Thông tư 08/2025/TT-BCT phương pháp xác định chi phí phát điện của nhà máy điện trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2025/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 08/2025/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Thanh Hoài |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công thức tính chi phí phát điện năm chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh của nhà máy
Ngày 01/02/2025, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 08/2025/TT-BCT quy định phương pháp xác định chi phí phát điện của nhà máy điện trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh đối với một số loại hình nhà máy điện. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Công thức tính chi phí phát điện năm chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh của nhà máy bằng tổng của:
- Chi phí vật liệu;
- Chi phí tiền lương;
- Chi phí khấu hao tài sản cố định;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài;
- Chi phí sửa chữa lớn;
- Chi phí tài chính;
- Chi phí bằng tiền khác;
- Chi phí nhiên liệu;
- Các khoản giảm trừ.
2. Công thức nêu trên áp dụng đối Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các nhà máy điện trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh gồm:
- Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu;
- Nhà máy điện phối hợp vận hành với nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu để hỗ trợ điều tiết hệ thống theo danh sách do Bộ Công Thương quy định;
- Nhà máy điện khác không xác định được giá dịch vụ phát điện.
3. Tài liệu phục vụ tính công thức nêu trên gồm:
- Báo cáo thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các nhà máy đến ngày 30/9 và ước thực hiện đến hết ngày 31/12 năm liền trước;
- Thuyết minh và tính toán chi phí trong năm của các nhà máy điện;
- Các tài liệu kèm theo.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 08/2025/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 08/2025/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định phương pháp xác định chi phí phát điện của nhà máy
điện trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh đối với
một số loại hình nhà máy điện
_______________
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi phí phát điện của nhà máy điện trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh đối với một số loại hình nhà máy điện.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ PHÁT ĐIỆN HẰNG NĂM
Chi phí phát điện hằng năm của các nhà máy điện quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này được xây dựng trên nguyên tắc đảm bảo bù đắp đủ chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ cần thiết để sản xuất kinh doanh điện phù hợp với các loại hình công nghệ của nhà máy, không bao gồm lợi nhuận định mức xác định theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế, thời gian điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân.
1. Tổng chi phí phát điện năm N (CN) của nhà máy được xác định theo công thức sau:
CN = CVL + CTL + CKH + CDVMN + CSCL + CTC + CK+ CNL+ CGT
Trong đó:
|
CVL: |
Chi phí vật liệu năm N (đồng); |
|
CTL: |
Chi phí tiền lương năm N (đồng); |
|
CKH: |
Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng); |
|
CDVMN: |
Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng); |
|
CSCL: |
Chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng); |
|
CTC: |
Chi phí tài chính năm N (đồng); |
|
CK: |
Chi phí bằng tiền khác năm N (đồng); |
|
CNL: |
Chi phí nhiên liệu năm N (đồng); |
|
CGT: |
Các khoản giảm trừ năm N (đồng). |
a) CVL: Chi phí vật liệu năm N (đồng), được xác định trên cơ sở số liệu đã được đơn vị kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2 (nếu có), tính trượt giá từng năm theo bình quân chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của 3 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng chi phí phát điện được cơ quan thống kê trung ương công bố và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2;
b) CTL: Chi phí tiền lương năm N (đồng) bao gồm tổng chi phí tiền lương và các khoản chi phí có tính chất lương như an toàn điện, chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan;
c) CKH: Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng), được xác định trên cơ sở giá trị tài sản cố định hiện có và dự kiến đưa vào sử dụng trong năm N theo quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
d) CDVMN: Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng)
Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N không bao gồm chi phí điện mua, được xác định trên cơ sở số liệu đã được đơn vị kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2 (nếu có), tính trượt giá từng năm theo bình quân CPI của 03 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá được cơ quan thống kê trung ương công bố và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2;
đ) CSCL: Chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng), được xác định trên cơ sở dự toán các hạng mục sửa chữa lớn năm N do cấp có thẩm quyền phê duyệt;
e) CTC: Chi phí tài chính năm N (đồng)
Chi phí tài chính năm N bao gồm tổng chi phí lãi vay, trái phiếu, thuê tài chính và các khoản phí để vay vốn, phải trả trong năm N, được xác định theo các hợp đồng, các tài liệu có tính pháp lý, dự kiến các khoản vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh năm N; chênh lệch tỷ giá được xác định theo quy định về tài chính kế toán (nếu có);
g) CK: Chi phí bằng tiền khác năm N (đồng)
Chi phí bằng tiền khác năm N là các chi phí bao gồm: Chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi trường rừng, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, các loại thuế, phí, tiền ăn ca theo quy định và các khoản chi phí khác bằng tiền.
Chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi trường rừng, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, các loại thuế, phí, tiền ăn ca được xác định theo quy định hiện hành.
Các khoản chi phí khác bằng tiền năm N của nhà máy được xác định trên cơ sở số liệu đã được đơn vị kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2 (nếu có), tính trượt giá từng năm theo bình quân CPI của 3 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng chi phí phát điện được cơ quan thống kê trung ương công bố và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2;
h) CNL: Chi phí nhiên liệu năm N (đồng), được xác định trên cơ sở thông số đầu vào sử dụng trong lập kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm N và/hoặc hợp đồng mua bán nhiên liệu;
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây