Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 29/2017/TT-BCT Quy chuẩn an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng

Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 29/2017/TT-BCT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/12/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Công nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 29/2017/TT-BCT

Quy chuẩn về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini (chai LPG mini) QCVN 02:2017/BCT được ban hành ngày 20/12/2017 tại Thông tư số 29/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương.
Theo đó, chai LPG mini gồm hai loại sau: Chai LPG mini nạp một lần là chai chỉ được nạp LPG lần đầu, sau khi sử dụng không được nạp lại để tái sử dụng; Chai LPG mini nạp lại là chai được phép nạp lại LPG để tái sử dụng.
Thông tư yêu cầu các chai phải ghi nhãn trên bề mặt ngoài. Nhãn chai LPG mini nạp một lần phải ghi: Tên hoặc biểu tượng của nhà chế tạo chai; Loại LPG; Dung tích; Khối lượng LPG; Ngày chế tạo; Số lô hàng; Quy định (hay lưu ý) khi vận chuyển, tồn trữ và lắp chai; Cảnh báo khi sử dụng; Dòng chữ in hoa “CHỈ NẠP MỘT LẦN, CẤM NẠP LẠI DƯỚI MỌI HÌNH THỨC” với màu sắc chữ và nền dễ dàng nhận biết, chiều cao chữ tối thiểu 4 mm; Biểu tượng hàng hóa nguy hiểm.
Vật liệu chế tạo vỏ chai LPG mini nạp lại là SUS 304 hoặc vật liệu chịu ăn mòn có cơ tính và thành phần hóa học tương đương để đảm bảo an toàn của chai. Phiếu nhận biết nguồn gốc vật liệu sử dụng chế tạo chai, bao gồm các thông tin: Ký hiệu nhận biết vật liệu sử dụng, số sê ri hoặc số lô chai sản xuất (đảm bảo có thể truy tìm nguồn gốc của vật liệu chế tạo chai).
Thông tư này có hiệu lực từ 01/01/2019.
Để tìm hiểu thêm về quy định nêu trên, bạn đọc tham khảo:

Thông tư 29/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini

Xem chi tiết Thông tư 29/2017/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019

Tải Thông tư 29/2017/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 29/2017/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 29/2017/TT-BCT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

Số: 29/2017/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2017

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini.

Ký hiệu: QCVN 02:2017/BCT

Đang theo dõi

Điều 2. Thông tư và Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini này có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Công Thương tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Bộ Tư pháp;
- Website: Chính phủ; Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, ATMT.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

QCVN 02:2017/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHAI KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG MINI

National Technical Regulation on Safety of mini-cylinders  for Liquefied Petroleum Gas (LPG)

Lời nói đầu

QCVN 02:2017/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 29 /2017/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2017.

MỤC LỤC TRANG

Chương I. Quy định chung

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Điều 4. Quy định chung đối với chai LPG mini

Điều 5. Phân loại chai LPG mini

Điều 6. Quy định về ghi nhãn

Chương II. Quy định về kỹ thuật

Điều 7. Quy định về vật liệu

1. Chai LPG mini nạp một lần

2. Chai LPG mini nạp lại

3. Hồ sơ vật liệu

Điều 8. Quy định về thiết kế

1. Quy định chung

2. Quy định về chiều dày

3. Quy định về kết cấu

4. Quy định về kích thước

Điều 9. Quy định về chế tạo

1. Quy định chung

2. Quy định về thiết bị chế tạo

3. Quy định về thiết bị kiểm tra

4. Quy định về bề mặt mối hàn, mối ghép

5. Quy định về sơn

Điều 10. Phương pháp kiểm tra, thử nghiệm chai LPG mini nạp      một lần

Điều 11. Phương pháp kiểm tra, thử nghiệm chai LPG mini nạp lại

Điều 12. Quy định về kiểm tra, thử nghiệm

1. Chai LPG mini nạp một lần

2. Chai LPG mini nạp lại

Điều 13. Hồ sơ của nhà chế tạo

Điều 14. An toàn trong nạp, lưu thông, tồn chứa, vận chuyển, sử dụng chai LPG mini

Điều 15. Quy định về hạn sử dụng

Điều 16. Quy định về loại bỏ, tiêu hủy chai

Chương III. Quy định về quản lý

Điều 17. Quy định về chứng nhận hợp quy

Điều 18. Quy định về đánh giá sự phù hợp

Chương IV. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân và điều khoản thi hành

Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

Điều 20. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm chai LPG mini

Điều 21. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHAI KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) MINI
National technical regulation on safety of mini-cylinders for Liquefied Petroleum Gas (LPG)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) mini quy định các yêu cầu kỹ thuật an toàn trong thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, thử nghiệm, nạp, tồn chứa, vận chuyển và sử dụng chai LPG mini có dung tích chứa tối đa 1 lít.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, thử nghiệm, giao nhận, vận chuyển, nạp, sử dụng chai LPG mini và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) là sản phẩm hydrocacbon có nguồn gốc dầu mỏ với thành phần chính là propan (C3H8) hoặc butan (C4H10) hoặc hỗn hợp của cả hai loại này. Tại nhiệt độ, áp suất bình thường các hydrocacbon này ở thể khí và khi được nén đến một áp suất nhất định hoặc làm lạnh đến nhiệt độ phù hợp thì chúng chuyển sang thể lỏng.

Đang theo dõi

2. Chai LPG mini (sau đây gọi là chai LPG mini hoặc chai) là chai có dung tích chứa tối đa 1L, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này.

Đang theo dõi

3. LPG chai mini là LPG đã được nạp vào chai LPG mini theo một khối lượng nhất định.

Đang theo dõi

4. Nhà chế tạo chai là cơ sở sản xuất chai LPG mini có đủ điều kiện theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 4. Quy định chung đối với chai LPG mini

Chai LPG mini phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, thử nghiệm, nạp, tồn chứa, vận chuyển và sử dụng tại Quy chuẩn này và tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng đối với loại chai LPG mini cụ thể.

Đang theo dõi

Điều 5. Phân loại chai LPG mini

Chai LPG mini gồm hai loại sau:

Đang theo dõi

1. Chai LPG mini nạp một lần

Là chai chỉ được nạp LPG lần đầu, sau khi sử dụng không được nạp lại để tái sử dụng.

Đang theo dõi

2. Chai LPG mini nạp lại

Là chai được phép nạp lại LPG để tái sử dụng.

Đang theo dõi

Điều 6. Quy định về ghi nhãn

Đang theo dõi

1. Quy định chung

Các chai phải ghi nhãn trên bề mặt ngoài.

Đang theo dõi

2. Quy định ghi nhãn với chai LPG mini nạp một lần

Đang theo dõi

a) Tên hoặc biểu tượng của nhà chế tạo chai.

Đang theo dõi

b) Loại LPG.

Đang theo dõi

c) Dung tích (ký hiệu: V, đơn vị: mL)

Đang theo dõi

d) Khối lượng LPG (g).

Đang theo dõi

đ) Ngày chế tạo.

Đang theo dõi

e) Số lô hàng.

Đang theo dõi

g) Quy định (hay lưu ý) khi vận chuyển, tồn trữ và lắp chai.

Đang theo dõi

h) Cảnh báo khi sử dụng.

Đang theo dõi

i) Dòng chữ in hoa "CHỈ NẠP MỘT LẦN, CẤM NẠP LẠI DƯỚI MỌI HÌNH THỨC" với màu sắc chữ và nền dễ dàng nhận biết, chiều cao chữ tối thiểu 4 mm.

Đang theo dõi

k) Biểu tượng hàng hóa nguy hiểm.

Đang theo dõi

3. Quy định ghi nhãn với chai LPG mini nạp lại

Đang theo dõi

a) Tên hoặc biểu tượng của nhà chế tạo chai.

Đang theo dõi

b) Loại LPG được nạp.

Đang theo dõi

c) Ngày chế tạo.

Đang theo dõi

d) Hạn sử dụng (không quá 10 năm kể từ ngày chế tạo).

Đang theo dõi

đ) Số lô chai.

Đang theo dõi

e) Dung tích (ký hiệu V, đơn vị: mL).

Đang theo dõi

g) Khối lượng vỏ chai (bao gồm cả van) (ký hiệu: W, đơn vị: g).

Đang theo dõi

h) Khối lượng LPG (g).

Đang theo dõi

i) Cảnh báo khi sử dụng.

Đang theo dõi

k) Ngày lắp van, ký hiệu cơ sở lắp van.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Đang theo dõi

Điều 7. Quy định về vật liệu

Đang theo dõi

1. Chai LPG mini nạp một lần

Vật liệu chế tạo chai phải là thép tấm, hợp kim nhôm, thép carbon có độ dày phù hợp có hàm lượng carbon, phốt pho và lưu huỳnh tương ứng ít hơn hoặc bằng 0,33%, 0,04% và 0,05%.

Đang theo dõi

2. Chai LPG mini nạp lại

Đang theo dõi

a) Vật liệu chế tạo vỏ chai là SUS 304 hoặc vật liệu chịu ăn mòn có cơ tính và thành phần hóa học tương đương để đảm bảo an toàn của chai. Vật liệu vòng đệm van phải chịu được LPG.

Đang theo dõi

b) Vật liệu hàn phải tạo ra mối hàn với độ bền kéo nhỏ nhất không nhỏ hơn độ bền kéo của vật liệu cơ bản chế tạo chai.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ vật liệu

Đang theo dõi

a) Giấy chứng nhận về phân tích thành phần kim loại và cơ tính của vật liệu dùng chế tạo vỏ chai.

Đang theo dõi

b) Phiếu nhận biết nguồn gốc vật liệu sử dụng chế tạo chai, bao gồm các thông tin: Ký hiệu nhận biết vật liệu sử dụng, số sê ri hoặc số lô chai sản xuất (đảm bảo có thể truy tìm nguồn gốc của vật liệu chế tạo chai).

Đang theo dõi

Điều 8. Quy định về thiết kế

Đang theo dõi

1. Quy định chung

Chai LPG mini được thiết kế phải đảm bảo khả năng làm việc an toàn với LPG chứa trong chai ở tỷ lệ propan tối đa cho phép và nhiệt độ môi trường thay đổi từ -20oC đến 50 oC.

Đang theo dõi

2. Quy định về chiều dày

Đang theo dõi

a) Đối với chai LPG mini nạp một lần

Chiều dày chai không được nhỏ hơn 0,125 mm.

Đang theo dõi
b) Đối với chai LPG mini nạp lại - Chiều dày thân và đầu chai không được nhỏ hơn giá trị theo công thức sau: Thân chai: Đầu chai:

                                                (1)

Trong đó: t: Chiều dày (mm) P: Áp suất nạp tối đa (MPa) D: Đường kính trong thân chai, hoặc trục lớn đối với đầu elip (mm) V:  Hệ số hình dạng đối với đầu elip (m: tỷ số giữa trục lớn và trục nhỏ của elip) η: Hệ số độ bền mối hàn

S: Ứng suất cho phép, S=  x sức bền kéo của vật liệu (N/mm2)

- Trường hợp tấm đáy chịu áp suất trên bề mặt lồi, chiều dày tấm không được nhỏ hơn 1,67 lần giá trị theo công thức (1) ở trên.Đang theo dõi

3. Quy định về kết cấu

Đang theo dõi

a) Các chi tiết phải đảm bảo đủ bền, không rò rỉ, không nứt vỡ hoặc biến dạng.

Đang theo dõi

b) Mối nối của chi tiết đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; trơn nhẵn (trừ phần rãnh dẫn hướng lắp chai với bếp gas mini).

Đang theo dõi

c) Kết cấu chai phải đảm bảo LPG ra khỏi chai ở trạng thái khí khi sử dụng.

Đang theo dõi

d) Kết cấu chai phải đảm bảo khí LPG không thoát ra khỏi chai khi không sử dụng.

Đang theo dõi

đ) Phải có nắp chụp bảo vệ van chai.

Đang theo dõi

e) Kết cấu chai LPG mini nạp lại phải đảm bảo khả năng thay thế van chai.

Đang theo dõi
4. Quy định về kích thước Kích thước chai LPG mini phải đảm bảo an toàn và khả năng lắp lẫn. Để đảm bảo khả năng lắp lẫn, yêu cầu kích thước chai LPG mini như sau:

Thông tư 29/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini
Hình 1. Kích thước chai LPG mini Hình

H1: Chiều cao tính từ đáy chai lên đỉnh van chai, H1 = 185,0±1,5 mm

H2: Chiều cao ống đầu ra van chai, H2 = 6,7 ± 1,0 mm

D1: Đường kính ngoài chai, D1 = 65,9 ± 0,3 mm

D2: Đường kính ngoài chân đế chai, D2 =  68,3 ± 0,4 mm

D3: Đường kính trong cổ van, D3 = 24,6 ± 0,3 mm

D4: Đường kính cụm chân ống đầu ra van, D4 = 10,5 ÷ 10,8 mm

D5: Đường kính ngoài ống đầu ra van chai, D5 = 4,0 ± 0,05 mm

 
Thông tư 29/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini
2. Chi tiết kết cấu chai LPG mini điển hình
Đang theo dõi

Điều 9. Quy định về chế tạo

Đang theo dõi

1. Quy định chung

Đang theo dõi

a) Nhà chế tạo chai phải có cán bộ kỹ thuật phù hợp. Thợ hàn phải đáp ứng quy định tại TCVN 6700-1:2000 - Kiểm tra chấp nhận thợ hàn, hàn nóng chảy.

Đang theo dõi

b) Nhà chế tạo chai phải ban hành đầy đủ các quy trình công nghệ chế tạo, quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và quy định an toàn.

Đang theo dõi

2. Quy định về thiết bị chế tạo

Nhà chế tạo chai phải có đầy đủ thiết bị để chế tạo chai LPG mini.

Đang theo dõi

a) Đối với chai LPG mini nạp một lần

- Thiết bị cắt thép tấm.

- Thiết bị uốn, tạo hình thép tấm.

- Thiết bị hàn hoặc ghép nối.

- Thiết bị làm sạch.

-Thiết bị sơn, chống ăn mòn hoặc máy in vỏ bình.

- Thiết bị sấy khô.

- Thiết bị lắp van.

- Thiết bị dụng cụ khác cần thiết cho chế tạo chai.

Đang theo dõi

b) Đối với chai LPG mini nạp lại

- Thiết bị cắt thép tấm.

- Thiết bị uốn, tạo hình thép tấm.

- Thiết bị hàn tự động.

- Thiết bị làm sạch.

- Thiết bị tháo lắp van.

- Thiết bị sấy và tạo chân không cho bên trong chai.

- Thiết bị dụng cụ khác cần thiết cho chế tạo chai.

Đang theo dõi

3. Quy định về thiết bị kiểm tra

Nhà chế tạo chai phải có các thiết bị kiểm tra chất lượng vỏ chai, tối thiểu như sau:

Đang theo dõi

a) Thiết bị thử áp lực.

Đang theo dõi

b) Thiết bị thử kín.

Đang theo dõi

c) Máy đo chiều dày vỏ chai.

Đang theo dõi

d) Cân trọng lượng.

Đang theo dõi

đ) Thiết bị kiểm tra áp suất trong chai.

Đang theo dõi

e) Bể ổn nhiệt kèm đồng hồ đo nhiệt độ.

Đang theo dõi

g) Thiết bị kiểm tra cơ tính vật liệu.

Đang theo dõi

4. Quy định về bề mặt mối hàn, mối ghép

Bề mặt mối hàn, mối ghép phải đảm bảo trơn nhẵn, không có cạnh sắc.

Đang theo dõi

5. Quy định về sơn

Các chai phải được sơn chống ăn mòn (trừ chai chế tạo bằng vật liệu chịu ăn mòn).

Đang theo dõi

Điều 10. Phương pháp kiểm tra, thử nghiệm chai LPG mini nạp một lần

Đang theo dõi

1. Kiểm tra bên ngoài

Kiểm tra bên ngoài để xác định chai không bị ăn mòn, biến dạng, nứt hay có nếp nhăn.

Đang theo dõi

2. Thử kín

Các chai đã nạp LPG được thử kín bằng cách nhúng trong bể nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC.

Đang theo dõi

3. Thử áp lực

Đang theo dõi

a) Thử áp lực để xác định khả năng chịu áp suất của chai.

Đang theo dõi

b) Thử áp lực đạt yêu cầu khi đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

- Khi thử với áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất LPG với thành phần propan tối đa cho phép ở nhiệt độ 50oC chai không bị biến dạng; khi thử với áp suất thử bằng 1,8 lần áp suất LPG với thành phần propan tối đa cho phép ở nhiệt độ 50oC chai không bị nứt vỡ.

- Khi nâng áp suất với tốc độ 0,1 MPa/s đến 1,3 MPa và duy trì trong 30s chai không bị rò rỉ hay biến dạng; ở áp suất thử 1,5 MPa chai không bị nứt vỡ.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra khoảng cách (hành trình) của đầu van khi bị nén

Khoảng cách của đầu van khi bị nén từ vị trí ban đầu không được nhỏ hơn 1,7 mm. Khi nén đầu van với tốc độ chậm, khoảng cách này không lớn hơn 1,5 mm khi bong bóng nước xuất hiện.

Đang theo dõi

5. Kiểm tra độ làm việc tin cậy của van (chu trình hoạt động)

Van chai đạt yêu cầu khi:

Đang theo dõi

a) Van đảm bảo kín và lò xo không có bất thường khi nén đầu van xuống không nhỏ hơn 1 mm lặp lại 100 lần ở tốc độ 1 lần/s.

Đang theo dõi

b) Khi đầu van chai được nén xuống 1,5 mm lặp lại 5 lần theo điểm a khoản này, lực trung bình lò xo đo được phải từ 7,9 N đến 19,6 N.

Đang theo dõi

6. Thử rung

Đang theo dõi

a) Các chai được đóng gói trong hộp và đưa lên thiết bị thử rung.

Đang theo dõi

b) Tần số rung là 600 lần/min và biên độ thử là 5 mm.

Đang theo dõi

c) Thời gian thử là 30 min cho mỗi hướng lên - xuống và trái - phải.

Chai đạt yêu cầu phép thử khi không bị rò rỉ.

Đang theo dõi

7. Thử va đập

Đang theo dõi

a) Chai được thử rơi ở vị trí thẳng đứng, van hướng lên trên.

Đang theo dõi

b) Độ cao thử là 30 cm.

Chai đạt yêu cầu phép thử khi không có biến dạng.

Đang theo dõi

Điều 11. Phương pháp kiểm tra, thử nghiệm chai LPG mini nạp lại

Đang theo dõi

1. Kiểm tra giai đoạn thiết kế

Đang theo dõi

a) Thử chu trình đóng, mở van

- Trình tự thử nghiệm:

(1) Lấy 10 chai nạp butan, tiến hành thử chu trình đóng, mở van 1.000 lần. Kiểm tra kết cấu, kích thước và bên ngoài chai.

(2) 10 chai trên tiếp tục được ngâm trong nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC tối thiểu trong 110s. Kiểm tra rò rỉ.

Trường hợp có biến dạng hoặc rò rỉ, thử nghiệm (1) và (2) được lặp lại 20 lần.

- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.

Đang theo dõi

b) Thử chu trình với toàn bộ khoảng dịch chuyển (hành trình) van

- Trình tự thử nghiệm:

(1) Lấy chai mẫu đã nạp butan, nén van chai dịch chuyển hết toàn bộ hành trình lặp lại 30.000 lần. Kiểm tra kết cấu, kích thước và bên ngoài.

(2) Ngâm chai trong nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC, tối thiểu trong 110s. Kiểm tra rò rỉ.

- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.

Đang theo dõi

c) Thử chu trình tháo, lắp van

- Trình tự thử nghiệm:

(1) Lấy 10 chai, tiến hành thử chu trình tháo, lắp van 25 lần. Kiểm tra kết cấu, kích thước và bên ngoài chai.

(2) 10 chai trên tiếp tục được nạp bu tan, ngâm trong nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC tối thiểu trong 110s. Kiểm tra rò rỉ.

- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.

Đang theo dõi

d) Thử áp lực

- Áp suất thử: Tối thiểu 2,5 MPa.

Chai đạt yêu cầu khi không bị biến dạng hoặc nứt vỡ.

Đang theo dõi

đ) Thử lưu lượng qua van

- Trình tự thử nghiệm:

(1) Lấy 10 chai đã nạp butan, nén lặp lại toàn bộ khoảng chạy của van 1.000 lần. Sau đó nối van chai với bộ thử có áp suất khí nén đặt phía trước van là 0,2 MPa.  Ấn van xuống 1,5 mm và đo lưu lượng khí qua van.

(2) Lặp lại (1) 20 lần.

- Van đạt yêu cầu khi lưu lượng khí qua van không nhỏ hơn 8L/min.

Đang theo dõi

e) Thử khả năng tháo, lắp với bếp gas

- Trình tự thử nghiệm:

(1) Lấy 10 chai đã nạp butan, tiến hành thử nghiệm tháo, lắp với bếp gas 30.000 lần, thực hiện kiểm tra kết cấu, kiểm tra kích thước và kiểm tra bên ngoài.

(2) 10 chai trên tiếp tục được nạp bu tan, ngâm trong nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC tối thiểu trong 110s. Kiểm tra rò rỉ.

- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.

Đang theo dõi

g) Thử nghiệm đáp ứng với LPG

(1) Lấy 20 mẫu chi tiết cao su hoặc nhựa tổng hợp được sử dụng trong chai.

(2) 10 mẫu được ngâm trong LPG có thành phần butan không nhỏ hơn hơn 95% ở nhiệt độ không lớn hơn -10oC trong 24 giờ và sau đó lấy ra.

(3) 10 mẫu còn lại được ngâm LPG có thành phần butan không nhỏ hơn 95% và ở nhiệt độ không nhỏ hơn 40oC trong 24 giờ và sau đó lấy ra.

Mức thay đổi khối lượng trong mỗi mẫu được tính theo công thức sau:

∆M = x 100

Mi: Khối lượng trước thử nghiệm (g)

Mf: Khối lượng sau thử nghiệm (g)

ΔM: Mức thay đổi về khối lượng (%)

- Chai đạt yêu cầu khi: ΔM £ 10% và mẫu thử không bị biến dạng.

Đang theo dõi

h) Thử nghiệm đáp ứng với nhiệt độ

- Trình tự thử nghiệm:

(1) Lấy 10 chai đã nạp butan, tiến hành 50 chu trình thay đổi nhiệt độ từ -10oC đến 40oC như trên hình 2 Quy chuẩn này.

Hình 2. Chu trình thay đổi nhiệt độ

- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị ăn mòn, biến dạng và rò rỉ do thay đổi nhiệt độ.

Đang theo dõi

i) Thử ăn mòn

- Trình tự thử nghiệm:

(1) Lấy 10 chai đặt vào buồng phun nước muối có thông số kỹ thuật như sau:

+ Nhiệt độ buồng phun: 35 ± 2oC

+ Độ pH dung dịch phun: 6,5 ¸ 7,2 (trung hòa)

+ Nồng độ muối trong dung dịch phun (35oC): 5 ± 1%

+ Lượng dung dịch phun: 1,25 ¸ 2,5 mL/(100 cm2.h)

Nước muối 5% được phun liên tục 8 giờ, sau đó ngừng phun trong 16 giờ.

Lặp lại thử nghiệm 10 lần; tổng thời gian là 240 giờ.

(2) Sau khi chai được thử nghiệm theo (1), kiểm tra ăn mòn trên thân, van, mối nối, v.v…

(3) Thử kín theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Quy chuẩn này.  

- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị ăn mòn, biến dạng và rò rỉ.

Đang theo dõi

k) Các chai tuân thủ tất cả các yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm từ điểm a đến điểm i khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này được đánh giá đạt yêu cầu.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra giai đoạn chế tạo

Đang theo dõi

a) Kiểm tra kết cấu

Các chai và van có kết cấu đáp ứng khoản 3 Điều 8 Quy chuẩn này là đạt yêu cầu.

Đang theo dõi

b) Kiểm tra bên ngoài

Chai đạt yêu cầu kiểm tra bên ngoài khi có bề mặt trơn nhẵn, không bị ăn mòn, nứt hay có nếp nhăn. 

Đang theo dõi

c) Thử kín

Áp suất thử kín không nhỏ hơn 0,7 MPa.

Chai đạt yêu cầu khi không bị rò rỉ.

Đang theo dõi

d) Thử áp lực

Áp suất thử không nhỏ hơn 2,5 MPa. Chai đạt yêu cầu khi không bị biến dạng.

Đang theo dõi

đ) Kiểm tra khoảng cách (hành trình) của đầu van khi bị nén

Khoảng cách của đầu van khi bị nén từ vị trí ban đầu không được nhỏ hơn 1,7 mm. Khi nén đầu van với tốc độ chậm, khoảng cách này không lớn hơn 1,5 mm khi bong bóng nước xuất hiện.

Đang theo dõi
e) Thử vật liệu - Thử kéo + Lấy một trong hai mẫu thử có kích thước như Hình 3 Quy chuẩn này. Các mẫu thử không được xử lý nhiệt. Hình 3. Mẫu thử kéo L: Chiều dài đo,  L = 50 mm.                  R: Bán kính vai, R ³ 15 mm P: Chiều dài song song, P » 60 mm.      W: Chiều rộng, W = 25 mm + Giá trị bền kéo hoặc giới hạn chảy không nhỏ hơn giá trị bền kéo hoặc giới hạn chảy tương ứng giá trị S được tính với chiều dày thực tế của chai theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quy chuẩn này. + Các chai trong lô đạt yêu cầu khi sức bền kéo hoặc giới hạn chảy của mẫu thử không nhỏ hơn giá trị tính tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quy chuẩn này và giá trị tại Bảng 1 Quy chuẩn này. Bảng 1. Giá trị sức bền kéo, độ dãn dài theo vật liệu

Vật liệu chai
(N/mm2)

 

 

Hạng mục

Thép

Nhôm

Sức bền kéo: < 440="">2

Sức bền kéo: ≥ 440 đến <540>2

Sức bền kéo: ≥ 540 N/mm2 đến >640 N/mm2

Sức bền kéo: > 640 N/mm2

5052

5083

Thử kéo

Sức bền kéo (N/mm2)

 

 

 

 

≥ 176

≥ 265

Độ dãn dài (%)

≥ 30

≥ 22

≥ 18

≥ 15

≥ 18

≥ 15

Ghi chú: Hợp kim nhôm 5052 và 5083 theo tiêu chuẩn KS D 6701 (Tấm, thanh, tấm cuộn nhôm và hợp kim nhôm).

Đang theo dõi

g) Thử nghiệm đáp ứng với LPG

Thử nghiệm đáp ứng với LPG của chi tiết van bằng cao su hoặc nhựa tổng hợp thực hiện theo điểm g, khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.

Đang theo dõi

h) Kiểm tra độ làm việc tin cậy của van (chu trình hoạt động)

Van chai đạt yêu cầu khi:

(1) Van đảm bảo kín và lò xo không có bất thường khi nén đầu van với hành trình không nhỏ hơn 1 mm, lặp lại 100 lần ở tốc độ 1 lần/s.

(2) Khi đầu van chai được nén xuống với hành trình 1,5 mm lặp lại 5 lần theo (1), lực trung bình lò xo đo được phải từ 7,9 N đến 19,6 N.

Đang theo dõi

i) Thử rung

- Các chai được đóng gói trong hộp và đưa lên thiết bị thử rung.

- Tần số rung là 600 lần/min và biên độ thử là 5 mm.

- Thời gian thử là 30 min cho mỗi hướng lên - xuống và trái - phải.

Chai đạt yêu cầu khi không bị rò rỉ.

Đang theo dõi

Điều 12. Quy định về kiểm tra, thử nghiệm

Đang theo dõi

1. Chai LPG mini nạp một lần

Chai LPG mini nạp một lần được kiểm tra, thử nghiệm theo các nội dung sau đây:

Đang theo dõi
a) Kiểm tra giai đoạn chế tạo theo quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 và 13 Quy chuẩn này. Các kiểm tra, thử nghiệm quy định tại khoản 2, 3 Điều 8, khoản 5 Điều 9, Điều 6 Quy chuẩn này được thực hiện với số mẫu thử theo Bảng 2 và Bảng 3 Quy chuẩn này. Bảng 2. Số chai trong một lô

Số chai được chế tạo

≤ 50000

> 50 000

Số  chai trong một lô

5 000

10 000

Bảng 3. Số mẫu thử được chọn cho một lô

Nội dung kiểm tra

Kiểm tra sơn, kiểm tra kết cấu, kiểm tra bên ngoài

Kiểm tra kích thước, Thử độ làm việc tin cậy, Thử rung, Thử va đập, Thử kín, thử áp, ghi nhãn

Số mẫu thử

≥ 5

≥ 1

Đang theo dõi

b) Thực hiện các kiểm tra và thử nghiệm quy định tại khoản 1 đến khoản 7 Điều 10 Quy chuẩn này.

Các chai đạt yêu cầu khi đáp ứng các kiểm tra, thử nghiệm tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

2. Chai LPG mini nạp lại

Đang theo dõi

a) Kiểm tra giai đoạn thiết kế:

- Trường hợp chai được thiết kế, chế tạo hoặc nhập khẩu lần đầu: Thực hiện nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.

- Trường hợp vật liệu hoặc phương pháp chế tạo thân chai thay đổi: Thực hiện nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại điểm d, e, h và i khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.

- Trường hợp phương pháp chế tạo và tháo lắp van chai thay đổi: Thực hiện nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.

- Trường hợp vật liệu van chai thay đổi: Thực hiện nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.

- Trường hợp vật liệu phụ kiện của van chai thay đổi: Thực hiện nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.

Đang theo dõi
b) Kiểm tra giai đoạn chế tạo: - Kiểm tra giai đoạn chế tạo theo quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 và 13 Quy chuẩn này. Nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại Điều 6, khoản 3 Điều 8 Quy chuẩn này, được thực hiện với số mẫu thử theo Bảng 4 và Bảng 5. Bảng 4. Số chai trong một lô

Số chai được chế tạo

≤10.000

10.001 ~ 20.000

> 20.000

Số  chai trong một lô

≤ 1.000

≤ 2.000

≤ 3.000

Bảng 5. Số mẫu thử

Nội dung kiểm tra và thử nghiệm

Số mẫu thử

Kiểm tra kết cấu

Kiểm tra bên ngoài

Thử khả năng đáp ứng với LPG

10

10

10

Thử kín

Thử áp lực

Kiểm tra kích thước

Thử vật liệu

Kiểm tra độ làm việc tin cậy của van

Thử rung

Kiểm tra ghi nhãn

2

2

2

2

2

2

2

- Thực hiện các kiểm tra, thử nghiệm quy định tại khoản 2 Điều 11 Quy chuẩn này.
Đang theo dõi

Điều 13. Hồ sơ của nhà chế tạo

Chứng chỉ chất lượng, chứng chỉ xuất xứ cho từng lô chai LPG mini.

Đang theo dõi

Điều 14. An toàn trong nạp, lưu thông, tồn chứa, vận chuyển, sử dụng chai LPG mini

Đang theo dõi

1. Chai LPG mini chỉ được lưu thông sau khi đã được kiểm tra chất lượng đạt yêu cầu, đáp ứng các quy định của Quy chuẩn này.

Đang theo dõi

2. Thành phần khí butan nạp vào chai LPG mini tối thiểu là 90%.

Đang theo dõi

3.  Không xếp cao quá 12 thùng chai khi tồn chứa, vận chuyển.

Đang theo dõi

4. Không được kinh doanh, bày bán các chai quá hạn sử dụng của chai và van chai.

Đang theo dõi

5. Quy định đối với chai LPG mini nạp lại

Đang theo dõi

a) Trên thân chai phải thể hiện rõ ngày sản xuất, tuổi thọ chai.

Đang theo dõi

b) Trên van chai phải có ngày, cơ sở lắp van chai.

Đang theo dõi

c) Sau khi thay van phải thử kín.

Đang theo dõi

d) Van chai chỉ được thay thế tại nhà chế tạo đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai theo quy định.

Đang theo dõi

6. Cơ sở cung cấp chai LPG mini nạp lại ra thị trường có trách nhiệm thu hồi chai chuyển đến nhà chế tạo đủ điều kiện theo quy định thực hiện thay thế van chai.

Đang theo dõi

Điều 15. Quy định về hạn sử dụng

Đang theo dõi

1. Chai LPG mini nạp một lần

Nạp một lần duy nhất.

Đang theo dõi

2. Chai LPG mini nạp lại

Đang theo dõi

a) Thân chai: 10 năm.

Đang theo dõi

b) Van chai: 2 năm.

Đang theo dõi

Điều 16. Quy định về loại bỏ, tiêu hủy chai

Đang theo dõi

1. Loại bỏ chai

Đang theo dõi

a) Chai LPG mini nạp một lần:

- Chai phải tiêu hủy sau khi dùng hết LPG trong chai.

- Nhà chế tạo phải có biện pháp loại bỏ chai lỗi tại nơi sản xuất.

Đang theo dõi

b) Chai LPG mini nạp lại

- Sau 10 năm kể từ ngày chế tạo.

- Chai có một trong các khuyết tật: Vết cắt hoặc trầy xước, ăn mòn, vết lõm quá mức cho phép ảnh hưởng đến độ bền của chai.

- Chai có các vết gây ra bởi lửa hoặc tia lửa điện.

Đang theo dõi

2. Tiêu hủy

Đang theo dõi

a) Chai LPG mini nạp một lần: Tiêu hủy sau khi dùng hết LPG trong chai.

Đang theo dõi

b) Chai LPG mini nạp lại:

- Tiêu hủy van chai: Sau 02 năm kể từ ngày lắp đặt van trên chai.

- Tiêu hủy thân chai: Sau 10 năm kể từ ngày chế tạo.

Đang theo dõi

c) Trước khi tiêu hủy phải có biện pháp thu hồi LPG trong chai.

Đang theo dõi

d) Tiêu hủy bằng cách đục lỗ trên thân chai theo cách đảm bảo an toàn để không phục hồi hình thức ban đầu và không thể sử dụng tiếp.

Đang theo dõi

đ) Trường hợp cần tiêu hủy nhiều chai cùng đợt, cần lập phương án tiêu hủy đảm bảo an toàn. Khu vực tiêu hủy phải được cách ly và đảm bảo an toàn khi tiêu hủy.

Đang theo dõi

e) Nhà chế tạo chai phải có biện pháp loại bỏ chai đã qua sử dụng, chai lỗi tại nơi sản xuất.

Đang theo dõi

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Đang theo dõi

Điều 17. Quy định về chứng nhận hợp quy

Chai LPG mini trước khi lưu hành phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này trên cơ sở kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức chứng nhận đủ điều kiện theo quy định hoặc tổ chức chứng nhận nước ngoài được thừa nhận theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan có thẩm quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết.

Việc công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy (CR) đối với chai LPG mini được thực hiện theo các quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.

Đang theo dõi

Điều 18. Quy định về đánh giá sự phù hợp

Việc đánh giá sự phù hợp đối với chai LPG mini được thực hiện theo một trong các phương thức sau:

Đang theo dõi

1. Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

Đang theo dõi

2. Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.

Nội dung kiểm tra, thử nghiệm cụ thể thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 đối với chai LPG mini nạp một lần, điểm b, khoản 2 Điều 12 đối với chai LPG mini nạp lại và các quy định về đánh giá sự phù hợp của Bộ Công Thương.

Việc thử nghiệm để phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

Đang theo dõi

1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.

Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

Đang theo dõi

2. Tổng cục Quản lý thị trường chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật trong lưu thông chai LPG mini được quy định tại Quy chuẩn này và các văn bản pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

3. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn này trên địa bàn quản lý.

Đang theo dõi

Điều 20. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo nhập khẩu, thử nghiệm, giao nhận, vận chuyển, nạp, sử dụng chai LPG mini

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, thử nghiệm, giao nhận, vận chuyển, nạp, sử dụng chai LPG mini và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật an toàn quy định tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất chai LPG mini phải áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa và quy định tại Quy chuẩn này trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu chai LPG mini phải thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy phù hợp với các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này, bảo đảm các yêu cầu an toàn của chai LPG mini theo đúng nội dung công bố và thực hiện trách nhiệm quy định tại các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh chai LPG mini phải bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với LPG chai mini phù hợp với Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 21. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn, văn bản được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.

Đang theo dõi

2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Quy chuẩn này thì thực hiện theo quy định tại điều ước quốc tế đó./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 29/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 29/2017/TT-BCT

01

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

03

Luật chất lượng, sản phẩm hàng hoá số 05/2007/QH12 của Quốc hội

04

Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa

05

Nghị định 98/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×