Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 190/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, điều chỉnh Danh mục B và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 190/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 190/2005/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 28/07/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 190/2005/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 190/2005/QĐ-TTG
NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2005 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH
DANH MỤC B VÀ C BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2002/NĐ-CP NGÀY
29 THÁNG 3 NĂM 2002 CỦA CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khuyến
khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Điều 3 Nghị
định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 03 năm 2002 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, điều chỉnh Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (Danh mục B), Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Danh mục C) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).
Điều 2. Quy định ưu đãi đầu tư:
1. Dự án đầu tư tại địa bàn thuộc Danh mục B, C quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện và được hưởng các ưu đã đầu tư quy định tại Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 và Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi). Riêng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Đối với các dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư nay không thuộc Danh mục B và C quy định tại Điều 1 Quyết định này thì vẫn được hưởng thời gian ưu đãi còn lại.
3. Đối với các dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, nếu thuộc Danh mục B và C quy định tại Điều 1 Quyết định này, mà nhà đầu tư có hồ sơ đăng ký điều chỉnh, bổ sung ưu đãi đầu tư thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư điều chỉnh, bổ sung ưu đãi cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH MỤC
B
SỬA ĐỔI,
ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐỊA DANH THUỘC ĐỊA BÀN
CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - Xà HỘI KHÓ KHĂN
1. Tỉnh Quảng Ninh
- Thị xã Móng Cái
2. Tỉnh Vĩnh Phúc
- Huyện Tam Đảo
3. Tỉnh Điện Biên
- Thành phố Điện Biên Phủ
- Thị xã Mường Lay
- Huyện Điện Biên
4. Tỉnh Lào Cai
- Thành phố Lào Cai
5. Tỉnh Hà Giang
- Huyện Quang Bình
6. Tỉnh Bình Phước
- Huyện Chơn Thành
7. Tỉnh Đắk Nông
- Huyện Đắk Mil
- Huyện Cư Jút
- Huyện Đắk RLấp
8. Tỉnh Gia Lai
- Thị xã An Khê
- Huyện Đắk Pơ
- Huyện Ia Pa
9. Tỉnh Bạc Liêu
- Huyện Hòa Bình
10. Tỉnh Cà Mau
- Huyện Phú Tân
- Huyện Năm Căn
11. Tỉnh Đồng Nai
- Huyện Cẩm Mỹ
12. Tỉnh Hậu Giang
- Huyện Long Mỹ
- Huyện Vị Thủy
DANH MỤC
C
SỬA ĐỔI,
ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐỊA DANH THUỘC ĐỊA BÀN
CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - Xà HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
1. Tỉnh Bắc Cạn
- Huyện Pác Nặm
2. Tỉnh Cao Bằng
- Huyện Bảo Lâm
3. Tỉnh Lai Châu
- Thị xã Lai Châu
- Huyện Than Uyên
4. Tỉnh Điện Biên
- Huyện Mường Chà
- Huyện Tủa Chùa
- Huyện Tuần Giáo
- Huyện Điện Biên Đông
- Huyện Mường Nhé.
5. Tỉnh Lào Cai
- Huyện Si Ma Cai
6. Tỉnh Sơn La
- Huyện Sốp Cộp
7. Tỉnh Quảng Ngãi
- Huyện Tây Trà.
8. Tỉnh Ninh Thuận
- Huyện Bác Ái
- Huyện Thuận Bắc
9. Tỉnh Bình Phước
- Huyện Bù Đốp.
10. Tỉnh Quảng
- Huyện Đông Giang
- Huyện Tây Giang
- Huyện Bắc Trà My
- Huyện Nam Trà My
11. Tỉnh Phú Yên
- Huyện Đông Hòa
- Huyện Tây Hòa
12. Tỉnh Đắk Nông
- Thị xã Gia Nghĩa
- Huyện Đắk Song
- Huyện Krông Nô
- Huyện Đắk Glong
13. Tỉnh Gia Lai
- Huyện Đắk Đoa
14. Tỉnh Lâm Đồng
- Huyện Đam Rông
15. Tỉnh Kon Tum
- Huyện Tu Mơ Rông
16. Tỉnh Sóc Trăng
- Huyện Ngã Năm