- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 2231/QĐ-TTg 2025 về bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển và kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương
| Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 2231/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
09/10/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 2231/QĐ-TTG
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 2231/QĐ-TTg
| THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển và kế hoạch đầu tư công
vốn ngân sách trung ương năm 2025 cho các địa phương để thực hiện
Thông báo kết luận số 81-TB/TW của Bộ Chính trị về chủ trương đầu tư
xây dựng trường học cho các xã biên giới
___________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật số 56/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024; Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 90/2025/QH15 ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 196/2025/QH15 ngày 17 tháng 5 năm 2025 của Quốc hội về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2025; Nghị quyết số 1767/NQ-UBTVQH15 ngày 16 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc bổ sung dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2024; phân bổ, sử dụng nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước; Nghị định số 149/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung sửa đổi của Luật Ngân sách nhà nước tại Điều 4 Luật số 56/2024/QH15;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 15659/BTC-KTN ngày 08 tháng 10 năm 2025 về việc bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển và kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2025 của các địa phương thực hiện Thông báo kết luận số 81-TB/TW ngày 18/7/2025 của Bộ Chính trị về chủ trương đầu tư xây dựng trường học cho các xã biên giới,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 6.640,39 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo) chi đầu tư phát triển và giao kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2025 lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp cho các địa phương theo tổng mức từ nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2024 để thực hiện đầu tư xây dựng các trường học cho các xã biên giới tại Kết luận số 81-TB/TW của Bộ Chính trị về chủ trương đầu tư xây dựng trường học cho các xã biên giới. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm về các nội dung, số liệu báo cáo, đề xuất, bảo đảm đúng quy định pháp luật.
Đối với trường Phổ thông nội trú tiểu học và trung học cơ sở tỉnh Lai Châu: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu nghiên cứu giao Công an tỉnh Lai Châu làm chủ đầu tư để triển khai thực hiện theo đề xuất của Bộ Công an.
Điều 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung, số liệu báo cáo, đối tượng, điều kiện sử dụng tăng thu ngân sách trung ương và các đề xuất, kiến nghị, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Ủy ban nhân dân 18 tỉnh, thành phố nêu trên được giao bổ sung kinh phí chịu trách nhiệm về các nội dung, số liệu, hồ sơ đề xuất đảm bảo đúng quy định pháp luật, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ quy định tại Nghị quyết số 298/NQ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Thông báo kết luận số 81-TB/TW ngày 18 tháng 7 năm 2025 của Bộ Chính trị về chủ trương đầu tư xây dựng trường học cho các xã biên giới; thực hiện thủ tục đầu tư và triển khai các dự án theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan, bảo đảm kịp thời, hiệu quả. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung nêu trên bảo đảm đúng quy định, đúng mục đích, triệt để tiết kiệm, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực, lợi ích nhóm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố liên quan tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: - Như Điều 5; - TTg, các PTTgCP; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban Kinh tế và Tài chính của Quốc hội; - Kiểm toán Nhà nước; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, các Vụ: TH, T KGVX, QHĐP; - Lưu: VT, KTTH (3).B | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG |
Phụ lục
GIAO DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2025 TỪ NGUỒN TĂNG THU
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2231/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Tỷ đồng
| STT | Địa phương | Số tiền |
| * | TỔNG SỐ | 6.640,39 |
| 1 | Lạng Sơn | 218,092 |
| 2 | Cao Bằng | 505,100 |
| 3 | Tuyên Quang | 388,500 |
| 4 | Lào Cai | 335,259 |
| 5 | Lai Châu | 196,000 |
| 6 | Điện Biên | 474,050 |
| 7 | Sơn La | 826,800 |
| 8 | Thanh Hóa | 383,718 |
| 9 | Nghệ An | 681,461 |
| 10 | Hà Tĩnh | 117,912 |
| 11 | Quảng Trị | 485,000 |
| 12 | Huế | 153,200 |
| 13 | Đà Nẵng | 482,703 |
| 14 | Quảng Ngãi | 117,025 |
| 15 | Gia Lai | 397,149 |
| 16 | Đắk Lắk | 390,477 |
| 17 | Lâm Đồng | 114,000 |
| 18 | An Giang | 373,944 |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!