có hồ sơ ĐGHC. |
14 |
19 |
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ |
15 |
20 |
3.1. Kiểm tra, nghiệm thu hồ sơ địa giới hành chính các cấp |
15 |
21 |
3.1.1. Yêu cầu về kiểm tra, nghiệm thu |
15 |
22 |
3.1.2. Trách nhiệm kiểm tra nghiệm thu |
15 |
23 |
3.1.3. Tổ chức thực hiện kiểm tra, nghiệm thu |
16 |
24 |
3.2. Thẩm định hồ sơ địa giới hành chính |
17 |
25 |
3.3. Giao nộp, quản lý, sử dụng hồ sơ, mốc địa giới hành chính các cấp |
17 |
26 |
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN |
17 |
27 |
PHẦN PHỤ LỤC BẮT BUỘC THỰC HIỆN |
17-48 |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHÂN ĐỊNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
National technical regulation on demarcation and creating legal documents for administrative boundaries of all levels
Quy chuẩn này áp dụng để phân định và lập hồ sơ địa giới hành chính cho các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện); tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) khi có sự điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp đường địa giới hành chính các cấp trùng với đường biên giới quốc gia thì thể hiện theo đường biên giới quốc gia như trên bản đồ đã được Bộ Ngoại giao và Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định về biên giới.
Quy chuẩn này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phân định và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.
Công tác chuẩn bị phân định ĐGHC bao gồm việc thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá các tài liệu sau:
- Mốc ĐGHC các cấp phải được cắm tại vị trí giao nhau của đường ĐGHC và ở những vị trí dễ xảy ra tranh chấp sau này. Khi không cắm được mốc đúng trên đường ĐGHC thì cắm ở một bên đường ĐGHC tại vị trí thuận lợi, ổn định và gần đường ĐGHC nhất. Trường hợp vị trí giao nhau của đường ĐGHC các cấp là đỉnh núi, trên sông, suối, hồ, biển thì không phải cắm mốc;
- Số lượng mốc, vị trí, loại mốc ĐGHC cần phải cắm do UBND các cấp có liên quan thống nhất quyết định.
- Điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã là các điểm ngoặt, vị trí giao nhau của đường ĐGHC cấp xã không cắm mốc; điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã được đánh số liên tục từ 1 đến hết, chiều đánh số do các bên liên quan thống nhất xác định;
- Điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện là các mốc ĐGHC cấp xã nằm trên đường ĐGHC cấp huyện và giao điểm không chôn mốc của các đường ĐGHC cấp xã với đường ĐGHC cấp huyện. Số hiệu điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện là chữ viết tắt của tên các đơn vị hành chính liên quan;
Ví dụ: (NT-NC-TN) – ngã ba địa giới của 3 xã Nậm Tăm, Nậm Cha, Tả Ngảo
- Điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp tỉnh là các mốc ĐGHC cấp huyện nằm trên đường ĐGHC cấp tỉnh và giao điểm không chôn mốc của các đường địa giới cấp huyện với đường ĐGHC cấp tỉnh. Số hiệu điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp tỉnh là chữ viết tắt của tên các đơn vị hành chính liên quan;
Ví dụ: (ĐA-TL-ML) – ngã ba địa giới của 3 huyện: Đông Anh, Từ Liêm, Mê Linh.
Mốc ĐGHC được chia thành 3 cấp: xã, huyện, tỉnh. Tùy theo điều kiện địa hình cụ thể tại từng vị trí cắm mốc, mỗi cấp mốc đều được lựa chọn, sử dụng một trong 5 loại mốc sau:
Mốc làm bằng bê tông không cần khung sắt làm cốt nhưng phải có lõi sắt Φ8 làm tâm mốc. Mốc có dạng hình hộp vuông kích thước 40 cm x 40 cm x 40 cm trát phẳng mặt, mốc được chôn và gắn bằng xi măng, cát ngang bằng mặt hè phố, mặt đường đường giao thông;
Ghi chú trên mặt mốc ĐGHC theo quy định tại Phụ lục 2.
Số hiệu mốc trên mỗi tuyến ĐGHC phải đảm bảo nguyên tắc không có số hiệu trùng nhau, bao gồm những thành phần theo trình tự sau:
Ví dụ: (PT-TĐ-LC) 3H.1 là số hiệu mốc ĐGHC giữa huyện Phong Thổ, huyện Tam Đường và thị xã Lai Châu khi mốc được cắm đúng trên đường ĐGHC;
(PT-TĐ-LC) 03H.1 là số hiệu mốc ĐGHC giữa huyện Phong Thổ, huyện Tam Đường và thị xã Lai Châu khi mốc được cắm không đúng trên đường ĐGHC.
c) Tỷ lệ bản đồ nền sử dụng đề thành lập bản đồ ĐGHC quy định như sau:
Cấp hành chính |
Vùng đô thị, đồng bằng |
Vùng trung du, miền núi |
Cấp xã |
1/2.000-1/25.000 |
1/10.000-1/50.000 |
Cấp huyện |
1/10.000-1/50.000 |
1/25.000-1/50.000 |
Cấp tỉnh |
1/10.000-1/50.000 |
1/50.000 |
Trong khoảng tỷ lệ quy định trên đối với bản đồ ĐGHC cấp xã phải chọn bản đồ nền có tỷ lệ lớn nhất và mới nhất hiện có; đối với cấp huyện và cấp tỉnh, tùy theo tình hình tài liệu bản đồ địa hình hiện có để lựa chọn bản đồ mới nhất, có tỷ lệ nhỏ hơn tỷ lệ của bản đồ ĐGHC cấp xã để làm bản đồ nền.
- Các yếu tố nội dung của bản đồ nền dùng để lập bản đồ ĐGHC;
- Các yếu tố ĐGHC bao gồm: mốc ĐGHC; đường ĐGHC; điểm đặc trưng trên đường ĐGHC;
- Các yếu tố địa lý liên quan đến đường ĐGHC bao gồm các yếu tố cần thể hiện theo quy định nội dung của bản đồ địa hình tỷ lệ tương ứng được sử dụng như vật định hướng để xác định vị trí và mô tả đường ĐGHC;
- Địa danh các đơn vị hành chính trong mảnh bản đồ; địa danh dân cư, thủy văn, sơn văn và kinh tế xã hội trong phạm vi đơn vị hành chính và phạm vi 2 cm ngoài đường ĐGHC cấp xã tại thời điểm lập bản đồ.
- Bản đồ ĐGHC dạng số, dữ liệu số của bản đồ ĐGHC theo quy định của bản đồ địa hình tỷ lệ tương ứng;
- Bản đồ ĐGHC in trên giấy, được xác lập tính pháp lý theo quy định tại điểm 2.2.4.1 Quy chuẩn này;
- Bản đồ ĐGHC cấp xã được thành lập bằng phương pháp đo vẽ, xác định tại thực địa để bổ sung, chỉnh sửa các yếu tố ĐGHC, các yếu tố địa lý liên quan đến đường ĐGHC cấp xã (bao gồm cả đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh khi trùng với đường ĐGHC của xã trên bản đồ nền);
- Bản đồ ĐGHC cấp huyện được thành lập bằng phương pháp biên vẽ các yếu tố ĐGHC và các yếu tố địa lý liên quan đến đường ĐGHC từ bản đồ ĐGHC cấp xã lên bản đồ nền ĐGHC cấp huyện;
- Bản đồ ĐGHC cấp tỉnh được thành lập bằng phương pháp biên vẽ các yếu tố ĐGHC và các yếu tố địa lý liên quan đến đường ĐGHC từ bản đồ ĐGHC cấp huyện lên bản đồ nền ĐGHC cấp tỉnh;
- Các yếu tố ĐGHC thể hiện trên bản đồ ĐGHC theo ký hiệu bản đồ ĐGHC quy định tại Phụ lục 8;
- Đường ĐGHC các cấp được thể hiện trên bản đồ ĐGHC theo ký hiệu và quy định về thể hiện đường ĐGHC trên bản đồ địa hình ở tỷ lệ tương ứng;
- Bản đồ ĐGHC các cấp sau khi thành lập được biên tập, in trên giấy theo quy định kỹ thuật về biên tập chế in bản đồ địa hình hiện hành; đường ĐGHC các cấp chỉ thể hiện đến đường biên giới quốc gia; trường hợp đường ĐGHC các cấp trùng nhau thì thể hiện đường ĐGHC cấp cao nhất;
- Các yếu tố địa lý liên quan đến đường ĐGHC và địa danh thể hiện trên bản đồ ĐGHC theo quy định ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ tương ứng;
- Trình bày ngoài khung bản đồ ĐGHC các cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 9.
- Mốc ĐGHC các cấp được chuyển lên bản đồ ĐGHC cấp xã theo số liệu tọa độ đã đo;
- Đường ĐGHC các cấp được thể hiện trên bản đồ ĐGHC cấp xã theo kết quả phân định ĐGHC;
- Đường ĐGHC các cấp chỉ vẽ đến bờ biển; trường hợp trên bản đồ nền đã biểu thị đường ĐGHC trên biển mà không có tranh chấp thì giữ nguyên như bản đồ nền;
- Các đảo, bãi đá ở trên biển phải ghi chú tên đơn vị hành chính quản lý ở trong ngoặc đơn đặt dưới tên đảo hoặc cạnh đảo. Trường hợp đảo, bãi đá nằm cách xa đất liền (ngoài phạm vi của tờ bản đồ có phần đất liền) thì phải làm sơ đồ thuyết minh kèm theo;
- Trong trường hợp trên tuyến ĐGHC còn tranh chấp thì trên bản đồ phải thể hiện đường ĐGHC đúng thực trạng mà các cấp đã kiến nghị theo quan điểm của mỗi bên.
- Các yếu tố địa lý liên quan mới xuất hiện trong phạm vi 2 cm trên bản đồ về hai bên đường ĐGHC ở mọi tỷ lệ, phải đo vẽ, bổ sung và biểu thị theo quy định mức độ nội dung cần thể hiện của bản đồ địa hình tỷ lệ tương ứng; những yếu tố không còn tồn tại trên thực địa phải xóa bỏ;
- Những đối tượng được chọn làm vật chuẩn để xác định vị trí các mốc ĐGHC, những đối tượng có ý nghĩa định hướng được dùng để mô tả đường ĐGHC nếu chưa có trên bản đồ nền đều phải bổ sung thể hiện đầy đủ;
- Các đối tượng hình tuyến phải vẽ đến điểm ngoặt gần nhất, kể cả trường hợp ngoài phạm vi 2 cm dọc theo đường địa giới.
Toàn bộ địa danh thể hiện trên bản đồ ĐGHC trong phạm vi đơn vị hành chính phải lập phiếu thống kê theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 bao gồm:
- Phiếu thống kê địa danh dân cư
- Phiếu thống kê địa danh sơn văn
- Phiếu thống kê địa danh thủy văn
- Đối với khu vực đô thị, dân cư đông đúc nếu bản đồ ĐGHC chưa thể hiện rõ vị trí của đường ĐGHC thì phải lập sơ đồ thuyết minh kèm theo. Sơ đồ thuyết minh được lập cho toàn bộ đường ĐGHC của đơn vị hành chính hoặc lập riêng cho từng tuyến hoặc từng đoạn địa giới tùy theo mức độ cần thiết do các bên liên quan thống nhất quyết định;
- Tài liệu sử dụng để lập sơ đồ thuyết minh ĐGHC là tài liệu mới nhất được lựa chọn từ một trong số các tài liệu sau: bản đồ địa hình tỷ lệ lớn hơn tỷ lệ bản đồ ĐGHC cấp xã, bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ địa chính, bản đồ địa chính trích đo; kích thước sơ đồ thuyết minh ĐGHC bằng kích thước tờ bản đồ nền. Trình bày sơ đồ thuyết minh theo mẫu tại Phụ lục.
- Số hiệu tờ bản đồ có đường ĐGHC; sơ đồ thuyết minh ĐGHC kèm theo (nếu có);
- Các tuyến ĐGHC cấp cao trùng với tuyến ĐGHC cấp xã;
- Điểm khởi đầu và điểm kết thúc của tuyến ĐGHC cấp xã; số đoạn ĐGHC; chiều dài toàn tuyến ĐGHC; phương pháp đo chiều dài tuyến;
- Trong mỗi đoạn ĐGHC phải mô tả rõ từng địa vật cụ thể có khả năng tồn tại ổn định trên thực địa mà đường ĐGHC đi qua hoặc được dùng làm căn cứ để xác định đường ĐGHC; chiều dài của từng đoạn ĐGHC;
- Trường hợp đường ĐGHC đi theo các địa vật có khả năng biến động như sông, suối, đường giao thông thì trong biên bản xác nhận mô tả phải nêu rõ ý kiến thống nhất giữa các bên liên quan về biện pháp xử lý khi địa vật có thay đổi.
Biên bản xác nhận mô tả đường ĐGHC cấp xã lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 11.
Trong hồ sơ ĐGHC của tất cả các cấp phải có Bản mô tả tình hình chung về ĐGHC. Trong bản mô tả tình hình chung về ĐGHC mỗi cấp phải nêu khái quát hiện trạng công tác quản lý ĐGHC, nêu rõ số quyết định, thời gian ban hành và nội dung quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc điều chỉnh ĐGHC, diện tích tự nhiên, dân số của đơn vị hành chính. Bản mô tả tình hình chung về ĐGHC lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 14-a,b,c
a) Bản thống kê danh mục tài liệu mới bổ sung;
b) Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về điều chỉnh ĐGHC;
c) Bản tổng hợp những thay đổi về ĐGHC;
d) Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc mới bổ sung;
đ) Bản xác nhận tọa độ các mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng mới bổ sung trên đường ĐGHC;
e) Các Biên bản xác nhận mô tả tuyến ĐGHC mới lập;
g) Các Biên bản bàn giao mốc ĐGHC mới bổ sung.
- Giúp UBND tổ chức thực hiện và theo dõi quá trình kiểm tra nghiệm thu; chuẩn bị các công việc cần thiết cho việc kiểm tra nghiệm thu sản phẩm ngay sau khi hoàn thành;
- Thực hiện kiểm tra cơ sở pháp lý và nội dung kỹ thuật đối với các sản phẩm đưa vào kiểm tra nghiệm thu;
- Chỉ ra những thiếu sót và yêu cầu đơn vị thi công có trách nhiệm bổ sung, sửa chữa hoặc yêu cầu làm lại khi cần thiết;
- Kiểm tra việc sửa chữa, bổ sung hoặc làm lại (nếu có); giúp UBND cấp mình xác lập tính pháp lý cho hồ sơ, xác nhận việc hoàn thành của đơn vị thi công và soạn thảo báo cáo nghiệm thu gửi cấp trên;
- Đơn vị thi công tự tổ chức kiểm tra 100% các hạng mục công việc và tài liệu trong hồ sơ ĐGHC do đơn vị thi công thực hiện;
- UBND cấp xã kiểm tra 100% tất cả các hạng mục công việc và tài liệu của hồ sơ ĐGHC cấp xã do đơn vị thi công thực hiện;
- UBND cấp huyện: kiểm tra 30% chất lượng mốc địa giới hành chính; đo kiểm tra lại tọa độ của 30% mốc ĐGHC, kiểm tra lại việc xác định tọa độ của 30% điểm đặc trưng; kiểm tra đối chiếu tại thực địa 30% đối với bản đồ ĐGHC và bản xác nhận sơ đồ vị trí các mốc ĐGHC các cấp; kiểm tra 30% đối với biên bản xác nhận mô tả đường ĐGHC cấp xã, phiếu thống kê địa danh (dân cư, thủy văn, sơn văn);
- UBND cấp tỉnh: kiểm tra 20% chất lượng mốc địa giới hành chính; kiểm tra 10% đối với các hạng mục công việc và tài liệu khác như quy định đối với UBND cấp huyện;
- Đơn vị thi công tự tổ chức kiểm tra 100% các hạng mục công việc và tài liệu trong hồ sơ ĐGHC do đơn vị thi công thực hiện;
- UBND cấp huyện kiểm tra 100% tất cả các hạng mục công việc và tài liệu của hồ sơ ĐGHC cấp huyện do đơn vị thi công thực hiện;
- UBND cấp tỉnh kiểm tra 50% tất cả các hạng mục công việc và tài liệu;
- Đơn vị thi công tự tổ chức kiểm tra 100% tất cả các hạng mục công việc và tài liệu trong hồ sơ ĐGHC do đơn vị thi công thực hiện;
- UBND cấp tỉnh kiểm tra 100% tất cả các hạng mục công việc và tài liệu của hồ sơ ĐGHC cấp tỉnh do đơn vị thi công thực hiện; Bộ Nội vụ chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường căn cứ tình hình cụ thể để quyết định mức độ phúc tra cần thiết các hạng mục công việc và tài liệu thuộc Hồ sơ ĐGHC cấp tỉnh trong quá trình thẩm định.
Việc thẩm định hồ sơ ĐGHC thực hiện theo quy định tại Khoản 3 mục 2 Thông tư Liên tịch số 06/2006/TTLT-BTNMT-BNV-BNG-BQP Bộ Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Ngoại giao và Quốc phòng ngày 13/6/2006 hướng dẫn quản lý công tác đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính và biên giới quốc gia.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
QUY CÁCH MỐC ĐÚC BÊ TÔNG THÔNG THƯỜNG
|
|
Mốc hai mặt |
Mốc bốn mặt |
|
|
Mốc ba mặt |
Lõi sắt làm cốt cho mốc |
TT |
Cấp |
A |
B |
C |
D |
E |
F |
1 |
Xã |
30 |
20 |
80 |
30 |
50 |
15 |
2 |
Huyện |
35 |
25 |
80 |
30 |
50 |
15 |
3 |
Tỉnh |
40 |
30 |
80 |
30 |
50 |
15 |
Kích thước mốc đúc bê tông thông thường
PHỤ LỤC 2
MẪU GHI CHÚ TRÊN MẶT MỐC ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Hình thức ghi trên mặt mốc chôn ngang bằng mặt hè phố, đường giao thông
05 |
Số thứ tự mốc |
04P |
Loại mốc |
13,6 |
Khoảng cách và hướng từ mốc đến ngã tư địa giới |
P.6 |
Chữ viết tắt (phường) |
(Các ghi chú, chữ, số đều khắc chìm, nét chữ 0,5 - 1,0 cm)
Hình thức ghi trên mặt mốc gắn trên vật kiến trúc kiên cố
1,2,3,4 Vị trí 4 ốc vít cách góc của mốc 10 cm
Đinh ốc đường kính 8, dài 15 cm, đầu ngoài êcu dài 15 cm
(Các ghi chú, chữ, số đều khắc chìm, nét chữ 0,5 cm)
Hình thức ghi chú trên mặt mốc đúc bê tông thông thường và mốc xây
PHỤ LỤC 3
MẪU BẢN XÁC NHẬN SƠ ĐỒ VỊ TRÍ MỐC ĐGHC
PHỤ LỤC 3A
CẤP XÃ
BẢN XÁC NHẬN SƠ ĐỒ VỊ TRÍ MỐC ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Số hiệu mốc:
Thuộc mảnh bản đồ địa hình:
10 cm |
10 cm
|
|
Tỷ lệ 1/
Nơi cắm mốc (nói rõ vị trí):
Tại (gần) thôn (xóm) ………………….. Xã ………………. Huyện …………. Tỉnh ……………..
Tại (gần) thôn (xóm) ………………….. Xã ………………. Huyện …………. Tỉnh ……………..
Tại (gần) thôn (xóm) ………………….. Xã ………………. Huyện …………. Tỉnh ……………..
STT |
Tên vật chuẩn |
Số liệu đo từ mốc |
Ghi chú |
|
Góc phương vị |
Khoảng cách |
|||
A B C |
|
|
|
|
………, ngày … tháng … năm ….
Địa phương cắm mốc xác nhận
TM.UBND |
TM.UBND |
TM.UBND |
TM.UBND |
Chức vụ |
Chức vụ |
Chức vụ |
Chức vụ |
Ký tên,
|
Ký tên,
|
Ký tên,
|
Ký tên,
|
Họ và tên |
Họ và tên |
Họ và tên |
Họ và tên |
Cấp quản lý chứng thực
TM.UBND |
TM.UBND |
TM.UBND |
TM.UBND |
Ngày, tháng, năm |
Ngày, tháng, năm |
Ngày, tháng, năm |
Ngày, tháng, năm |
Chức vụ |
Chức vụ |
Chức vụ |
Chức vụ |
Ký tên,
|
Ký tên,
|
Ký tên,
|
Ký tên,
|
Họ và tên |
Họ và tên |
Họ và tên |
Họ và tên |
Ghi chú: Nội dung trong sơ đồ mốc vẽ màu như bản đồ địa hình ở tỷ lệ tương ứng
PHỤ LỤC 3B
CẤP HUYỆN
BẢN XÁC NHẬN SƠ ĐỒ VỊ TRÍ MỐC ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Số hiệu mốc:
Thuộc mảnh bản đồ địa hình:
10 cm |
10 cm
|
|
Tỷ lệ 1/
Nơi cắm mốc (nói rõ vị trí):
Tại (gần) thôn (xóm) ………………….. Xã ………………. Huyện …………. Tỉnh ……………..
Tại (gần) thôn (xóm) ………………….. Xã ………………. Huyện …………. Tỉnh ……………..
Tại (gần) thôn (xóm) ………………….. Xã ………………. Huyện …………. Tỉnh ……………..
STT |
Tên vật chuẩn |
Số liệu đo từ mốc |
Ghi chú |
|
Góc phương vị |
Khoảng cách |
|||
A B C |
|
|
|
|
………, ngày … tháng … năm ….
Địa phương cắm mốc xác nhận
TM.UBND |
TM.UBND |
TM.UBND |
TM.UBND |
Chức vụ |
Chức vụ |
Chức vụ |
Chức vụ |
Ký tên,
|
Ký tên,
|
Ký tên,
|
Ký tên,
|
Họ và tên |
Họ và tên |
Họ và tên |
Họ và tên |
Cấp quản lý chứng thực
TM.UBND |
TM.UBND |
TM.UBND |
TM.UBND |
Ngày, tháng, năm |
Ngày, tháng, năm |
Ngày, tháng, năm |
Ngày, tháng, năm |
Chức vụ |
Chức vụ |
Chức vụ |
Chức vụ |
Ký tên,
|
Ký tên,
|
Ký tên,
|
Ký tên,
|
Họ và tên |
Họ và tên |
Họ và tên |
Họ và tên |
Ghi chú: Nội dung trong sơ đồ mốc vẽ màu như bản đồ địa hình ở tỷ lệ tương ứng
PHỤ LỤC 3C
CẤP TỈNH
BẢN XÁC NHẬN SƠ ĐỒ VỊ TRÍ MỐC ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Số hiệu mốc:
Thuộc mảnh bản đồ địa hình:
10 cm |
10 cm
|
|
Tỷ lệ 1/
Nơi cắm mốc (nói rõ vị trí):
Tại (gần) thôn (xóm) ………………….. Xã ………………. Huyện …………. Tỉnh ……………..
Tại (gần) thôn (xóm) ………………….. Xã ………………. Huyện …………. Tỉnh ……………..
Tại (gần) thôn (xóm) ………………….. Xã ………………. Huyện …………. Tỉnh ……………..
STT |
Tên vật chuẩn |
Số liệu đo từ mốc |
Ghi chú |
|
Góc phương vị |
Khoảng cách |
|||
A B C |
|
|
|
|
………, ngày … tháng … năm ….
Địa phương cắm mốc xác nhận
TM.UBND |
TM.UBND |
TM.UBND |
TM.UBND |
Chức vụ |
Chức vụ |
Chức vụ |
Chức vụ |
Ký tên,
|
Ký tên,
|
Ký tên,
|
Ký tên,
|
Họ và tên |
Họ và tên |
Họ và tên |
Họ và tên |
Ghi chú: Nội dung trong sơ đồ mốc vẽ màu như bản đồ địa hình ở tỷ lệ tương ứng
PHỤ LỤC 4
CẤP XÃ
BẢNG XÁC NHẬN TỌA ĐỘ MỐC ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Xã …….. |
huyện …….. |
tỉnh …….. |
|
Và các |
|
Xã …….. |
huyện …….. |
tỉnh …….. |
Xã …….. |
huyện …….. |
tỉnh …….. |
Xã …….. |
huyện …….. |
tỉnh …….. |
STT |
Số hiệu mốc |
Tọa độ |
Ghi chú |
|
X (m) |
Y (m) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Người lập bảng: …………. |
Người kiểm tra: …………. |
|
|
…………, ngày … tháng …năm …. |
…….., ngày … tháng … năm ….. |
PHỤ LỤC 5
CẤP XÃ
BẢNG TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG TRÊN ĐƯỜNG ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
THEO ĐOẠN MÔ TẢ: TỪ ………………. ĐẾN …………………
Xã ………………. Huyện …….. Tỉnh …………………..
Và xã ……………. Huyện ………. Tỉnh ………………..
STT |
Số hiệu mốc, |
Tọa độ |
Ghi chú |
|
X (m) |
Y (m) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập bảng: …………. |
Người kiểm tra: …………. |
|
|
…………, ngày … tháng …năm …. |
…….., ngày … tháng … năm ….. |
PHỤ LỤC 6
CẤP HUYỆN (TỈNH)
BẢNG TỌA ĐỘ CÁC MỐC ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ ĐIỂM ĐẶC TRƯNG TRÊN ĐƯỜNG ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
THEO ĐOẠN MÔ TẢ: TỪ ………………. ĐẾN …………………
Huyện ………………. Tỉnh …………………..
Và Huyện ……………… Tỉnh …………………
(Tỉnh …………. và tỉnh ………………)
STT |
Số hiệu mốc, |
Tọa độ |
Ghi chú |
|
X (m) |
Y (m) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập bảng: ………….
|
Người kiểm tra: …………. |
…………, ngày … tháng …năm …. |
…….., ngày … tháng … năm ….. |
PHỤ LỤC 7
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO MỐC ĐGHC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO MỐC ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 119/CP ngày 16/9/1994 của Chính phủ ban hành quy định về việc quản lý, sử dụng hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới và mốc ĐGHC các cấp;
Thực hiện Nghị định số …./…/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm …. của Chính phủ về việc …………………………………………………….
Ủy ban nhân dân tỉnh ……….. bàn giao cho UBND xã …………………. có số hiệu sau để bảo quản:
- Mốc ĐGHC cấp tỉnh:
- Mốc ĐGHC cấp huyện:
- Mốc ĐGHC cấp xã:
Trong quá trình bảo quản, nếu phát hiện thấy mốc ĐGHC bị phá hủy, hư hỏng hoặc xê dịch thì UBND các xã có liên quan có trách nhiệm khôi phục lại trong thời hạn nhanh nhất, đồng thời báo cáo lên cấp quản lý cao hơn.
Biên bản này được lưu vào hồ sơ ĐGHC các cấp theo quy định.
………., ngày … tháng … năm …………
Bên nhận |
Bên giao |
PHỤ LỤC 8
MẪU KÝ HIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
TT |
LOẠI ĐỐI TƯỢNG |
KÝ HIỆU |
GIẢI THÍCH |
1 |
Tô bo đường địa giới tỉnh |
|
Địa giới hành chính tỉnh bao ngoài lãnh thổ 15 mm Đoạn 2 cm của địa giới 2 tỉnh khác: mỗi phía rộng 15 mm |
2 |
Tô bo đường địa giới huyện |
|
Địa giới hành chính huyện bao ngoài lãnh thổ 10 mm Đoạn 2 cm của địa giới 2 huyện khác: mỗi phía rộng 10 mm Địa giới hành chính huyện trong nội bộ tỉnh: mỗi phía rộng 4 mm |
3 |
Tô bo đường địa giới xã |
|
Địa giới hành chính xã bao ngoài lãnh thổ 5 mm Đoạn 2 cm của địa giới 2 xã khác: mỗi phía rộng 5 mm Địa giới hành chính xã trong nội bộ huyện: mỗi phía rộng 2 mm |
4 |
Các loại mốc (dùng chung một ký hiệu) |
|
Vòng tròn đường kính 4 mm, weight = 5 |
5 |
Số hiệu mốc địa giới tỉnh |
2T.9 |
Font: VnTimeH, cao 3 mm |
6 |
Số hiệu mốc địa giới huyện |
2H.11 |
Font: VnTimeH, cao 3 mm |
7 |
Số hiệu mốc địa giới xã |
3X.15 |
Font: VnTimeH, cao 3 mm |
8 |
Điểm đặc trưng và số hiệu |
23 ʘ |
Vòng tròn đường kính 2,6 mm, |
Ghi chú: Các ký hiệu khác trên bản đồ ĐGHC sử dụng theo quy định ký hiệu của bản đồ địa hình tỷ lệ tương ứng
PHỤ LỤC 9
TRÌNH BÀY NGOÀI KHUNG BẢN ĐỒ ĐGHC CÁC CẤP
PHỤ LỤC 10
CÁC PHIẾU THỐNG KÊ ĐỊA DANH
PHIẾU THỐNG KÊ ĐỊA DANH DÂN CƯ
Xã ………. Huyện ……….. Tỉnh
|
Tổng số dân: …… người Tổng số hộ: ….. hộ Diện tích tự nhiên: ………. Ha |
STT |
Cấp (ấp, buôn, bản, thôn, xóm, tổ, …) |
Tên đang dùng trong các văn bản (hoặc là tên chính) |
Tên dùng trước khi có tên hiện nay |
1 2 . |
|
|
|
Ngày … tháng … năm …. |
…….., ngày ……. tháng ……. năm ……… |
PHIẾU THỐNG KÊ ĐỊA DANH THỦY VĂN
Xã ………. Huyện ……….. Tỉnh
STT |
Loại (sông, suối, kênh, mương, hồ, đập, cửa biển, …) |
Tên đang dùng trong các văn bản (hoặc là tên chính) |
Tên dùng trước khi có tên hiện nay |
1 2 . |
|
|
|
Ngày … tháng … năm …. |
…….., ngày ……. tháng ……. năm ……… |
PHIẾU THỐNG KÊ ĐỊA DANH SƠN VĂN
Xã ………. Huyện ……….. Tỉnh
STT |
Loại (dãy núi, núi, đồi, đèo, hang động, …) |
Tên đang dùng trong các văn bản (hoặc là tên chính) |
Tên dùng trước khi có tên hiện nay |
1 2 . |
|
|
|
Ngày … tháng … năm …. |
…….., ngày ……. tháng ……. năm ……… |
PHỤ LỤC 11
PHỤ LỤC 12
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN MÔ TẢ ĐGHC CẤP XÃ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN MÔ TẢ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Tuyến ĐGHC giữa
Xã …………. |
Huyện ………….. |
Tỉnh …………… |
|
Và |
|
Xã …………. |
Huyện ………….. |
Tỉnh …………… |
Chúng tôi gồm:
1. Ông: ……………. Chức vụ: Chủ tịch UBND xã ……………………………..
2. Ông: …………… Chức vụ: Chủ tịch UBND xã ……………………………..
Với sự chứng kiến của các:
1. Ông: ……………………… Chức vụ: …………………………………
2. Ông: ……………………… Chức vụ: …………………………………
3. Ông: ……………………… Chức vụ: …………………………………
4. Ông: ……………………… Chức vụ: …………………………………
5. Ông: ……………………… Chức vụ: Tổ trưởng, đại diện đơn vị thi công.
Cơ quan thi công: …………………………………………………………….
Sau khi đã cùng nhau xem xét trên bản đồ và đi khảo sát ở thực địa, dọc theo tuyến ĐGHC, chúng tôi thống nhất xác nhận mô tả tuyến ĐGHC giữa hai xã như sau:
Tuyến ĐGHC giữa xã …………………………. trùng với tuyến ĐGHC giữa huyện ………………….. (nếu có) nằm trên các mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ ………………… có các phiên hiệu sau:
………………………………..
………………………………..
Tuyến ĐGHC khởi đầu từ ngã ba địa giới 3 xã: ……………………, được đánh dấu trên thực địa bằng mốc bê tông ………………………….. Theo hướng chính là hướng …………….., đường địa giới chủ yếu đi theo ………………………………. và kết thúc tại ngã ba địa giới ba xã ……………………………., được đánh dấu trên thực địa bằng mốc bê tông ……………. (mốc chôn tại ………………., cách ngã ba địa giới ………m về phía ……………)
Tổng chiều dài của tuyến địa giới là ………m, gồm ….. mốc địa giới, …….. điểm đặc trưng, chia làm ……. đoạn; chiều dài các đoạn đo ………… và được mô tả cụ thể như sau:
Đoạn 1: Khởi đầu từ ngã ba địa giới 3 xã: …………, theo hướng Đông – Đông bắc, đường địa giới đi ……………………….., đến điểm đặc trưng số ……. Đoạn địa giới này dài …….m.
………………….
Đoạn ….: Từ điểm đặc trưng số …., theo hướng ……………., đường địa giới đi ……………, đến kết thúc tại ngã ba địa giới ba xã: ……………. được đánh dấu trên thực địa bằng mốc bê tông ………………… (mốc chôn tại ………………., cách ngã ba địa giới …m về phía ……….). Đoạn địa giới này dài ….m.
Chúng tôi cam đoan những vấn đề nêu trên là đúng với thực địa, phù hợp với bản đồ ĐGHC, biên bản này có giá trị pháp lý trong công tác quản lý nhà nước đối với các cấp chính quyền từ nay về sau.
Biên bản này làm thành 10 bản có nội dung như nhau. Mỗi UBND xã giữ 05 bản để đưa vào Hồ sơ ĐGHC xã của mình.
Biên bản làm tại xã …………….., ngày … tháng … năm ….
TM. UBND xã ………. |
TM. UBND xã …………… |
Người chứng kiến
|
|
Đại diện |
Đại diện |
PHỤ LỤC 13
MẪU BẢN XÁC NHẬN MÔ TẢ ĐGHC CẤP TỈNH
BẢN XÁC NHẬN MÔ TẢ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Tuyến ĐGHC giữa
Tỉnh ……………..
Và tỉnh ….....………..
Tuyến ĐGHC giữa tỉnh …… và tỉnh … nằm trên ….. mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ …….. hệ VN-2000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản năm ……., có phiên hiệu sau: …………………
Tuyến ĐGHC khởi đầu từ ngã ba địa giới giữa ba huyện, đồng thời là ngã ba địa giới giữa ba tỉnh: huyện … tỉnh ……, huyện …………… và huyện ….….. tỉnh ……… (đỉnh núi), được đánh dấu trên bản đồ bằng điểm đặc trưng có ký hiệu: (…………). Hướng chung của đường địa giới là hướng ………, đường địa giới đi theo sống núi và kết thúc tại ngã ba địa giới giữa ba huyện, đồng thời là ngã ba địa giới giữa ba tỉnh: huyện …. và huyện … tỉnh ….., huyện ……. tỉnh ……. (đỉnh cao.....), được đánh dấu trên bản đồ bằng điểm đặc trưng có ký hiệu: (……….).
Tổng chiều dài toàn tuyến là ….m. Trên tuyến ĐGHC này không chôn mốc, gồm có ………. điểm đặc trưng, chia thành …… đoạn và được mô tả cụ thể như sau:
Đoạn 1: Khởi đầu từ ngã ba địa giới giữa ba huyện, đồng thời là ngã ba địa giới giữa ba tỉnh: huyện ……. tỉnh ………., huyện ………. và huyện …….. tỉnh…….. (đỉnh núi), được đánh dấu trên bản đồ bằng điểm đặc trưng có ký hiệu: (……….), theo hướng ……., đường địa giới đi theo sống núi đến ngã ba địa giới giữa ba huyện: huyện …. tỉnh ………, huyện ……… và huyện ……… tỉnh …… (đỉnh cao ……), được đánh dấu trên bản đồ bằng điểm đặc trưng có ký hiệu: (…….). Đoạn này dài …..m. Đây chính là tuyến địa giới giữa huyện …….. tỉnh ……….. và huyện …….. tỉnh ……..
Đoạn …….: từ ngã ba địa giới giữa ba huyện: huyện ………. và huyện ………. tỉnh ……….., huyện ……….. tỉnh ……… (đỉnh núi), được đánh dấu trên bản đồ bằng điểm đặc trưng có ký hiệu: (…………), theo hướng ………. rồi chuyển hướng ……….., đường địa giới đi theo sống núi và kết thúc tại ngã ba địa giới giữa ba huyện, đồng thời là ngã ba địa giới giữa ba tỉnh: huyện ………… và huyện………. tỉnh …………, huyện ……… tỉnh ……. (đỉnh cao ………..), được đánh dấu trên bản đồ bằng điểm đặc trưng có ký hiệu: (…….). Đoạn này dài ………m. Đây chính là tuyến địa giới giữa huyện …….. tỉnh ………. và huyện ……. tỉnh ………….
Bản xác nhận mô tả tuyến ĐGHC này được lập trên cơ sở các biên bản xác nhận mô tả tuyến ĐGHC giữa các huyện có đường ĐGHC trùng lên đường ĐGHC của hai tỉnh.
Bản xác nhận mô tả này được làm thành 08 bản có nội dung và giá trị như nhau. Mỗi UBND tỉnh giữ 04 bản để đưa vào hồ sơ ĐGHC tỉnh của mình.
Ngày … tháng … năm ……….. |
Ngày … tháng … năm ……….. |
PHỤ LỤC 14
MẪU BẢN MÔ TẢ TÌNH HÌNH CHUNG VỀ ĐGHC
PHỤ LỤC 14A
CẤP XÃ
MÔ TẢ TÌNH HÌNH CHUNG VỀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Xã ………. Huyện ……… Tỉnh ………
Xã ……….., huyện …….., tỉnh ……….. được thành lập theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày ....... của Chính phủ, trên cơ sở ………………., có vị trí địa lý nằm ở phía …………. của huyện …………., tỉnh ………. (*)
Phía …………. giáp với xã ………., huyện ……….., tỉnh ……………
Phía …………. giáp với xã ………., huyện ……….., tỉnh ……………
Phía …………. giáp với xã ………., huyện ……….., tỉnh ……………
Tổng chiều dài toàn tuyến là ……… m , trong đó:
Với xã …………, dài …………. m
Với xã …………, dài …………. m
Với xã …………, dài …………. m
Đường ĐGHC chủ yếu đi theo ……………………. Gồm … mốc ĐGHC.
Trong đó: - Mốc ba mặt: ……………….
- Mốc hai mặt: ……………….
Các tuyến địa giới đã được UBND xã …………… và các xã liên quan xác nhận trên thực địa, lập biên bản xác nhận mô tả tuyến ĐGHC; cắm mốc địa giới và lập bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc, lập bản đồ ĐGHC.
Các mốc địa giới, ngã ba địa giới và điểm đặc trưng đều được đo tọa độ và thống kê theo bảng riêng
Ghi chú: mục (*) đối với các xã chỉ điều chỉnh một phần ĐGHC thì phần đầu bản mô tả chung bổ sung là: “Khi thực hiện Chỉ thị 364/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ), xã ………, huyện …….., tỉnh …………, (nêu tình hình điều chỉnh; hoặc có số thay đổi giáp ranh một số tuyến với xã liên quan). Nay thực hiện Nghị định số / /NĐ-CP ngày ……….. của Chính phủ, trên cơ sở ………., có vị trí địa lý nằm ở phía ….. của huyện …., tỉnh ……….”, (tiếp theo mô tả như trên).
………, ngày … tháng … năm ……….. |
……….., ngày … tháng … năm ……….. |
PHỤ LỤC 14B
CẤP HUYỆN
MÔ TẢ TÌNH HÌNH CHUNG VỀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Huyện ……… Tỉnh ………
|
Dân số: ………….. người |
Huyện ……….. nằm ở phía …… của tỉnh, có diện tích tự nhiên là …. ha, dân số ….. người (tính đến tháng …… năm …..), có …. thị trấn và …. xã.
Huyện ………….. tiếp giáp với ……….. huyện cùng tỉnh, với các huyện ……….. của tỉnh …………, với (nước nào) và giáp biển …………….. ở phía …………. với tổng chiều dài đường ĐGHC (kể cả tuyến trùng lên cấp tỉnh, Quốc giới, đường bờ biển) là …….. km. Đường ĐGHC cấp huyện trên thực địa chủ yếu chạy …………………………….. (nêu khái quát như chạy theo sông, suối, đường phân thủy, tụ thủy, theo bờ vùng, bờ thửa ….) và tiếp giáp với huyện, tỉnh khác như sau:
- Phía Bắc giáp huyện (huyện cùng tỉnh), tuyến ĐGHC dài ….. km.
- Phía Đông giáp huyện ……….. tỉnh ………., tuyến ĐGHC dài …… km.
…………………………………………………………………………..
Trên đường ĐGHC các cấp của huyện đã cắm …….. mốc. Trong đó mốc cấp tỉnh là ……., mốc cấp huyện …………., mốc cấp xã …………
Trên địa bàn cả huyện có ………. tuyến ĐGHC cấp xã, với tổng chiều dài là ………. km, trong đó trùng lên ĐGHC cấp tỉnh là ……. tuyến, trùng lên ĐGHC cấp huyện là ………. tuyến và có ………….. xã giáp với nước ………………..
Bản đồ ĐGHC cấp xã của huyện được thành lập năm …………. trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ …………. do ……………… xuất bản năm ………… Đã làm hoàn chỉnh hồ sơ của ………… xã, thị trấn.
Bản đồ ĐGHC cấp huyện thành lập trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ ……….. do …………….. xuất bản năm ………., bằng phương pháp ……………. từ các bộ bản đồ ĐGHC của cấp xã. Bộ bản đồ ĐGHC cấp huyện gồm ……………. tờ, có phiên hiệu sau: …………….. và được đóng thành tập.
Các mốc ĐGHC, các tuyến ĐGHC trên địa bàn cả huyện đã được UBND cấp xã, huyện có liên quan xác định tại thực địa, cắm mốc, lập bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc ĐGHC, lập biên bản xác nhận mô tả ĐGHC, đã được thể hiện trên bản đồ ĐGHC của huyện và đã được xác nhận, chứng thực theo quy định.
………, ngày … tháng … năm ……….. |
……….., ngày … tháng … năm ……….. |
PHỤ LỤC 14C
CẤP TỈNH
MÔ TẢ TÌNH HÌNH CHUNG VỀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Tỉnh ………
|
Dân số: ………….. người |
Tỉnh ……….. nằm ở ……, có diện tích tự nhiên là …. ha, dân số ….. người (tính đến tháng …… năm …..), có …. thành phố, ………… quận, ……… huyện với …….. phường, ……. thị trấn và …… xã.
Đường ĐGHC của tỉnh dài …. km, trên thực địa chủ yếu chạy … và tiếp giáp với các tỉnh ………., nước …………………. cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp nước …………….. đoạn quốc giới dài …………… km.
- Phía Đông giáp tỉnh ………………, tuyến ĐGHC dài …………….. km.
Trên đường ĐGHC các cấp của tỉnh đã cắm …….. mốc. Trong đó cấp tỉnh là ……. mốc, cấp huyện …………. mốc và cấp xã …………mốc.
Trên địa bàn cả tỉnh có ………. tuyến ĐGHC cấp xã, dài ………. km, có ………. tuyến ĐGHC cấp huyện dài ……….. km, có ……….. huyện giáp với nước và có ………. huyện giáp với biển …………….. Số tuyến ĐGHC cấp xã trùng lên ĐGHC cấp huyện là …….. tuyến. Trên đường ĐGHC cấp tỉnh có ……… tuyến ĐGHC cấp huyện và ……. tuyến ĐGHC cấp xã đi trùng lên.
Bản đồ ĐGHC cấp xã được thành lập năm ………. trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ …….. do ………… xuất bản năm ……….. đã làm đầy đủ cho …….. xã.
Bản đồ ĐGHC cấp huyện được thành lập năm …………. trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ …………. do ……………… xuất bản năm ………… Đã làm đầy đủ cho ……….. huyện.
Bản đồ ĐGHC của tỉnh thành lập trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ ……….. do ………….. xuất bản năm ………., bằng phương pháp ……………. từ các bộ bản đồ ĐGHC của cấp xã, huyện. Bộ bản đồ ĐGHC cấp tỉnh gồm ……………. tờ, có phiên hiệu sau: …………….. và được đóng thành tập.
Các mốc ĐGHC, các tuyến ĐGHC trên địa bàn cả tỉnh đã được UBND cấp xã, huyện, tỉnh có liên quan xác định tại thực địa, cắm mốc, lập bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc ĐGHC, lập biên bản xác nhận mô tả ĐGHC, đã được thể hiện trên bản đồ ĐGHC các cấp, có xác nhận, chứng thực theo quy định.
………, ngày … tháng … năm ……….. |
……….., ngày … tháng … năm ……….. |
PHỤ LỤC 15
HƯỚNG DẪN ĐÓNG GÓI HỒ SƠ ĐGHC
PHỤ LỤC 15A
CẤP XÃ
BẢN THỐNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
1. Bản sao các văn bản pháp lý về thành lập xã và điều chỉnh ĐGHC xã của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
|
ĐGHC cấp xã (phường, thị trấn) …. |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
2. Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc ĐGHC … |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
3. Bảng xác nhận tọa độ các mốc ĐGHC … |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
4. Bảng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
5. Mô tả tình hình chung về ĐGHC |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
6. Biên bản xác nhận mô tả đường ĐGHC |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
7. Phiếu thống kê địa danh dân cư … |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
8. Phiếu thống kê địa danh thủy hệ …. |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
9. Phiếu thống kê địa danh sơn văn …. |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
10. Biên bản bàn giao mốc ĐGHC |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
11. Bộ bản đồ ĐGHC |
Số lượng …. mảnh |
PHỤ LỤC 15B
CẤP HUYỆN
BẢN THỐNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
1. Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thành lập huyện và điều chỉnh ĐGHC huyện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh |
|
ĐGHC huyện (quận, thị xã, thành phố) |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
2. Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc ĐGHC |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
3. Bảng tọa độ các mốc và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
4. Mô tả tình hình chung về ĐGHC |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
5. Bản xác nhận mô tả đường ĐGHC |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
6. Bộ bản đồ ĐGHC |
Số lượng … mảnh |
PHỤ LỤC 15C
CẤP TỈNH
BẢN THỐNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
1. Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thành lập tỉnh và điều chỉnh ĐGHC tỉnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh |
|
ĐGHC tỉnh (thành phố) trực thuộc TW … |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
2. Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc ĐGHC |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
3. Bảng tọa độ các mốc và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
4. Mô tả tình hình chung về ĐGHC |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
5. Bản xác nhận mô tả đường ĐGHC |
Số lượng … bản Từ trang … đến trang |
6. Bộ bản đồ ĐGHC |
Số lượng … mảnh |
PHỤ LỤC 16
MẪU TỜ BÌA CỦA TẬP HỒ SƠ ĐGHC CẤP XÃ
PHỤ LỤC 17
MẪU TRÌNH BÀY BÌA TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Ghi chú: Tại phụ lục 16, 17 đối với hồ sơ cấp huyện (hoặc tỉnh) thì dòng tên xã, được thay thế vị trí dòng tên huyện (hoặc tỉnh) tương ứng.
PHỤ LỤC 18
CÁC MẪU VĂN BẢN KIỂM TRA, NGHIỆM THU
PHIẾU GHI Ý KIẾN KIỂM TRA NGHIỆM THU
Tên thành quả: …………………………………………………………………………………………
… Người sản xuất ……………………….. Người kiểm tra ………………………………………..
……………. Ngày kiểm tra ………………………………
Số hiệu |
Trang |
Dòng |
Nội dung vấn đề |
Ý kiến kiểm tra |
Ý kiến kiểm tra lại |
Tình hình sửa chữa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người được kiểm tra |
Người kiểm tra |
PHỤ LỤC 18B
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU SẢN PHẨM HỒ SƠ ĐGHC
Tỉnh: ………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU SẢN PHẨM HỒ SƠ ĐGHC
TỈNH: …………………….
(Theo phương án Kinh tế - Kỹ thuật … )
Phần Hồ sơ ĐGHC cấp xã (huyện, tỉnh)
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) ……………………… Chức vụ ……………. Đại diện ………………………………
2. Ông (bà) ……………………… Chức vụ ……………. Đại diện ………………………………
3. Ông (bà) ……………………… Chức vụ ……………. Đại diện ………………………………
Có sự chứng kiến của
1. Ông (bà) ……………………… Chức vụ ……………. Đại diện ………………………………
2. Ông (bà) ……………………… Chức vụ ……………. Đại diện ………………………………
3. Ông (bà) ……………………… Chức vụ ……………. Đại diện ………………………………
Đã tiến hành kiểm tra, nghiệm thu hồ sơ ĐGHC cấp xã (huyện, tỉnh) do …….. thực hiện
Kết quả kiểm tra nghiệm thu như sau
1. Tổ chức và phương pháp kiểm tra nghiệm thu: (nêu ngắn gọn về tổ chức và phương pháp đã tiến hành kiểm tra nghiệm thu).
2. Tài liệu đã giao nộp để kiểm tra, nghiệm thu (thống kê đầy đủ)
3. Kết quả kiểm tra chất lượng sản lượng.
(Nêu trình tự kết quả chất lượng đối với từng loại hồ sơ)
A- Hồ sơ địa giới hành chính cấp xã.
B- Hồ sơ địa giới hành chính cấp huyện
C- Hồ sơ địa giới hành chính cấp tỉnh
Mỗi chủng loại công việc, mỗi loại tài liệu cần nêu rõ tổng khối lượng, số lượng đã kiểm tra trong phòng, ngoài thực địa, tỷ lệ kiểm tra, chất lượng đạt được.
Nhận xét và đánh giá
Nhận xét chung về kết quả do các đơn vị sản xuất thực hiện đã được các cấp nghiệm thu. Đánh giá cụ thể các hồ sơ nào đạt, mức độ; Hồ sơ nào không đạt, lý do. Kiến nghị biện pháp khắc phục cụ thể, khối lượng công việc đã hoàn thành.
Ngày tháng năm 2008 |
Ngày tháng năm 2008 |
PHỤ LỤC 18C
MẪU BẢNG DANH MỤC TÀI LIỆU ĐÃ NGHIỆM THU
BẢNG DANH MỤC TÀI LIỆU ĐÃ NGHIỆM THU
(Kèm theo biên bản kiểm tra nghiệm thu …, ngày … tháng … năm …….)
Hồ sơ địa giới hành chính …………………………………………………………………….
Số TT |
Loại sản phẩm |
Đơn vị |
Hình thức và khối lượng nghiệm thu |
Phân loại |
Thời gian nghiệm thu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ….. tháng …….. năm…… |
Ngày … tháng … năm |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây