Thông tư 30/2015/TT-BCT về Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 30/2015/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2015/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xác định chi phí lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Ngày 16/09/2015, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 30/2015/TT-BCT quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ, có hiệu lực từ ngày 02/11/2015.
Trong đó, quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm hợp phần quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV và hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV; quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ là quy hoạch tại các tỉnh có quy mô công suất từ 50MW trở xuống.
Theo Thông tư, mức chi phí lập quy hoạch được xác định trên cơ sở định mức chi phí lập quy hoạch và quy mô công suất, khối lượng quy hoạch; chưa bao gồm các chi phí liên quan đến công tác phí, chi phí khảo sát, đo vẽ, mua bản đồ và tài liệu điều tra cơ bản, chi phí thỏa thuận địa điểm xây dựng quy hoạch và thuế giá trị gia tăng. Trường hợp mức lương cơ sở thay đổi, mức chi phí lập quy hoạch được xác định điều chỉnh tương ứng theo hệ số K bằng 0,7 nhân mức lương cơ sở thay đổi tại thời điểm tính toán chia cho mức lương cơ sở tại Thông tư này (1,15 triệu đồng/tháng) cộng với 0,3.
Thông tư này thay thế Quyết định số 3836/2005/QĐ-BCN ngày 22/11/2005.
Xem chi tiết Thông tư 30/2015/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 30/2015/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 30/2015/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2015 |
Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tới việc lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Các chi phí quy định tại Khoản 4 Điều này phải được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và được cấu thành trong hồ sơ dự toán lập Quy hoạch.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
G =
Trong đó: Giá trị X | X1 | X | X2 |
Giá trị Y | Y1 | Y | Y2 |
Trường hợp có quy mô lớn hơn quy mô quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này, chi phí lập Quy hoạch được xác định bằng cách lập dự toán chi phí.
QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chi phí thuê tư vấn lập đề án Quy hoạch được xác định trên cơ sở kết quả đấu thầu và quản lý thông qua hợp đồng tư vấn. Nội dung hợp đồng tư vấn lập đề án Quy hoạch phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 11 năm 2015, thay thế Quyết định số 3836/2005/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Đơn giá quy hoạch phát triển điện lực./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Lập quy hoạch theo hợp phần 1 |
Lập quy hoạch theo hợp phần 2 |
I |
Trạm biến áp |
đ/kVA |
|
|
1 |
Trung áp |
|
3.454 |
7.254 |
2 |
110 kV |
|
2.333 |
- |
3 |
220 kV |
|
948 |
- |
II |
Đường dây |
đ/km |
|
|
1 |
0,4 kV |
|
- |
100.544 |
2 |
Trung áp |
|
359.632 |
755.227 |
3 |
110 kV |
|
2.283.389 |
- |
4 |
220 kV |
|
1.729.865 |
- |
Ghi chú: Đối với 2 thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh, định mức chi phí tính cho phần lưới điện trung áp (gồm cả trạm biến áp và đường dây) được áp dụng như sau:
- Lập quy hoạch theo hợp phần 1: Định mức chi phí trên nhân với hệ số 1,5
- Lập quy hoạch theo hợp phần 2: Định mức chi phí trên nhân với hệ số 0,78.
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nlm(MW) |
Định mức (103 đ/MW) |
1 |
0,1 £ Nlm £ 1 |
37.700 |
2 |
1 <>lm £ 2 |
34.100 |
3 |
2 <>lm £ 3 |
30.500 |
4 |
3 <>lm £ 5 |
26.000 |
5 |
5 <>lm £ 10 |
22.400 |
6 |
10 <>lm £ 15 |
18.900 |
7 |
15 <>lm £ 20 |
15.300 |
8 |
20 <>lm £ 25 |
13.500 |
9 |
25 <>lm £ 50 |
11.600 |
CÁC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Hệ số điều chỉnh định mức chi phí quy hoạch đường dây điện
Tổng chiều dài đường dây (km) |
£ 20 |
£ 50 |
£ 200 |
> 200 |
Hệ số điều chỉnh |
1 |
0,9 |
0,8 |
0,7 |
2. Hệ số điều chỉnh định mức chi phí quy hoạch trạm biến áp trung áp
Tổng công suất TBA (MVA) |
£ 200 |
£ 500 |
£ 1000 |
> 1000 |
Hệ số điều chỉnh |
1 |
0,9 |
0,8 |
0,7 |
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO MỘT SỐ CÔNG VIỆC XÁC ĐỊNH THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM CỦA CHI PHÍ LẬP ĐỀ ÁN QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Đơn vị tính: %
TT |
G (tr.đ): |
£ 200 |
500 |
700 |
1000 |
2000 |
³ 5000 |
1 |
Lập nhiệm vụ, đề cương đề án quy hoạch |
4,0 |
3,6 |
3,0 |
2,0 |
1,8 |
1,5 |
2 |
Thẩm định đề án quy hoạch |
5,5 |
4,0 |
3,6 |
3,0 |
2,5 |
2,2 |
3 |
Quản lý và công bố quy hoạch |
5,0 |
4,0 |
3,6 |
3,0 |
2,0 |
1,8 |
Ghi chú:
- G (tr.đ): Dự toán chi phí của đề án lập quy hoạch được xác định theo nội dung Điều 5 và các hệ số điều chỉnh quy định tại Thông tư này (triệu đồng) trước thuế.
- Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ, đề cương đề án quy hoạch.
- Chi phí thẩm định đề án quy hoạch theo định mức tại Phụ lục này chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc thẩm định đề án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục vụ công tác thẩm định đề án quy hoạch thì cơ quan quản lý quy hoạch lập dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đề án quy hoạch.
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG CƠ SỞ (HỆ SỐ K)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Tại thời điểm ban hành Thông tư này hệ số điều chỉnh mức lương cơ sở K = 1 (tương ứng mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang).
2. Trường hợp mức lương cơ sở thay đổi theo quy định pháp luật, hệ số điều chỉnh theo mức lương cơ sở K được tính như sau:
K = 0,7 x kl + 0,3
Trong đó kl là hệ số thay đổi mức lương cơ sở = Mức lương cơ sở thay đổi tương ứng tại thời điểm tính toán chia cho mức lương cơ sở tương ứng tại Thông tư này là 1.150.000 đồng/tháng.