Quyết định 2397/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2397/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2397/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2397/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2397/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016
_________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 11116/TTr-BKHĐT ngày 17 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao 37.287,804 tỷ đồng (ba mươi bảy nghìn hai trăm tám mươi bảy tỷ, tám trăm linh tư triệu đồng) kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 cho các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục dự án và tổng số vốn trái phiếu Chính phủ theo ngành, lĩnh vực theo các phụ lục đính kèm, bao gồm số thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch.
Điều 2.
1. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định giao các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016:
a) Đối với các dự án giao thông, thủy lợi, y tế, vốn đối ứng các chương trình, dự án ODA, chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên: giao mức vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2016 cho từng dự án, bao gồm số thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch của từng dự án theo kết quả giải ngân đến hết thời gian quy định theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối với các dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La: giao tổng số kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 cho từng tỉnh để thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch theo kết quả giải ngân đến hết thời gian quy định theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Giao Bộ Tài chính thu hồi số vốn trái phiếu Chính phủ ứng trước tại Khoản 1 Điều này theo kết quả giải ngân đến hết thời gian quy định theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 được giao:
1. Thông báo kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ cho các dự án theo quy định Điểm a Khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
2. Hoàn trả các khoản vốn ứng trước theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
3. Bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản của các dự án.
4. Báo cáo kết quả giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 01 năm 2016.
5. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 theo đúng quy định.
6. Thời gian thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 theo quy định của Luật Đầu tư công.
7. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm, báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2016 theo quy định.
8. Khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư các dự án của chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên được giao bổ sung vốn trái phiếu Chính phủ từ nguồn dự phòng giai đoạn 2012 - 2015 theo quy định của Luật Đầu tư công và Nghị quyết số 81/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ và các văn bản pháp luật liên quan; bảo đảm đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2016 cấp có thẩm quyền phải phê duyệt quyết định đầu tư dự án; tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giáo dục và Đào tạo danh mục dự án đủ thủ tục đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ giao bổ sung kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 cho các dự án này.
Điều 4.
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn bố trí cho các dự án.
b) Đôn đốc các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 đúng quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát danh mục dự án chưa đúng quy định, chưa đủ điều kiện giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 30 tháng 4 năm 2016.
d) Báo cáo Chính phủ tình hình giao và thực hiện vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2016 theo quy định.
2. Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đồng gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo định kỳ:
a) Tình hình huy động vốn trái phiếu Chính phủ theo định kỳ 6 tháng và hàng năm.
b) Tình hình giải ngân kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ định kỳ hàng tháng và hàng quý theo quy định.
c) Trước ngày 29 tháng 02 năm 2016, báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ các năm 2012, 2013, 2014 của từng dự án để có căn cứ điều chỉnh kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và bổ sung giai đoạn 2014 - 2016.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao vốn tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
Tỉnh Bắc Ninh
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 2397/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Ngành, lĩnh vực | Kế hoạch vốn TPCP năm 2016 |
| TỔNG SỐ | 415.718 |
1 | Thủy lợi | 13.718 |
2 | Y tế | 402.000 |
PHỤ LỤC II
DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 2397/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | Thời gian KC- HT | Quyết định đầu tư theo quy định tại Quyết định giao kế hoạch TPCP các năm 2012 - 2015 của TTgCP | Kế hoạch vốn TPCP năm 2016 |
|
| ||||
Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Trong đó: TPCP |
|
|
| |||||||
Tổng số | Điều chỉnh do tăng giá | Điều chỉnh tăng quy mô |
|
|
| |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 2.015.813 | 1.652.000 | 1.641.338 | 10.662 | 415.718 |
|
|
I | THỦY LỢI |
|
|
|
| 58.920 | 49.380 | 38.718 | 10.662 | 13.718 |
|
|
| Nạo vét sông Ngụ hệ thống thủy nông Nam Đuống | Gia Bình, Lương Tài | Tiêu 10660 ha | 2008-2012 | 961, ngày 13/7/2009 | 58.920 | 49.380 | 38.718 | 10.662 |
|
|
|
II | Y TẾ |
|
|
|
| 1.956.893 | 1.602.620 | 1.602.620 |
| 402.000 |
|
|
| Bệnh viện huyện |
|
|
|
| 903.928 | 683.942 | 683.942 |
|
|
|
|
| Danh mục dự án hoàn thành, đã bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2015 |
|
|
|
| 903.928 | 683.942 | 683.942 |
|
|
|
|
1 | Bệnh viện ĐK huyện Quế Võ | Quế Võ | 150 | 2008-2011 | 1663/QĐ-UBND, 18/11/2008 | 172.990 | 129.743 | 129.743 |
|
|
|
|
2 | Bệnh viện ĐK huyện Lương Tài | Lương Tài | 150 | 2007-2011 | 1193/QĐ-UBND, 08/9/2008; 729/QĐ-UBND, 19/11/2009 | 168.249 | 126.187 | 126.187 |
|
|
|
|
3 | Bệnh viện ĐK huyện Thuận Thành | Thuận Thành | 150 | 2007-2011 | 1194/QĐ-UBND, 08/9/2008 | 130.184 | 97.638 | 97.638 |
|
|
|
|
4 | Bệnh viện ĐK huyện Yên Phong | Yên Phong | 150 | 2007-2011 | 1286/QĐ-UBND 11/9/2009 | 153.519 | 115.139 | 115.139 |
|
|
|
|
5 | Bệnh viện ĐK huyện Gia Bình | Gia Bình | 150 | 2001-2012 | 1131/QĐ-UBND, 15/9/2011 | 84.485 | 69.360 | 69.360 |
|
|
|
|
6 | Bệnh viện ĐK huyện Tiên Du | Tiên Du | 150 | 2008-2012 | 1192/QĐ-UBND, 8/9/2008 | 194.500 | 145.875 | 145.875 |
|
|
|
|
| Bệnh viện tỉnh |
|
|
|
| 1.052.965 | 918.678 | 918.678 |
|
|
|
|
| Danh mục dự án hoàn thành, đã bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2015 |
|
|
|
| 1.052.965 | 918.678 | 918.678 |
|
|
|
|
7 | Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bắc Ninh | TP Bắc Ninh | 150 | 2003-2012 | 898/QĐ-UBND, 9/7/2008; 1773/QĐ-UBND, 14/12/2010 | 67.730 | 67.730 | 67.730 |
|
|
|
|
8 | Bệnh viện ĐK tỉnh Bắc Ninh | TP Bắc Ninh | 1000 | 2008-2015 | 1702/QĐ-UBND, 13/11/2009; 1912/QĐ-UBND, 18/12/2009; 584/QĐ-UBND, 13/5/2010 | 537.149 | 402.861 | 402.861 |
|
|
|
|
9 | Bệnh viện Lao và Phổi tỉnh Bắc Ninh | TP Bắc Ninh | 150 | 2008-2013 | 1691/QĐ-UBND, 12/11/2009 | 137.587 | 137.587 | 137.587 |
|
|
|
|
10 | Bệnh viện Nhi - Sản tỉnh Bắc Ninh | TP Bắc Ninh | 200 | 2010-2015 | 2012/QĐ-UBND, 31/12/2010 | 310.500 | 310.500 | 310.500 |
|
|
|
|