Quyết định 2493/QĐ-BTNMT 2023 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2493/QĐ-BTNMT

Quyết định 2493/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2493/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Quý Kiên
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/08/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đấu thầu-Cạnh tranh, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

05 mỏ khoáng sản được đưa ra khỏi Kế hoạch đấu giá quyền khai thác

Ngày 29/8/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định 2493/QĐ-BTNMT về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Cụ thể:

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 07 mỏ khoáng sản như sau:

  • Quặng sắt khu vực Bó Lếch và Hào Lịch, xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng;
  • Quặng apatit khu vực thôn Vĩ Lầu và Bản Tàng, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;
  • Đá ốp lát tại khu vực Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận;
  • Đá ốp lát khu vực Suối Giàng 2, xã Suối Giàng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái;…

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường đưa ra khỏi Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 05 mỏ khoáng sản:

  • Quặng vàng khu vực Xà Khía thuộc xã Ngân Thủy, Kim Thủy và Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
  • Quặng sắt thuộc xã Trung Sơn, huyện Yên Lập và xã Thu Cúc, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ;
  • Fluorit khu vực Bình Đường xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng;
  • Quặng sắt khu vực Bản Phắng 2, xã Trung Hoà, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;
  • Quặng sắt mỏ Bắc Quý Xa, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.

3. Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện trong năm 2023.

Trường hợp trong năm 2023 chưa thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo kế hoạch được phê duyệt, thì khu vực mỏ sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong các năm tiếp theo.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2493/QĐ-BTNMT tại đây

tải Quyết định 2493/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2493/QĐ-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2493/QĐ-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

__________

Số: 2493/QĐ-BTNMT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản

_________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 154/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh kéo dài kỳ quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm xi măng đến khi Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt;

Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoáng sản Việt Nam.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 07 mỏ khoáng sản:

a) Quặng sắt khu vực Bó Lếch và Hào Lịch, xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng;

b) Quặng apatit khu vực thôn Vĩ Lầu và Bản Tàng, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;

c) Cát trắng khu vực Phan Rí II, xã Hòa Minh, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận;

d) Cát thạch anh Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;

đ) Đá ốp lát tại khu vực Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận;

e) Đá ốp lát khu vực Suối Giàng 2, xã Suối Giàng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái;

g) Đá granit khu vực Tân Dân 3, xã Vạn Khánh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

(Có Kế hoạch chi tiết kèm theo)

2. Đưa ra khỏi Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 05 mỏ khoáng sản:

a) Quặng vàng khu vực Xà Khía thuộc xã Ngân Thủy, Kim Thủy và Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;

a) Quặng sắt thuộc xã Trung Sơn, huyện Yên Lập và xã Thu Cúc, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ;

b) Fluorit khu vực Bình Đường xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng;

d) Quặng sắt khu vực Bản Phắng 2, Trung Hoà, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;

đ) Quặng sắt mỏ Bắc Quý Xa, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Giao Cục Khoáng sản Việt Nam chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định đối với các khu vực khoáng sản đã nêu tại Điều 1.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực các Quyết định số 411/QĐ-BTNMT ngày 14/02/2015; số 804/QĐ-BTNMT ngày 08/4/2015; số 1770/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2017; số 1881/QĐ-BTNMT ngày 24/7/2019; số 2414/QĐ-BTNMT ngày 19/9/2019 và số 2313/QĐ-BTNMT ngày 19/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Khoáng sản Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ: TC, TP, KH&ĐT, XD;

- UBND các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Yên Bái, Ninh Thuận, Quảng Bình, Phú Thọ, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Bình Thuận, Khánh Hòa;

- Cổng TTĐT: Bộ TNMT (để đăng tải);

- Cổng TTĐT các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Yên Bái, Ninh Thuận, Quảng Bình, Phú Thọ, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Bình Thuận, Khánh Hòa (để đăng tải);

- Lưu: VT, KSVN, Đ(10).

KT. BỘ TRƯỞNG

PHÓ BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Trần Quý Kiên

 

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

__________

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

 

 

KẾ HOẠCH

Đấu giá quyền khai thác khoáng sản

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2493/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

______________________

 

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích:

- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động khoáng sản phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường đúng theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.

- Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững, tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu các tác động đến môi trường. Đồng thời phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

2. Yêu cầu:

- Khu vực khoáng sản được lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan chức năng phê duyệt.

- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá quy định tại Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.

II. Nội dung:

1. Các khu vực khoáng sản đấu giá quyền khai thác khoáng sản, bao gồm:

a) Quặng sắt khu vực Bó Lếch và Hào Lịch, xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng;

b) Quặng apatit khu vực thôn Vĩ Lầu và Bản Tàng, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;

c) Cát trắng khu vực Phan Rí II, xã Hòa Minh, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận;

d) Cát thạch anh xã Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;

đ) Đá ốp lát tại khu vực Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận;

e) Đá ốp lát khu vực Suối Giàng 2, xã Suối Giàng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái;

g) Đá granit khu vực Tân Dân 3, xã Vạn Khánh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

(Có Phụ lục kèm theo).

2. Phương thức tiến hành: tổ chức cuộc đấu giá theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014.

3. Thời gian thực hiện: trong năm 2023.

Trường hợp trong năm 2023 chưa thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo kế hoạch được phê duyệt, thì khu vực mỏ sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong các năm tiếp theo.

4. Kinh phí thực hiện: theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các văn bản liên quan.

III. Tổ chức thực hiện:

1. Cục Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm:

- Thông báo công khai danh mục khu vực có khoáng sản đưa ra đấu giá; thông tin cơ bản về điều tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản; các thông tin về cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

- Xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; tổ chức lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để tổ chức cuộc đấu giá theo kế hoạch được phê duyệt.

- Xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước cho khu vực mỏ khoáng sản đưa ra đấu giá.

- Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.

2. Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia; Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cao Bằng, Lào Cai, Bình Thuận, Thừa Thiên Huế, Ninh Thuận, Yên Bái, Khánh Hòa; các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài chính theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Cục Khoáng sản Việt Nam tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương kịp thời phản ánh, gửi về Cục Khoáng sản Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.

 

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 
 

 

Phụ lục

KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

1. Quặng sắt khu vực Bó Lếch và Hào Lịch, xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng

Điểm góc

Hệ tọa độ VN2000, KTT 105, múi chiếu 6o

Diện tích

X(m)

Y(m)

II.1

2.510.341

618.209

 

II.2

2.510.406

618.244

 

II.3

2.510.328

618.357

 

II.4

2.510.448

618.512

Khu II

II.5

2.510.520

618.474

(16,2 ha)

II.6

2.510.593

618.551

 

II.7

2.510.271

618.876

 

II.8

2.510.038

618.628

 

III.1

2.508.724

618.350

 

III.2

2.508.903

618.303

 

III.3

2.508.866

618.405

 

III.4

2.509.214

618.812

 

III.5

2.509.255

619.138

 

III.6

2.509.099

619.372

 

III.7

2.509.401

619.953

Khu III

III.8

2.509.138

620.030

(39,7 ha)

III.9

2.508.985

619.411

 

III.10

2.509.031

619.257

 

III.11

2.508.945

619.245

 

III.12

2.508.850

618.861

 

III.13

2.508.892

618.748

 

III.14

2.508.789

618.612

 

Tổng

55,9 ha

2. Quặng apatit khu vực thôn Vĩ Lầu và Bản Tàng, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai

Điểm góc

Hệ tọa độ VN2000, KTT 105, múi chiếu 6o

Diện tích (ha)

X(m)

Y(m)

1

2.511.309

368.906

26,6

2

2.511.446

369.022

3

2.511.111

369.565

4

2.510.699

369.763

5

2.510.625

369.560

 

3. Cát trắng khu vực Phan II, xã Hòa Minh, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận

Điểm góc

Hệ tọa độ VN2000, KTT 111, múi chiếu 60

Diện tích (ha)

X(m)

Y(m)

1

235 056

1 240 755

29,4

2

235 129

1 240 560

3

234 882

1 240 378

4

235 036

1 240 254

5

235 270

1 240 239

6

235 316

1 240 107

7

235 217

1 240 103

8

235 275

1 239 958

9

234 997

1 239 897

10

234 919

1 240 066

11

234 750

1 240 086

12

234 705

1 240 551

13

234 668

1 240 622

14

234 783

1 240 747

 

4. Cát thạch anh Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Điểm góc

Hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 6o

Diện tích (ha)

X(m)

Y(m)

1

1 839 950

753 225

 

2

1 839 650

753 000

 

3

1 840 246

751 989

 

4

1 840 419

751 756

67,5

5

1 840 813

751 059

6

1 841 000

751 200

 

7

1 840 893

751 348

 

8

1 840 777

751 629

 

 

5. Đá granit khu vực Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

Số hiệu điểm góc

Hệ tọa độ VN2000, KTT 111, múi chiếu 6o

Diện tích (ha)

X(m)

Y(m)

II.1

1 285 277

292 315

18,6

II.2

1 285 287

293 000

II.3

1 285 003

293 058

II.4

1 285 006

292 790

II.5

1 285 073

292 691

II.6

1 285 098

292 544

II.7

1 285 039

292 453

II.8

1 284 845

292 310

 

6. Đá ốp lát khu vực Suối Giàng 2, xã Suối Giàng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 60

Diện tích (ha)

X(m)

Y(m)

1

2.388.603

460.140

 

2

2.388.350

460.087

 

3

2.388.427

459.661

 

4

2.388.395

459.288

21

5

2.388.516

459.344

 

6

2.388.620

459.300

 

7

2.388.710

459.736

 

 

7. Đá granit khu vực Tân Dân 3, xã Vạn Khánh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa

Điểm góc

Hệ tọa độ VN2000, KTT 111, múi chiếu 6o

Diện tích (ha)

X(m)

Y(m)

1

1.412.073

311.656

 

2

1.412.306

312.444

 

3

1.412.054

312.550

 

4

1.411.920

312.227

25,3

5

1.411.923

311.783

 

6

1.411.786

311.627

 

7

1.411.877

311.462

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi