Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 06/2007/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 06/2007/TT-BKH NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2006/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 11
NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC KHÂU LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều về của Nghị định số 140/2006/NĐ-CP như sau:
Thông tư này hướng dẫn chi tiết thực hiện một số nội dung được quy định tại Điều 1, Điều 6, Điều 7 và những nội dung khác có liên quan của Nghị định số 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và dự án phát triển (sau đây gọi tắt là Nghị định), bao gồm:
a) Quy định về các loại chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định;
b) Quy định về nội dung bảo vệ môi trường trong giai đoạn lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và dự án phát triển;
c) Quy định về nội dung bảo vệ môi trường trong giai đoạn thẩm định và phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và dự án phát triển;
d) Kinh phí lập và thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Trong từng thời kỳ, danh mục các ngành, lĩnh vực cần phải lập quy hoạch phát triển do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Mức kinh phí để lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch phát triển thực hiện theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu.
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
thuộc tính Thông tư 06/2007/TT-BKH
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2007/TT-BKH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành: | 27/08/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư , Chính sách , Tài nguyên-Môi trường | Theo quy định tại Khoản 4, Điều 154 - Luật Ban hành VB QPPL 2015 |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 06/2007/TT-BKH
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 06/2007/TT-BKH NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 2007
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2006/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 11
NĂM
2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC KHÂU LẬP, THẨM
ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH,
CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi
trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn thực hiện một số điều về của
Nghị định số 140/2006/NĐ-CP như sau:
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Thông tư này hướng dẫn chi tiết thực hiện một số nội dung được quy định tại Điều 1, Điều 6, Điều 7 và những nội dung khác có liên quan của Nghị định số 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và dự án phát triển (sau đây gọi tắt là Nghị định), bao gồm:
a) Quy định về các loại
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển thuộc phạm vi điều chỉnh của
Nghị định;
b) Quy định về nội dung bảo
vệ môi trường trong giai đoạn lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và dự án phát
triển;
c) Quy định về nội dung bảo
vệ môi trường trong giai đoạn thẩm định và phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch và dự án phát triển;
d) Kinh phí lập và thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường.
II. QUY ĐỊNH VỀ CÁC LOẠI
CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA
NGHỊ ĐỊNH
1. Các loại chiến lược phát
triển tại Điều 1 Khoản 2 của Nghị định được quy định cụ thể như sau:
1.1. Chiến lược phát triển
kinh tế-xã hội của cả nước (thường là 10 năm và tầm nhìn 10 năm tiếp theo);
1.2. Chiến lược phát triển
các ngành, lĩnh vực của cả nước (bao gồm cả các phân ngành của ngành và lĩnh
vực đó), cụ thể như sau: công nghiệp; nông, lâm nghiệp; thuỷ sản; thương mại;
du lịch; bưu chính viễn thông; giao thông vận tải; thuỷ lợi; xây dựng (cấp
thoát nước, phát triển đô thị); y tế; giáo dục, đào tạo; thể dục, thể thao;
khoa học và công nghệ; tài nguyên (bao gồm tài nguyên đất, tài nguyên nước và
tài nguyên khoáng sản); quốc phòng, an ninh;
1.3. Chiến lược phát triển
kinh tế-xã hội các vùng kinh tế-xã hội và các lãnh thổ đặc biệt (vùng kinh tế
trọng điểm; khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của
cả nước; hành lang kinh tế, vành đai kinh tế).
2. Các loại quy hoạch phát
triển quy định tại Điều 1 Khoản 3 của Nghị định bao gồm:
2.1. Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế-xã hội:
a) Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế-xã hội của các vùng tinh tế-xã hội, các lãnh thổ đặc biệt (vùng
kinh tế trọng điểm; khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao của cả nước; hành lang kinh tế, vành đai kinh tế);
b) Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế-xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.2. Quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực, bao gồm:
a) Quy hoạch quốc gia các
ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng kỹ thuật thiết yếu: mạng lưới quốc lộ (bao gồm
hệ thống đường cao tốc, đường quốc lộ); đường sắt; hệ thống sân bay; hệ thống
cảng biển; hệ thống cảng sông; hệ thống các công trình ngầm; hệ thống các công
trình xử lý chất thải (bao gồm cả chất thải nguy hại); hệ thống thuỷ lợi; hệ
thống cảng cá, bến cá, chợ cá và khu neo đậu tránh, trú bão cho tàu thuyền;
b) Quy hoạch quốc gia các
ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng xã hội: mạng lưới các trường đại học; mạng lưới
bệnh viện; hệ thống cơ sở y tế và chăm sóc sức khoẻ; thể dục thể thao;
c) Quy hoạch quốc gia một số
ngành, lĩnh vực sản xuất khác, bao gồm: sản xuất điện, giấy, xi măng, thép, kim
loại màu, thuốc lá, rượu-bia-nước giải khát; thăm dò, khai thác và sử đụng tổng
hợp tài nguyên nước; thăm dò khai thác và chế biến nguyên liệu sản xuất phân
bón, đá vôi làm xi măng, than, dầu khí, quặng sắt, bô xít, kim loại quý hiếm;
đóng và sửa chữa tàu thuyền; sản xuất các sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm điện
tử và công nghệ thông tin, sản phẩm cơ khí chế tạo và động cơ, sản phẩm hoá
chất, sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu; sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy; phát
triển nuôi trồng, khai thác và chế biến thuỷ, hải sản;
d) Quy hoạch xây dựng vùng,
quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm
dân cư nông thôn; quy hoạch chuyên ngành khác phục vụ cho đô thị (quy hoạch
cấp, thoát nước; quy hoạch vệ sinh môi trường);
đ) Quy hoạch sử dụng đất các
vùng kinh tế-xã hội;
e) Quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng (rừng sản xuất, rừng đặc dụng và rừng phòng hộ) cấp liên vùng, liên
tỉnh;
g) Quy hoạch tổng hợp lưu
vực sông quy mô liên tỉnh;
h) Quy hoạch phát triển quốc
gia thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Trong từng thời kỳ, danh mục
các ngành, lĩnh vực cần phải lập quy hoạch phát triển do Thủ tướng Chính phủ
quyết định.
3. Các loại kế hoạch phát
triển quy định tại Điều 1 Khoản 4 của Nghị định bao gồm:
3.1. Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của cả nước;
3.2. Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3.3. Kế hoạch phát triển
quốc gia các ngành, lĩnh vực bao gồm những ngành, lĩnh vực quy định tại mục
2.2. của Thông tư này.
4. Danh mục cụ thể các dự án
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Điều 1 Khoản 6 của Nghị định
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006
của Chính phủ về việc quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.
III. QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN LẬP CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH VÀ DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN
1. Đối vớI chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển
1.1. Nội dung bảo vệ môi
trường trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội bao
gồm:
a) Đánh giá tổng quát về
hiện trạng môi trường của vùng lãnh thổ được xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch;
b) Dự báo diễn biến môi
trường trong giai đoạn thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
c) Định hướng các mục tiêu,
chỉ tiêu bảo vệ môi trường;
d) Phương hướng, nhiệm vụ,
giải pháp để thực hiện các mục tiêu bảo vệ môi trường.
1.2. Nội dung bảo vệ môi
trường trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành bao gồm:
a) Đánh giá khái quát hiện
trạng môi trường có liên quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
ngành;
b) Dự báo tác động/ảnh hưởng
của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành tới môi trường trong giai
đoạn thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
c) Định hướng các mục tiêu,
chỉ tiêu bảo vệ môi trường;
d) Phương hướng , nhiệm vụ,
giải pháp bảo vệ môi trường.
1.3. Việc lập báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược, cấu trúc và nội dung của báo cáo thực hiện theo quy
định tại Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
2. Đối với dự án
2.1. Nội dung thuyết minh
của dự án đầu tư, Báo cáo đầu tư; nội dung Giải trình kinh tế-kỹ thuật phải bao
gồm cả nội dung về môi trường như sau:
a) Các tác động, ảnh hưởng
của dự án tới môi trường không khí, nước, đất và môi trường sinh thái;
b) Các giải pháp về bảo vệ
môi trường.
2.2. Việc lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường, cấu trúc và nội dung của báo cáo thực hiện theo quy
định tại Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
IV. QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH,
KẾ HOẠCH VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
1. Đối với chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch
1.1. Nội dung thẩm định
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phải bao gồm cả việc xem xét kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
1.2. Nội dung phê duyệt
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, ngoài những nội dung theo quy định hiện hành,
còn phải nêu những vấn đề môi trường cần lưu ý khi triển khai thực hiện chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch.
2. Đối với dự án
2.1. Đối với những dự án
phải thực hiện thủ tục thẩm định, thẩm tra đầu tư, ngoài những nội dung thẩm
định, thẩm tra theo quy định, phải kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án hoặc Giấy xác nhận
đăng ký cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2.2. Đối với những dự án
không phải thực hiện thủ tục thẩm tra, quá trình kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
đăng ký đầu tư phải kiểm tra cả Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án hoặc Giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
V. KINH PHÍ LẬP VÀ THẨM
ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
1. Kinh phí để lập báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường được sử
dụng từ nguồn kinh phí xây dựng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án.
Mức kinh phí để lập báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch phát triển thực hiện theo
Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch
các sản phẩm chủ yếu.
2. Kinh phí để thẩm định báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường thực
hiện hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch 114/2006/TTLT-BTC-TNMT ngày 29
tháng 12 năm 2006 của liên Bộ Tài chính-Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản
lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
xem xét, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây