Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 07/2013/TT-BCT đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất

Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 07/2013/TT-BCT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Dương Quang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/04/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Công nghiệp, Hóa chất - Vật liệu nổ công nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 07/2013/TT-BCT

Ngày 22/04/2013, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 07/2013/TT-BCT quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp.
Tại Thông tư này, Bộ Công Thương yêu cầu các tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm phải thực hiện đăng ký sử dụng bằng hình thức văn bản với Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý trong vòng 15 ngày làm việc trước khi bắt đầu sử dụng. Sau khi chuyển đổi chủ sở hữu, sau khi thay đổi địa điểm hoạt động hoặc sau khi thay đổi mục đích sử dụng, tổ chức, cá nhân phải thực hiện đăng ký lại với Sở Công Thương, cũng trong vòng 15 ngày làm việc.
Đồng thời, định kỳ, các tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm có trách nhiệm báo cáo tình hình sử dụng trên cơ sở nội dung đã đăng ký với Sở Công Thương trước ngày 10/06 đối với báo cáo 06 tháng ;  trước ngày 10/12 đối với báo cáo năm.
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân không đăng ký và không đăng ký lại việc sử dụng hóa chất nguy hiểm; sử dụng hóa chất nguy hiểm không đúng mục đích đăng ký; không báo cáo tình hình sử dụng hóa chất nguy hiểm theo quy định… sẽ bị Sở Công Thương tiến hành kiểm tra đột xuất.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.

Xem chi tiết Thông tư 07/2013/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014

Tải Thông tư 07/2013/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 07/2013/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 07/2013/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 07/2013/TT-BCT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
--------

Số: 07/2013/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
--------

Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2013

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM

ĐỂ SẢN XUẤT SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

---------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dẫn thi hành một sđiều của Luật Hóa chất; Nghị định s 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung mt số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm (sau đây gọi tắt là đăng ký sử dụng) của các tổ chức, cá nhân để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp.

Đang theo dõi

2. Thông tư này không áp dụng đối với hóa chất có trong sản phẩm, hàng hóa đã được sản xuất trước ngày Thông tư này có hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Sử dụng hóa chất nguy hiểm là quá trình dùng hóa chất nguy hiểm trong sản xuất công nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm, hàng hóa nhất định.

Đang theo dõi

Điều 3. Danh mục hóa chất nguy hiểm

Hóa chất nguy hiểm phải đăng ký sử dụng gồm các hóa chất được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 4. Sử dụng hóa chất nguy hiểm

Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa phải thực hiện các quy định về quyền, nghĩa vụ; về cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm theo quy định của Luật Hóa chất.

Đang theo dõi

Chương 2.

ĐĂNG KÝ, BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA VIỆC SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM

Đang theo dõi

MỤC 1. ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG

Đang theo dõi

Điều 5. Hình thức đăng ký sử dụng

Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm thực hiện đăng ký sử dụng bằng hình thức văn bản với Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc trước khi bắt đầu sử dụng. Mẫu đăng ký sử dụng được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 6. Đăng ký lại

Tổ chức, cá nhân phải thực hiện đăng ký lại việc sử dụng hóa chất nguy hiểm với Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc sau khi chuyển đổi chủ sở hữu, sau khi thay đổi địa điểm hoạt động hoặc sau khi thay đổi mục đích sử dụng. Mẫu đăng ký được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

MỤC 2. BÁO CÁO SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM

Đang theo dõi

Điều 7. Báo cáo của tổ chức, cá nhân

Định kỳ, tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm phải báo cáo tình hình sử dụng hóa chất trên cơ sở nội dung đã đăng ký với Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý trước ngày 10 tháng 6 đối với báo cáo 6 (sáu) tháng; trước ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm. Nội dung báo cáo được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 8. Báo cáo của Sở Công Thương

Định kỳ, Sở Công Thương báo cáo tình hình sử dụng hóa chất nguy hiểm thuộc địa bàn quản lý với Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 (sáu) tháng; trước ngày 10 tháng 01 đối với báo cáo năm. Nội dung báo cáo được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 9. Bảo mật và sử dụng thông tin bảo mật trong báo cáo

Đang theo dõi

1. Cơ quan tiếp nhận báo cáo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này có trách nhiệm bảo mật và sử dụng thông tin bảo mật trong báo cáo của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 50, Điều 51 Luật Hóa chất và Khoản 1 Điều 19 của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Điều 43 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường không được coi là thông tin bảo mật theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.

Đang theo dõi

MỤC 3. KIỂM TRA SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM

Đang theo dõi

Điều 10. Các trường hợp kiểm tra đột xuất

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân không đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân không thực hiện đăng ký lại việc sử dụng hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm không đúng mục đích đăng ký.

Đang theo dõi

4. Tổ chức, cá nhân không báo cáo tình hình sử dụng hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư này sau 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu báo cáo của Sở Công Thương.

Đang theo dõi

5. Thông qua công tác quản lý của mình, cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền phát hiện các thông tin, tài liệu có dấu hiệu vi phạm các quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 11. Cơ quan kiểm tra

Đang theo dõi

1. Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra việc đăng ký sử dụng và báo cáo sử dụng hóa chất nguy hiểm của các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn quản lý theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình kiểm tra, cơ quan kiểm tra phải:

Đang theo dõi

a) Có quyết định kiểm tra do Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ban hành;

Đang theo dõi

b) Bảo đảm tính khách quan, công khai, minh bạch trong kiểm tra;

Đang theo dõi

c) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra và các kết luận liên quan.

Đang theo dõi

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền

Đang theo dõi

1. Cục Hóa chất

Đang theo dõi

a) Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, phổ biến việc thực hiện Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp tình hình đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp của các địa phương;

Đang theo dõi

c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, trình Lãnh đạo Bộ sửa đổi, bổ sung Danh mục hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này phù hợp với tình hình thực tiễn và các quy định quốc tế.

Đang theo dõi

2. Sở Công Thương

Đang theo dõi

a) Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 7 Thông tư này. Tổng hợp tình hình đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp của các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn quản lý;

Đang theo dõi

b) Báo cáo Bộ Công Thương (Cục Hóa chất): Tình hình đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm thuộc địa bàn quản lý; kết quả kiểm tra việc sử dụng hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm chịu trách nhiệm về việc đăng ký, mục đích sử dụng và tuân thủ Thông tư này. Trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này bị xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động hóa chất theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 14. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, tp trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ TP);
- Công báo;
- Website BCT;
- Lưu: VT, HC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Dương Quang

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC HÓA CHẤT NGUY HIM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Tên hóa chất

Công thức hóa hc

Mã số CAS

1.

[4-[[4-anilino-1-naphthyl][4-(dimethylamino)phenyl]methylene] cyclohexa-2,5-dien-1-ylidene] dimethylammonium chloride

C33H32N3Cl

2580-56-5

2.

[4-[4,4'-bis(dimethylamino) benzhydrylidene]cyclohexa-2,5-dien-1- ylidene]dimethylammonium chloride

C25H30ClN3

548-62-9

3.

[Phthalato(2-)]dioxotrilead

C8H4O6Pb3

69011-06-9

4.

1,2,3-Trichloropropane

C3H5Cl3

96-18-4

5.

1,2-Benzenedicarboxylic acid, di-C6-8- branched alkyl esters, C7-rich

C22H34O4

71888-89-6

6.

1,2-Benzenedicarboxylic acid, di-C7-11-branched and linear alkyl esters

C22H34O4-

C30H50O4

68515-42-4

7.

1,2-Benzenedicarboxylic acid, dipentylester, branched and linear

C18H26O4

84777-06-0

8.

1,2-bis(2-methoxyethoxy)ethane (TEGDME; triglyme)

C8H18O4

112-49-2

9.

1,2-dichloroethane

C2H4C12

107-06-2

10.

1,2-Diethoxyethane

C6H14O2

629-14-1

11.

1,2-dimethoxyethane; ethylene glycol dimethyl ether (EGDME)

C4H10O2

110-71-4

12.

1,3,5-Tris(oxiran-2-ylmethyl)-1,3,5- triazinane-2,4,6-trione (TGIC)

C12H15N3O6

2451-62-9

13.

1,3,5-tris[(2S and 2R)-2,3-epoxypropyl]-1,3,5-triazine-2,4,6-(1H,3H,5H)-trione (b-TGIC)

C12H15N3O6

59653-74-6

14.

1-bromopropane (n-propyl bromide)

C3H7Br

106-94-5

15.

1 -Methyl-2-pyrrolidone

C5H9NO

872-50-4

16.

2,4-Dinitrotoluene

C7H6N2O4

121-14-2

17.

2-Ethoxyethanol

C4H10O2

110-80-5

18.

2-Ethoxyethyl acetate

C6H12O3

111-15-9

19.

2-Methoxyaniline; o-Anisidine

C7H9NO

90-04-0

20.

2-Methoxyethanol

C3H8O2

109-86-4

21.

3-ethyI-2-methyl-2-(3-methylbutyI)-1,3-oxazolidine

C11H23NO

143860-04-2

22.

4-(1,1,3,3-tetramethylbutyl)phenol

C14H22O

140-66-9

23.

4-(1,1,3,3 -tetramethylbutyl)phenol

C14H22O

140-66-9

24.

4,4'-bis(dimethylamino)-4"- (methylamino)trityl alcohol

C24H29N3O

561-41-1

25.

4,4’-bis(dimethylamino) benzophenone

C17H20N2O

90-94-8

26.

4,4’-methylenedi-o-toluidine

C15H18N2

838-88-0

27.

4,4’-oxydianiline and its salts

C12H12N2O

101-80-4

28.

4-Aminoazobenzene

C12H11N3

60-09-3

29.

4-Nonylphenol, branched and linear

C15H24O

 

30.

5-tert-butyl-2,4,6-trinitro-m-xylene (musk xylene)

C12H15N3O6

81-15-2

31.

6-methoxy-m-toluidine (p-cresidine)

C8H11NO

120-71-8

32.

Alkanes, C10-13, chloro (Short Chain Chlorinated Paraffins) (Chloroalkanes C10-13)

 

85535-84-8

33.

Aluminosilicate Refractory Ceramic Fibres

Ceramic Fibres (Aluminosilicate) (Aluminosilicate Refractory Ceramic Fibres (SiO2, AI2O3))

 

142844-00-6

34.

Ammonium dichromate

N2H8Cr2O7

7789-09-5

35.

Anthracene

C14H10

120-12-7

36.

Anthracene oil

 

90640-80-5

37.

Anthracene oil, anthracene paste

 

90640-81-6

38.

Anthracene oil, anthracene paste, anthracene fraction (Anthracene oil, Fraction)

 

91995-15-2

39.

Anthracene oil, anthracene paste,distn, lights

 

91995-17-4

40.

Anthracene oil, anthracene-low

 

90640-82-7

41.

Benzyl butyl phthalate (BBP)

C19H20O4

85-68-7

42.

Bis (2-ethylhexyl)phthalate (DEHP)

C24H38O4

117-81-7

43.

Bis(2-methoxyethyl) ether

C6H14O3

111-96-6

44.

Bis(2-methoxyethyl) phthalate

C14H18O6

117-82-8

45.

Bis(pentabromophenyl) ether (-decabromodiphenyl ether; DecaBDE) (Decabromodiphenyl oxide)

C12Br10O

1163-19-5

46.

Bis(tributyltin)oxide (TBTO)

C24H54OSn2

56-35-9

47.

Chromic acid, Dichromic acid, Oligomers of chromic acid and dichromic acid.

H2CrO4

H2Cr2O7

7738-94-5,

13530-68-2

48.

Chromium trioxide

Chromic acid

Chromic anhydride

CrO3

1333-82-0

49.

Cobalt cacbonat

Cobalt(II) carbonate

CoCO3

7542-09-8

513-79-1

50.

Cobalt dichloride

Cobalt muriate

Cobaltous chloride

CoCI2

7646-79-9

51.

Cobalt(II) diacetate

C4H6CoO4

71-48-7

52.

Cobalt(II) dinitrate

(Cobaltous nitrate)

CoN2O6/ Co(NO3)2

10141-05-6

53.

Cobaltous sulfate

Cobalt (II) sulfate

CoSO4

10124-43-3

54.

Cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride [1], cis-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride [2], trans-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride

(Cis-1,2-Cyclohexanedicarboxylic Anhydride, Hexahydrophthalic anhydride)

C8H10O3

85-42-7,

13149-00-3,

14166-21-3

55.

Diazene-1,2-dicarboxamide

(C,C'-azodi(formamide))

(Azodicarbonamide)

C2H4N4O2

123-77-3

56.

Diboron trioxide

(Boric anhydride

Boron trioxide

Boron sesquioxide)

B2O3

1303-86-2

57.

Dibutyl phthalate (DBP) (1,2-Benzenedicarboxylic acid dibutyl ester, Di-n-butyl phthalate)

C16H22O4/ C6H4(COOC4H9)2

84-74-2

58.

Dibutyltin dichloride (DBTC)

C8H18Cl2Sn

683-18-1

59.

Dichromium tris(chromate)

Cr8O21

24613-89-6

60.

Diisobutyl phthalate

C16H22O4

84-69-5

61.

Diisopentylphthalate

C13H16O4

605-50-5

62.

Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitrophenol)

C10H12N2O5

88-85-7

63.

Dioxobis(stearato)trilead

C36H70O6Pb3

12578-12-0

64.

Disodium tetraborate, anhydrous, Sodium tetraborate decahydrate Sodium tetraborate, Sodium tetraborate pentahydrate

B4H20Na2O17

B4Na2O7

B4H10Na2

1303-96-4,

1330-43-4,

12179-04-3

65.

Fatty acids, C16-18, lead salts

 

91031-62-8

66.

Formaldehyde, oligomeric reaction products with aniline

(C6H7NCH2O)x

25214-70-4

67.

Furan

C4H4O

110-00-9

68.

Henicosafluoroundecanoic acid (Perfluoroundecanoic acid)

C11HF21O2

2058-94-8

69.

Heptacosafluorotetradecanoic acid

C14HF27O2

376-06-7

70.

Hexabromocyclododecane (HBCDD) and all major diastereoisomers identified:

Alpha-hexabromocyclododecane,

Beta-hexabromocyclododecane

Gamma-hexabromocyclododecane

(1,2,5,6,9,10-Hexabromocyclododecane)

C12H18Br6

25637-99-4,

3194-55-6

(134237-50-6)

(134237-51-7)

(134237-52-8)

71.

Hexahydromethylphthalic anhydride [1], Hexahydro-4-methylphthalic anhydride [2], Hexahydro-1-methylphthalic anhydride [3], Hexahydro-3-methylphthalic anhydride (Methylhexahydrophthalic anhydride)

C9H12O3

25550-51-0, 19438-60-9, 48122-14-1, 57110-29-9

72.

Lead chromate

PbCrO4

(CrH2O4.Pb)

7758-97-6

73.

Lead chromate molybdate sulphate red (C.I. Pigment Red 104)

PbCrO4, PbMoO4, PbSO4

12656-85-8

74.

Lead diazide, Lead azide

PbN6

13424-46-9

75.

Lead dinitrate

PbN2O6

10099-74-8

76.

Lead dipicrate

C12H4N6O14Pb

6477-64-1

77.

Lead hydrogen arsenate (Lead arsenate)

PbHAsO4

7784-40-9

78.

Lead oxide sulfate (Lead(II sulfate, tribasic Lead sulfate(II)

PbSO4

12036-76-9

79.

Lead styphnate (Lead 2,4,6-trinitro-m-phenylene dioxide)

C6HN3O8Pb

15245-44-0

80.

Lead sulfochromate yellow (Pigment Yellow 34)

PbCrO4+PbSO4

1344-37-2

81.

Lead titanium trioxide

PbTiO3

12060-00-3

82.

Lead titanium zirconium oxide

PbTiZrO2

12626-81-2

83.

Lead(II) bis(methanesulfonate) (Lead(II) methanesulfonate)

C2H6O6PbS2

17570-76-2

84.

Methoxyacetic acid

C3H6O3

625-45-6

85.

Methyloxirane (Propylene oxide)

C3H6O

75-56-9

86.

N,N,N',N',-tetramethyl-4,4'-methylenedianiline (4,4'-Methylenebis(N,N-dimethylaniline))

C17H22N2

101-61-1

87.

N,N-dimethylacetamide

C4H9NO

127-19-5

88.

N,N-dimethylformamide

C3H7NO

68-12-2

89.

N-methylacetamide

C3H7NO

79-16-3

90.

N-pentyl-isopentylphthalate (Isopentyl Pentyl Phthalate)

C18H26O4

776297-69-9

91.

o-aminoazotoluene

C14H15N3

97-56-3

92.

Orthoboric acid

Boric acid

BH3O3

10043-35-3,

11113-50-1

93.

o-Toluidine

C7H9N

95-53-4

94.

Pentacosafluorotridecanoic acid

C13HF25O2

72629-94-8

95.

Pentalead tetraoxide sulphate

Pb5SO8

12065-90-6

96.

Pentazinc chromate octahydroxide

Zn5CrH8O12

49663-84-5

97.

Phenolphthalein

C20H14O4

77-09-8

98.

Pitch, coal tar, high temp.

 

65996-93-2

99.

Potassium chromate

(Kali cromat)

K2CrO4

7789-00-6

100.

Potassium dichromate

(Kali dicromat)

K2Cr2O7

7778-50-9

101.

Potassium hydroxyoctaoxodizincatedichromate

(Kali hydroxyoctaoxodizincatedichromate)

K2ZnCr2O8

11103-86-9

102.

Pyrochlore, antimony lead yellow

 

8012-00-8

103.

Silicic acid (H2Si2O5), barium salt (1:1), lead-doped

 

68784-75-8

104.

Sodium chromate (Natri cromat)

Na2CrO4

7775-11-3

105.

Sodium dichromate (Natri dicromat)

Na2Cr2O7

7789-12-0,

10588-01-9

106.

Strontium chromate

SrCrO4

7789-06-2

107.

Sulfurous acid, lead salt, dibasic

PbSO3

62229-08-7

108.

Tetraboron disodium heptaoxide, hydrate

B4H14Na2O8-12

12267-73-1

109.

Tetralead trioxide sulphate

Pb4O3SO4

12202-17-4

110.

Tricosafluorododecanoic acid

C12HF23O2

307-55-1

111.

Triethyl arsenate

C6H15AsO4

15606-95-8

112.

Trilead bis(carbonate)dihydroxide

2CO3.2Pb.H2O2Pb

1319-46-6

113.

Trilead diarsenate

Pb3As2O8

3687-31-8

114.

Trilead dioxide phosphonate

HO5PPb3

12141-20-7

115.

Tris(2-chloroethyl)phosphate

C6H12Cl3O4P

115-96-8

116.

Zirconia Aluminosilicate Refractory Ceramic Fibres (ZrRCF)

 

 

117.

-Bis[4-(dimethylamino)phenyl]-4 (phenylamino)naphthalene-1-methanol

C34H35N3O

1325-85-5


 

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 2

ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
------------

Số: …………../…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------

……, ngày ……… tháng …… năm ……….

ĐĂNG KÝ

SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

Kính gửi: Sở Công Thương....

Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kính doanh (hoặc Giấy phép/Giấy chứng nhận đầu tư) số ………ngày……….. tháng……….. năm ………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………….

Điện thoại: …………….Fax: …………………..Email: …………………  Website: ……………….

Nơi đặt cơ sở sử dụng hóa chất nguy hiểm: ………………………………………………………

Nơi đặt chi nhánh sử dụng hóa chất (nếu có): ……………………………………………………..

Thông tin đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm: ……………………………………………………

STT

Tên hóa chất

Tên thương mại

Công thức hóa học

Trạng thái vt lý (rắn, lỏng, khí)

Khối Iưng dự kiến sử dng/năm (kg, lit))

Mua trong nước (ghi rõ tên đơn vị bán)

Nhập khẩu (ghi rõ nước xuất khẩu)

Mục đích sử dụng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng mục đích sử dụng và các quy định về sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan./.

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)


 

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 3

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHT NGUY HIM

(DÀNH CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
(Ban hành kèm theo Thông tư s07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-----------------

Số: …………../…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
------

……, ngày ……… tháng …… năm ……….

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM

Kính gửi: Sở Công Thương………

Căn cứ Luật Hóa chất; Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số ...... /2013/TT-BCT ngày …….tháng …….năm 2013 của Bộ Công Thương quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp

1. Tên doanh nghiệp: ……..

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép/Giấy chứng nhận đầu tư) số ……. ngày……. tháng…….. năm ……..

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại: ……………..Fax: ……………..Email: …………….Website: ……………….

Nơi đặt cơ sở sử dụng hóa chất nguy hiểm: …………

Nơi đặt chi nhánh sử dụng hóa chất nguy hiểm (nếu có): ……..

4. Thông tin về hóa chất nguy hiểm được sử dụng:

STT

Tên hóa chất

Tên thương mại

Công thức hóa học

Trạng thái vt lý

Xuất xứ

Khối lượng hóa chất nguy him (kg, lít)

Mục đích sử dụng

Thời gian đăng ký vi Sở Công Thương

Mua trong nước (ghi rõ tên đơn vị bán)

Nhập khẩu (ghi rõ nước xuất khẩu)

Đã sử dụng

Tồn kho

Tng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng:

 

 

 

 

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……….

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 4

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM (DÀNH CHO SỞ CÔNG THƯƠNG)
(Ban hành kèm theo Thông tư s: 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP
SỞ CÔNG THƯƠNG

---------------

Số: …………../- …..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
--------

……, ngày ……… tháng …… năm ……….

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ, SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM THUỘC ĐỊA BÀN QUẢN LÝ

Kính gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương)

Căn cứ Luật Hóa chất, Nghị định 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ Thông tư số ... /2013/TT-BCT ngày ... tháng .... năm .... của Bộ Công Thương quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp;

Sở Công Thương báo cáo tình hình sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp thuộc địa bàn quản lý như sau:

1. Thông tin về hóa chất nguy hiểm sử dụng trên địa bàn:

STT

Tên hóa chất

Tên thương mại

Công thức hóa học

Trạng thái vật lý

Khối lượng hóa cht nguy hiểm (kg, lít)

Mục đích sử dụng

Đã sử dụng

Tồn kho

Tổng

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thống kê số lượng tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm trên địa bàn

STT

Tên doanh nghiệp

Địa chỉ trụ sở chính

Chi nhánh (nếu có)

Tên các hóa chất nguy hiểm đã sử dụng

Tổng khối lượng hóa chất nguy hiểm đã sử dụng (kg/năm)

Sự cố trong sử dụng hóa chất nguy hiểm (nếu có)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

3. Đánh giá tình hình thực hiện các quy định về đăng ký, sử dụng hóa chất nguy hiểm thuộc địa bàn quản lý:

4. Kiến nghị và các giải pháp thực hiện:

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 07/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 07/2013/TT-BCT

01

Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 của Quốc hội

02

Nghị định 108/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất

03

Nghị định 26/2011/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất

04

Nghị định 95/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương

05

Thông tư 32/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 54/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện và Thông tư 12/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×