Thông tư 29/2017/TT-BCT Quy chuẩn an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 29/2017/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2017/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chuẩn về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini (chai LPG mini) QCVN 02:2017/BCT được ban hành ngày 20/12/2017 tại Thông tư số 29/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương.
Theo đó, chai LPG mini gồm hai loại sau: Chai LPG mini nạp một lần là chai chỉ được nạp LPG lần đầu, sau khi sử dụng không được nạp lại để tái sử dụng; Chai LPG mini nạp lại là chai được phép nạp lại LPG để tái sử dụng.
Thông tư yêu cầu các chai phải ghi nhãn trên bề mặt ngoài. Nhãn chai LPG mini nạp một lần phải ghi: Tên hoặc biểu tượng của nhà chế tạo chai; Loại LPG; Dung tích; Khối lượng LPG; Ngày chế tạo; Số lô hàng; Quy định (hay lưu ý) khi vận chuyển, tồn trữ và lắp chai; Cảnh báo khi sử dụng; Dòng chữ in hoa “CHỈ NẠP MỘT LẦN, CẤM NẠP LẠI DƯỚI MỌI HÌNH THỨC” với màu sắc chữ và nền dễ dàng nhận biết, chiều cao chữ tối thiểu 4 mm; Biểu tượng hàng hóa nguy hiểm.
Vật liệu chế tạo vỏ chai LPG mini nạp lại là SUS 304 hoặc vật liệu chịu ăn mòn có cơ tính và thành phần hóa học tương đương để đảm bảo an toàn của chai. Phiếu nhận biết nguồn gốc vật liệu sử dụng chế tạo chai, bao gồm các thông tin: Ký hiệu nhận biết vật liệu sử dụng, số sê ri hoặc số lô chai sản xuất (đảm bảo có thể truy tìm nguồn gốc của vật liệu chế tạo chai).
Thông tư này có hiệu lực từ 01/01/2019.
Để tìm hiểu thêm về quy định nêu trên, bạn đọc tham khảo:
Thông tư 29/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini
Xem chi tiết Thông tư 29/2017/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 29/2017/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 29/2017/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini.
Ký hiệu: QCVN 02:2017/BCT
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHAI KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG MINI
National Technical Regulation on Safety of mini-cylinders for Liquefied Petroleum Gas (LPG)
Lời nói đầu
QCVN 02:2017/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 29 /2017/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2017.
MỤC LỤC TRANG
Chương I. Quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Quy định chung đối với chai LPG mini
Điều 5. Phân loại chai LPG mini
Điều 6. Quy định về ghi nhãn
Chương II. Quy định về kỹ thuật
Điều 7. Quy định về vật liệu
1. Chai LPG mini nạp một lần
2. Chai LPG mini nạp lại
3. Hồ sơ vật liệu
Điều 8. Quy định về thiết kế
1. Quy định chung
2. Quy định về chiều dày
3. Quy định về kết cấu
4. Quy định về kích thước
Điều 9. Quy định về chế tạo
1. Quy định chung
2. Quy định về thiết bị chế tạo
3. Quy định về thiết bị kiểm tra
4. Quy định về bề mặt mối hàn, mối ghép
5. Quy định về sơn
Điều 10. Phương pháp kiểm tra, thử nghiệm chai LPG mini nạp một lần
Điều 11. Phương pháp kiểm tra, thử nghiệm chai LPG mini nạp lại
Điều 12. Quy định về kiểm tra, thử nghiệm
1. Chai LPG mini nạp một lần
2. Chai LPG mini nạp lại
Điều 13. Hồ sơ của nhà chế tạo
Điều 14. An toàn trong nạp, lưu thông, tồn chứa, vận chuyển, sử dụng chai LPG mini
Điều 15. Quy định về hạn sử dụng
Điều 16. Quy định về loại bỏ, tiêu hủy chai
Chương III. Quy định về quản lý
Điều 17. Quy định về chứng nhận hợp quy
Điều 18. Quy định về đánh giá sự phù hợp
Chương IV. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân và điều khoản thi hành
Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
Điều 20. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm chai LPG mini
Điều 21. Điều khoản thi hành
National technical regulation on safety of mini-cylinders for Liquefied Petroleum Gas (LPG)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) mini quy định các yêu cầu kỹ thuật an toàn trong thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, thử nghiệm, nạp, tồn chứa, vận chuyển và sử dụng chai LPG mini có dung tích chứa tối đa 1 lít.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, thử nghiệm, giao nhận, vận chuyển, nạp, sử dụng chai LPG mini và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chai LPG mini phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, thử nghiệm, nạp, tồn chứa, vận chuyển và sử dụng tại Quy chuẩn này và tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng đối với loại chai LPG mini cụ thể.
Chai LPG mini gồm hai loại sau:
Là chai chỉ được nạp LPG lần đầu, sau khi sử dụng không được nạp lại để tái sử dụng.
Là chai được phép nạp lại LPG để tái sử dụng.
Các chai phải ghi nhãn trên bề mặt ngoài.
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Vật liệu chế tạo chai phải là thép tấm, hợp kim nhôm, thép carbon có độ dày phù hợp có hàm lượng carbon, phốt pho và lưu huỳnh tương ứng ít hơn hoặc bằng 0,33%, 0,04% và 0,05%.
Chai LPG mini được thiết kế phải đảm bảo khả năng làm việc an toàn với LPG chứa trong chai ở tỷ lệ propan tối đa cho phép và nhiệt độ môi trường thay đổi từ -20oC đến 50 oC.
Chiều dày chai không được nhỏ hơn 0,125 mm.
(1)
S: Ứng suất cho phép, S= x sức bền kéo của vật liệu (N/mm2)
|
H1: Chiều cao tính từ đáy chai lên đỉnh van chai, H1 = 185,0±1,5 mm H2: Chiều cao ống đầu ra van chai, H2 = 6,7 ± 1,0 mm D1: Đường kính ngoài chai, D1 = 65,9 ± 0,3 mm D2: Đường kính ngoài chân đế chai, D2 = 68,3 ± 0,4 mm D3: Đường kính trong cổ van, D3 = 24,6 ± 0,3 mm D4: Đường kính cụm chân ống đầu ra van, D4 = 10,5 ÷ 10,8 mm D5: Đường kính ngoài ống đầu ra van chai, D5 = 4,0 ± 0,05 mm |

Nhà chế tạo chai phải có đầy đủ thiết bị để chế tạo chai LPG mini.
- Thiết bị cắt thép tấm.
- Thiết bị uốn, tạo hình thép tấm.
- Thiết bị hàn hoặc ghép nối.
- Thiết bị làm sạch.
-Thiết bị sơn, chống ăn mòn hoặc máy in vỏ bình.
- Thiết bị sấy khô.
- Thiết bị lắp van.
- Thiết bị dụng cụ khác cần thiết cho chế tạo chai.
- Thiết bị cắt thép tấm.
- Thiết bị uốn, tạo hình thép tấm.
- Thiết bị hàn tự động.
- Thiết bị làm sạch.
- Thiết bị tháo lắp van.
- Thiết bị sấy và tạo chân không cho bên trong chai.
- Thiết bị dụng cụ khác cần thiết cho chế tạo chai.
Nhà chế tạo chai phải có các thiết bị kiểm tra chất lượng vỏ chai, tối thiểu như sau:
Bề mặt mối hàn, mối ghép phải đảm bảo trơn nhẵn, không có cạnh sắc.
Các chai phải được sơn chống ăn mòn (trừ chai chế tạo bằng vật liệu chịu ăn mòn).
Kiểm tra bên ngoài để xác định chai không bị ăn mòn, biến dạng, nứt hay có nếp nhăn.
Các chai đã nạp LPG được thử kín bằng cách nhúng trong bể nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC.
- Khi thử với áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất LPG với thành phần propan tối đa cho phép ở nhiệt độ 50oC chai không bị biến dạng; khi thử với áp suất thử bằng 1,8 lần áp suất LPG với thành phần propan tối đa cho phép ở nhiệt độ 50oC chai không bị nứt vỡ.
- Khi nâng áp suất với tốc độ 0,1 MPa/s đến 1,3 MPa và duy trì trong 30s chai không bị rò rỉ hay biến dạng; ở áp suất thử 1,5 MPa chai không bị nứt vỡ.
Khoảng cách của đầu van khi bị nén từ vị trí ban đầu không được nhỏ hơn 1,7 mm. Khi nén đầu van với tốc độ chậm, khoảng cách này không lớn hơn 1,5 mm khi bong bóng nước xuất hiện.
Van chai đạt yêu cầu khi:
Chai đạt yêu cầu phép thử khi không bị rò rỉ.
Chai đạt yêu cầu phép thử khi không có biến dạng.
- Trình tự thử nghiệm:
(1) Lấy 10 chai nạp butan, tiến hành thử chu trình đóng, mở van 1.000 lần. Kiểm tra kết cấu, kích thước và bên ngoài chai.
(2) 10 chai trên tiếp tục được ngâm trong nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC tối thiểu trong 110s. Kiểm tra rò rỉ.
Trường hợp có biến dạng hoặc rò rỉ, thử nghiệm (1) và (2) được lặp lại 20 lần.
- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.
- Trình tự thử nghiệm:
(1) Lấy chai mẫu đã nạp butan, nén van chai dịch chuyển hết toàn bộ hành trình lặp lại 30.000 lần. Kiểm tra kết cấu, kích thước và bên ngoài.
(2) Ngâm chai trong nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC, tối thiểu trong 110s. Kiểm tra rò rỉ.
- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.
- Trình tự thử nghiệm:
(1) Lấy 10 chai, tiến hành thử chu trình tháo, lắp van 25 lần. Kiểm tra kết cấu, kích thước và bên ngoài chai.
(2) 10 chai trên tiếp tục được nạp bu tan, ngâm trong nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC tối thiểu trong 110s. Kiểm tra rò rỉ.
- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.
- Áp suất thử: Tối thiểu 2,5 MPa.
Chai đạt yêu cầu khi không bị biến dạng hoặc nứt vỡ.
- Trình tự thử nghiệm:
(1) Lấy 10 chai đã nạp butan, nén lặp lại toàn bộ khoảng chạy của van 1.000 lần. Sau đó nối van chai với bộ thử có áp suất khí nén đặt phía trước van là 0,2 MPa. Ấn van xuống 1,5 mm và đo lưu lượng khí qua van.
(2) Lặp lại (1) 20 lần.
- Van đạt yêu cầu khi lưu lượng khí qua van không nhỏ hơn 8L/min.
- Trình tự thử nghiệm:
(1) Lấy 10 chai đã nạp butan, tiến hành thử nghiệm tháo, lắp với bếp gas 30.000 lần, thực hiện kiểm tra kết cấu, kiểm tra kích thước và kiểm tra bên ngoài.
(2) 10 chai trên tiếp tục được nạp bu tan, ngâm trong nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC tối thiểu trong 110s. Kiểm tra rò rỉ.
- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.
(1) Lấy 20 mẫu chi tiết cao su hoặc nhựa tổng hợp được sử dụng trong chai.
(2) 10 mẫu được ngâm trong LPG có thành phần butan không nhỏ hơn hơn 95% ở nhiệt độ không lớn hơn -10oC trong 24 giờ và sau đó lấy ra.
(3) 10 mẫu còn lại được ngâm LPG có thành phần butan không nhỏ hơn 95% và ở nhiệt độ không nhỏ hơn 40oC trong 24 giờ và sau đó lấy ra.
Mức thay đổi khối lượng trong mỗi mẫu được tính theo công thức sau:
∆M = x 100
Mi: Khối lượng trước thử nghiệm (g)
Mf: Khối lượng sau thử nghiệm (g)
ΔM: Mức thay đổi về khối lượng (%)
- Chai đạt yêu cầu khi: ΔM £ 10% và mẫu thử không bị biến dạng.
- Trình tự thử nghiệm:
(1) Lấy 10 chai đã nạp butan, tiến hành 50 chu trình thay đổi nhiệt độ từ -10oC đến 40oC như trên hình 2 Quy chuẩn này.
Hình 2. Chu trình thay đổi nhiệt độ
- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị ăn mòn, biến dạng và rò rỉ do thay đổi nhiệt độ.
- Trình tự thử nghiệm:
(1) Lấy 10 chai đặt vào buồng phun nước muối có thông số kỹ thuật như sau:
+ Nhiệt độ buồng phun: 35 ± 2oC
+ Độ pH dung dịch phun: 6,5 ¸ 7,2 (trung hòa)
+ Nồng độ muối trong dung dịch phun (35oC): 5 ± 1%
+ Lượng dung dịch phun: 1,25 ¸ 2,5 mL/(100 cm2.h)
Nước muối 5% được phun liên tục 8 giờ, sau đó ngừng phun trong 16 giờ.
Lặp lại thử nghiệm 10 lần; tổng thời gian là 240 giờ.
(2) Sau khi chai được thử nghiệm theo (1), kiểm tra ăn mòn trên thân, van, mối nối, v.v…
(3) Thử kín theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Quy chuẩn này.
- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị ăn mòn, biến dạng và rò rỉ.
Các chai và van có kết cấu đáp ứng khoản 3 Điều 8 Quy chuẩn này là đạt yêu cầu.
Chai đạt yêu cầu kiểm tra bên ngoài khi có bề mặt trơn nhẵn, không bị ăn mòn, nứt hay có nếp nhăn.
Áp suất thử kín không nhỏ hơn 0,7 MPa.
Chai đạt yêu cầu khi không bị rò rỉ.
Áp suất thử không nhỏ hơn 2,5 MPa. Chai đạt yêu cầu khi không bị biến dạng.
Khoảng cách của đầu van khi bị nén từ vị trí ban đầu không được nhỏ hơn 1,7 mm. Khi nén đầu van với tốc độ chậm, khoảng cách này không lớn hơn 1,5 mm khi bong bóng nước xuất hiện.
Vật liệu chai
Hạng mục | Thép | Nhôm | |||||
Sức bền kéo: < 440="">2 | Sức bền kéo: ≥ 440 đến <540>540>2 | Sức bền kéo: ≥ 540 N/mm2 đến >640 N/mm2 | Sức bền kéo: > 640 N/mm2 | 5052 | 5083 | ||
Thử kéo | Sức bền kéo (N/mm2) |
|
|
|
| ≥ 176 | ≥ 265 |
Độ dãn dài (%) | ≥ 30 | ≥ 22 | ≥ 18 | ≥ 15 | ≥ 18 | ≥ 15 | |
Ghi chú: Hợp kim nhôm 5052 và 5083 theo tiêu chuẩn KS D 6701 (Tấm, thanh, tấm cuộn nhôm và hợp kim nhôm). |
Thử nghiệm đáp ứng với LPG của chi tiết van bằng cao su hoặc nhựa tổng hợp thực hiện theo điểm g, khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.
Van chai đạt yêu cầu khi:
(1) Van đảm bảo kín và lò xo không có bất thường khi nén đầu van với hành trình không nhỏ hơn 1 mm, lặp lại 100 lần ở tốc độ 1 lần/s.
(2) Khi đầu van chai được nén xuống với hành trình 1,5 mm lặp lại 5 lần theo (1), lực trung bình lò xo đo được phải từ 7,9 N đến 19,6 N.
- Các chai được đóng gói trong hộp và đưa lên thiết bị thử rung.
- Tần số rung là 600 lần/min và biên độ thử là 5 mm.
- Thời gian thử là 30 min cho mỗi hướng lên - xuống và trái - phải.
Chai đạt yêu cầu khi không bị rò rỉ.
Chai LPG mini nạp một lần được kiểm tra, thử nghiệm theo các nội dung sau đây:
Số chai được chế tạo | ≤ 50000 | > 50 000 |
Số chai trong một lô | 5 000 | 10 000 |
Nội dung kiểm tra | Kiểm tra sơn, kiểm tra kết cấu, kiểm tra bên ngoài | Kiểm tra kích thước, Thử độ làm việc tin cậy, Thử rung, Thử va đập, Thử kín, thử áp, ghi nhãn |
Số mẫu thử | ≥ 5 | ≥ 1 |
Các chai đạt yêu cầu khi đáp ứng các kiểm tra, thử nghiệm tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
- Trường hợp chai được thiết kế, chế tạo hoặc nhập khẩu lần đầu: Thực hiện nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.
- Trường hợp vật liệu hoặc phương pháp chế tạo thân chai thay đổi: Thực hiện nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại điểm d, e, h và i khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.
- Trường hợp phương pháp chế tạo và tháo lắp van chai thay đổi: Thực hiện nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.
- Trường hợp vật liệu van chai thay đổi: Thực hiện nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.
- Trường hợp vật liệu phụ kiện của van chai thay đổi: Thực hiện nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.
Số chai được chế tạo | ≤10.000 | 10.001 ~ 20.000 | > 20.000 |
Số chai trong một lô | ≤ 1.000 | ≤ 2.000 | ≤ 3.000 |
Nội dung kiểm tra và thử nghiệm | Số mẫu thử |
Kiểm tra kết cấu Kiểm tra bên ngoài Thử khả năng đáp ứng với LPG | 10 10 10 |
Thử kín Thử áp lực Kiểm tra kích thước Thử vật liệu Kiểm tra độ làm việc tin cậy của van Thử rung Kiểm tra ghi nhãn | 2 2 2 2 2 2 2 |
Chứng chỉ chất lượng, chứng chỉ xuất xứ cho từng lô chai LPG mini.
Nạp một lần duy nhất.
- Chai phải tiêu hủy sau khi dùng hết LPG trong chai.
- Nhà chế tạo phải có biện pháp loại bỏ chai lỗi tại nơi sản xuất.
- Sau 10 năm kể từ ngày chế tạo.
- Chai có một trong các khuyết tật: Vết cắt hoặc trầy xước, ăn mòn, vết lõm quá mức cho phép ảnh hưởng đến độ bền của chai.
- Chai có các vết gây ra bởi lửa hoặc tia lửa điện.
- Tiêu hủy van chai: Sau 02 năm kể từ ngày lắp đặt van trên chai.
- Tiêu hủy thân chai: Sau 10 năm kể từ ngày chế tạo.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Chai LPG mini trước khi lưu hành phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này trên cơ sở kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức chứng nhận đủ điều kiện theo quy định hoặc tổ chức chứng nhận nước ngoài được thừa nhận theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan có thẩm quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết.
Việc công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy (CR) đối với chai LPG mini được thực hiện theo các quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
Việc đánh giá sự phù hợp đối với chai LPG mini được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
Nội dung kiểm tra, thử nghiệm cụ thể thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 đối với chai LPG mini nạp một lần, điểm b, khoản 2 Điều 12 đối với chai LPG mini nạp lại và các quy định về đánh giá sự phù hợp của Bộ Công Thương.
Việc thử nghiệm để phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây