Thông tư 22/2025/TT-BCT quy định tính toán giá bán lẻ điện bình quân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2025/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2025/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hoàng Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/04/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 22/2025/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG
__________ Số: 22/2025/TT-BCT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2025
|
THÔNG TƯ
Quy định tính toán giá bán lẻ điện bình quân
__________
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 72/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định về cơ chế, thời gian điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định tính toán giá bán lẻ điện bình quân.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN BÌNH QUÂN
PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN BÌNH QUÂN HẰNG NĂM
1. Tổng chi phí khâu phát điện năm N (CPĐ) được xác định theo công thức sau:
CPĐ= CTTĐ + CĐMT + CBOT + CTTN + CNLTT + CNK
a) CTTĐ: Tổng chi phí mua điện năm N(đồng) từ các nhà máy điện trực tiếp và gián tiếp tham gia thị trường điện, được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) CĐMT: Tổng chi phí và lợi nhuận định mức năm N (đồng) từ các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu và nhà máy điện hạch toán phụ thuộc khác trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này;
c) CBOT: Tổng chi phí mua điện năm V(đồng) từ các nhà máy điện BOT, được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
d) CTTN: Tổng chi phí mua điện năm N (đồng) từ các nhà máy năng lượng tái tạo nhỏ, được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
đ) CNLTT: Tổng chi phí mua điện năm N (đồng) từ các nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo và năng lượng mới bao gồm cả hệ thống lưu trữ điện, được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
e) CNK: Tổng chi phí mua điện năm N (đồng) từ nhập khẩu điện, được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Tổng chi phí mua dịch vụ truyền tải điện năm N (CTT) là tổng doanh thu truyền tải điện cho phép được xác định theo quy định về phương pháp lập, hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt giá dịch vụ truyền tải điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.
Tổng chi phí mua dịch vụ điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực năm N (CĐĐ) là tổng doanh thu điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực cho phép năm N của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được xác định theo quy định về phương pháp lập, hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt giá dịch vụ điều độ vận hành hệ thống điện và dịch vụ điều hành giao dịch thị trường điện lực do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.
Điều 9. Phương pháp lập tổng chi phí điều hành - quản lý ngành và lợi nhuận định mức
Tổng chi phí điều hành - quản lý ngành bao gồm các chi phí quản lý về hoạt động sản xuất kinh doanh điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Tổng chi phí điều hành - quản lý ngành và lợi nhuận định mức năm N (Cchung) được xác định theo công thức sau:
Cchung = CVL + C TL + CKH + CSCL + CMN + CBTK + CTC + GT + LN
Trong đó:
a) CVL: Tổng chi phí vật liệu năm N (đồng), được xác định theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán trên cơ sở kết quả kiểm tra hoặc công bố chi phí sản xuất kinh doanh điện năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2, tính trượt giá từng năm theo bình quân CPI của 3 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá bán lẻ điện bình quân và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2;
b) CTL: Tổng chi phí tiền lương năm N (đồng), bao gồm tổng chi phí tiền lương và các khoản chi phí có tính chất lương như chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn, được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan;
c) CKH: Tổng chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng), được xác định theo quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định của Bộ Tài chính hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
d) CSCL: Tổng chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng), được xác định trên cơ sở kế hoạch sửa chữa lớn năm N do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt;
đ) CMN: Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng), được xác định theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán trên cơ sở kết quả kiểm tra hoặc công bố chi phí sản xuất kinh doanh điện năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2, tính trượt giá từng năm theo bình quân CPI của 03 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá bán lẻ điện bình quân và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2;
e) CBTK: Tổng chi phí bằng tiền khác năm N (đồng), bao gồm: các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền ăn ca và chi phí khác bằng tiền dự kiến năm N. Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền ăn ca dự kiến năm N được xác định theo quy định hiện hành. Các khoản chi phí khác bằng tiền năm N được xác định theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán trên cơ sở kết quả kiểm tra hoặc công bố chi phí sản xuất kinh doanh điện năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2, tính trượt giá từng năm theo bình quân CPI của 03 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2;
g) CTC: Tổng chi phí tài chính năm N (đồng), bao gồm: tổng chi phí lãi vay, trái phiếu, thuê tài chính và các khoản phí để vay vốn, phải trả trong năm N, được xác định theo các hợp đồng, các tài liệu có tính pháp lý, dự kiến các khoản vay phục vụ hoạt động sản xuất năm N; chênh lệch tỷ giá dự kiến năm N được xác định theo quy định về tài chính kế toán;
h) GT: Các khoản giảm trừ giá thành (đồng);
i) Lợi nhuận định mức được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 72/2025/NĐ-CP.
k) Trường hợp có số liệu đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-1, sử dụng số liệu các khoản chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền của năm N-1 để tính chi phí tương ứng của năm N.
PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN BÌNH QUÂN TRONG NĂM
b1) Sản lượng điện dự kiến các tháng cuối năm theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b2) Sản lượng điện các nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo và năng lượng mới các tháng cuối năm do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện cung cấp;
b3) Sản lượng hợp đồng (Qc) của các nhà máy điện trực tiếp tham gia thị trường điện do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố tại thời điểm tính toán kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm N, cập nhật Qc của các nhà máy điện đến thời điểm tính toán phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b4) Giá điện năng thị trường trung bình tháng do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán căn cứ theo kết quả tính toán lập kế hoạch hệ thống điện và thị trường điện tháng 4 năm N đối với phương án giá bán lẻ điện bình quân cập nhật quý I, tháng 7 năm N đối với phương án giá bán lẻ điện bình quân cập nhật quý II và tháng 10 năm N đối với phương án giá bán lẻ điện bình quân cập nhật quý III hoặc kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm N được cập nhật;
b5) Giá công suất thị trường trung bình tháng theo kế hoạch vận hành thị trường điện năm N đã được phê duyệt;
b6) Giá điện và thông số đầu vào của các nhà máy điện trực tiếp và gián tiếp tham gia thị trường điện, nhà máy điện BOT, năng lượng tái tạo và năng lượng mới, nhập khẩu điện: xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b7) Chi phí mua điện từ các nhà máy năng lượng tái tạo nhỏ áp dụng biểu giá chi phí tránh được: được xác định theo biểu giá chi phí tránh được năm N (trường hợp chưa có biểu giá chi phí tránh được năm N thì lấy theo biểu giá chi phí tránh được năm N-1) và cơ cấu sản lượng điện cao điểm, bình thường và thấp điểm các tháng còn lại của từng miền năm N theo tỷ lệ cơ cấu sản lượng điện theo tháng tương ứng của từng miền thực hiện năm N-1.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương việc kiểm tra, rà soát và giám sát phương án giá bán lẻ điện bình quân do Tập đoàn Điện lực Việt Nam xây dựng, điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 72/2025/NĐ-CP.
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Nghị định số 72/2025/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán, cung cấp số liệu cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 8 và Điều 11 Thông tư này.
Nơi nhận: - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện KSNDTC; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Lãnh đạo Bộ Công Thương; - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính; - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Tập đoàn Điện lực Việt Nam; các Tổng công ty Điện lực; - Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương; - Công báo; - Lưu: VT, ĐL. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Long |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây