Quyết định 6785/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2012

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 6785/QĐ-BCT

Quyết định 6785/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2012
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:6785/QĐ-BCT Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Quốc Vượng
Ngày ban hành:23/12/2011Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Điện lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG

-----------------------

Số: 6785/QĐ-BCT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------

Hà Nội, ngày23tháng12năm 2011

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệtKế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2012

--------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

 

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng  8 năm 2005của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BCT ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định trình tự thủ tục lập, phê duyệt và giám sát thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia;

Xét đề nghị của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) tại văn bản số 4676/EVN-KH-ĐĐQG ngày 15 tháng 12 năm 2011 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch cung ứng điện và vận hành hệ thống điện năm 2012;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.Phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2012do EVN lập với các nội dung như sau:

1. Tổng sản lượng điện sản xuất của các nhà máy điện (tại đầu cực máy phát) và nhập khẩu của toàn quốc năm 2012 là 120,795 tỷ kWh, tăng 10,89% so với năm 2011, trong đó mùa khô là 58,157 tỷ kWh và mùa mưa là 62,638 tỷ kWh.

2. Công suất cực đại (Pmax) toàn quốc năm 2012 là 18.450 MW.

3. Cơ cấu sản xuất điện theo các loại nguồn điện năm 2012 như sau:

a) Sản lượng thủy điện cả năm là 45,029 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 18,384 tỷ kWh và mùa mưa là 26,645 tỷ kWh;

b) Sản lượng nhiệt điện than cả nămlà 24,78 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 13,742 tỷ kWh và mùa mưa là 11,038 tỷ kWh;

c) Sản lượng nhiệt điện tua bin khícả năm là 45,744 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 23,425 tỷ kWh và mùa mưa là 22,319 tỷ kWh;

d) Sản lượng nhiệt điện dầucả năm là 0,506 tỷ kWh, trong đó dầu FO là 0,271 tỷ kWh (chỉ trong mùa mưa) và dầu DO là 0,235 tỷ kWh (chỉ trong mùa mưa);

đ) Sản lượng điệnnhập khẩu từ Trung Quốclà 4,65 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 2,565tỷ kWh và mùa mưa là 2,085 tỷ kWh.

Chi tiết điện năng sản xuất các nhà máy điện theo tháng trong năm 2012 trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.

4. Số lượng dự án nhà máy điện mới được đưa vào vận hành năm 2012 là 24 nhà máy với tổng cổng công suất đặt là 3.077MW.

Danh mục và tiến độ các dự án nhà máy điện mới được đưa vào vận hành năm 2012 trong Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm:

a) Trên cơ sở kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2012 được duyệt, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần trong năm 2012 cho toàn hệ thống, chỉ đạo các tổng công ty điện lực xây dựng kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần để thực hiện. Thường xuyên theo dõi, cập nhật các yếu tố liên quan đến huy động nguồn điện và vận hành hệ thống điện quốc gia để đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện quốc gia.

b) Phối hợp với các Bộ, ngành, đơn vị liên quan như Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khí tượng - Thủy văn quốc gia, Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam và Tập đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam để sử dụng hiệu quả các nguồn nước cho phát điện và cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, cung cấp than, dầu, khí cho phát điện.

c) Đảm bảo các tổ máy tuabin khí cụm nhà máy Phú Mỹ, Bà Rịa, Nhơn Trạch, Cà Mau sẵn sàng chuyển đổi sang chạy dầu DO theo nhu cầu phụ tải điện toàn hệ thống trong thời gian sửa chữa hệ thống cung cấp khí Nam Côn Sơn và PM3-CAA.

d) Ưu tiên huy động cao nhất khả năng phát điện của cụm nhà máy điện Cà Mau với lượng khí được cung cấp từ nguồn khí PM3-CAA có tính đến điều kiện kinh tế-kỹ thuật của hệ thống cung cấp khí và của hệ thống điện quốc gia, tình hình thủy văn năm 2012. Chi phí tăng thêm do huy động nhà máy điện Cà Mau sẽ được xem xét, chấp nhận là các chi phí phát sinh hợp lý, nhằm sử dụng tối ưu tài nguyên khí của quốc gia.

đ) Huy động hợp lý công suất, điện năng các nhà máy điện, các nguồn điện mua ngoài, các nguồn điện dự phòng của khách hàng để nâng cao cung ứng điện năm 2012.

e) Giám sát việc thực hiện cung cấp điện của các tổng công ty điện lực. Lập báo cáo định kỳ gửi Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực về kết quả thực hiệnkế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện (tình hình huy động các nhà máy điện, tình hình sử dụng nước, than, khí cho phát diện…), cắt giảm điện năm 2012 (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-BCT ngày 03 tháng 3 năm 2010 quy định về trình tự thủ tục lập, phê duyệt và giám sát thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia và Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 quy định về việc lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện.

2. Các tổng công ty điện lực, công ty điện lực có trách nhiệm:

a) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của EVN, các tổng công ty điện lực có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện hàng tháng cho tổng công ty điện lực.

b) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của các tổng công ty điện lực, các công ty điện lực trực thuộc có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện hàng tháng cho công ty điện lực.

3. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm:

a) Ưu tiên sử dụng khí cho phát điện, trong trường hợp cần thiết có thể giảm sản lượng khí cấp cho các hộ tiêu thụ khác (khí cấp cho nhà máy đạm, hộ thấp áp…) để đáp ứng nhu cầu khí cho phát điện.

b) Đảm bảo phương án cấp khí cho phát điện năm 2012: i) Khí Nam Côn Sơn cung cấp cho phát điện năm 2012 ở mức tối đa với tổng sản lượng là 6,5 tỷ m3; ii) Phân bổ khí Nam Côn Sơn cho các nhà máy điện tuabin khí (của cả Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) theo nguyên tắc: sau khi trừ nghĩa vụ bao tiêu của các nhà máy BOT Phú Mỹ 2.2 và Phú Mỹ 3, lượng khí còn lại được phân bổ cho các nhà máy điện tuabin khí trong khu vực theo nguyên tắc đảm bảo hệ số mang tải năm của tất cả các nhà máy là tương đương nhau; iii) Khí PM3-CAA cung cấp cho phát điện với mức tối đa sau khi đã cấp cho nhà máy đạm Cà Mau.

c) Chỉ đạo Tổng công ty khí Việt Nam lập kế hoạch và thực hiện cung cấp khí, điều phối khí cho phát điện theo nguyên tắc tuân thủ nghiêm ngặt lệnh điều độ của Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia để đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện quốc gia.

d) Chuẩn bị phương án chuyển đổi chạy dầu các tổ máy tuabin khí do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong thời gian sửa chữa hệ thống cung cấp khí Nam Côn Sơn và PM3-CAA.

4. Tập đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo, đôn đốc để vận hành ổn định các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2012.

b) Phối hợp với EVN để bố trí hợp lý lịch sửa chữa các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2012.

5. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Tăng cường công tác tuyên truyền thực hiện Chỉ thị số 171/CT-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện tiết kiệm điện trong phạm vi cả nước, đặc biệt tại miền Nam trong năm 2012.

b) Giám sát việc thực hiện cung cấp điện của tổng công ty điện lực và công ty điện lực tại địa phương, giải quyết các khiếu nại của khách hàng về tình trạng cung cấp điện không tuân thủ các quy định trên địa bàn.

c) Phối hợp với các tổng công ty điện lực, công ty điện lực tại địa phương để tổ chức và giám sát việc thực hiện tiết kiệm điện của khách hàng sử dụng điện tại địa phương.

d) Lập báo cáo định kỳ gửi Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực theo quy định tại Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 quy định về việc lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện.

6. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm:

a) Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các tổng công ty điện lực, báo cáo Bộ về kết quả thực hiện.

b) Báo cáo Bộ trong trường hợp nhu cầu điện tăng cao đột biến hoặc xảy ra các yếu tố bất thường gây ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch cung cấp điện để Bộ xem xét, chỉ đạo kịp thời.

Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Vụ trưởng các Vụ có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Phó TTg CP Hoàng Trung Hải (để b/c);

- VPCP (để b/c);

- Bộ trưởng (để b/c);

- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Tổng Cục năng lượng;

- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

- Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam;

- Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam;

- Trung tâm Điều độ HTĐ quốc gia;

- Các TCT Điện lực;

- Lưu: VT, ĐTĐL.


Phụ lục 1. Tổng hợp điện sản xuất của các nhà máy điện (tại đầu cực máy phát) và nhập khẩu của toàn quốc năm 2012

(Ban hành kèm theo Quyết định số  6785/QĐ-BCT ngày 23tháng 12  năm 2011)

Đơn vị: triệu kWh

STT

Công nghệ phát điện

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

T10

T11

T12

Mùa khô

Mùa mưa

Cả năm

1

Nhiệt điện than

2326

2300

2289

2395

2370

2061

1580

1531

1362

1799

2253

2512

13742

11038

24780

2

Nhiệt điện TBK

3645

3763

4095

3958

4131

3833

3540

3731

3422

3716

3854

4055

23425

22319

45744

3

Nhiệt điện dầu

0

0

0

0

0

0

225

0

0

0

0

281

0

506

506

Dầu FO

0

0

0

0

0

0

48

0

0

0

0

224

0

271

271

Dầu DO

0

0

0

0

0

0

177

0

0

0

0

58

0

235

235

4

Nguồn khác

18

16

7

0

0

0

0

0

0

10

17

18

41

45

86

5

Thủy điện

2300

2417

3068

3030

3530

4038

5068

5138

5191

4581

3520

3146

18384

26645

45029

6

Nhập khẩu Trung quốc

360

435

465

450

465

390

310

310

300

310

390

465

2565

2085

4650

 

Tổng nguồn HTĐ QG

8650

8931

9924

9834

10496

10322

10724

10711

10276

10416

10035

10477

58157

62638

120795

 

Tổng nhu cầu điện HTĐ QG

8650

8931

9924

9834

10496

10322

10724

10711

10276

10416

10035

10477

58157

62638

120795

 

Thừa (+)/Thiếu (-)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 


Phụ lục 2: Điện sản xuất các nhà máy điện và điện nhập khẩu các tháng năm 2012

(Ban hành kèm theo Quyết định số  6785/QĐ-BCT ngày 23tháng 12  năm 2011)

Đơn vị: triệu kWh

 

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Mùa khô

Cả năm

MIỀN BẮC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy điện

1147

1217

1437

1434

1733

2019

2868

2904

2916

2421

1543

1185

8987

22823

Hòa Bình

506.1

564.1

636.2

646.6

733.1

758.7

966.5

1073.5

1198.2

948.1

567.3

375.5

3845

8974

Thác Bà

19.2

17.9

15.7

23.3

34.1

47.8

28.1

23.0

19.3

35.5

20.4

13.6

158

298

Tuyên Quang

66.9

67.9

72.8

73.1

82.4

107.1

142.9

129.9

72.9

50.6

29.4

42.5

470

938

Sơn La

330.1

362.5

421.2

384.8

477.6

584.0

1091.5

1025.7

1112.5

817.3

489.6

326.1

2560

7423

Bản Vẽ

23.9

48.9

64.1

66.7

80.1

95.7

46.3

60.1

40.0

18.1

32.9

48.3

379

625

Cửa Đạt

17.3

17.6

20.0

27.4

42.6

52.3

37.7

36.2

34.1

21.4

22.8

21.5

177

351

Na Le (Bắc Hà)

19.5

14.7

22.3

20.7

27.7

29.3

44.7

45.0

31.8

40.7

28.9

20.6

134

346

Nậm Chiến 1

44.0

33.2

50.3

46.7

62.3

65.9

71.4

71.4

71.7

91.6

65.0

46.4

302

720

Thái An

17.1

12.9

19.6

18.2

24.2

25.6

39.2

39.4

27.9

35.6

25.3

18.1

118

303

Hương Sơn

6.1

4.6

7.0

6.5

8.6

9.1

14.0

14.0

9.9

12.7

9.0

6.4

42

108

Khe Bố

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

33.6

37.2

37.2

36.0

37.2

33.1

23.7

34

238

Nho Quế 3

27.6

20.8

31.5

29.3

39.0

41.3

63.1

63.4

44.9

57.4

40.7

29.1

189

488

Bản Chát

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

31.8

0

32

Hua Na

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

43.9

0

44

Nguồn nhỏ Miền Bắc

69

52

76

91

121

169

285

285

217

255

179

137

578

1935

Quế Phong

8.1

6.1

9.3

8.6

11.5

12.2

13.4

13.4

13.0

13.4

12.0

8.6

56

130

Nậm Chiến 2

5.1

3.8

5.8

5.4

7.2

7.6

11.6

11.7

8.3

10.6

7.5

5.4

35

90

Tà Thàng

10.8

8.2

12.4

11.5

15.4

16.3

24.8

25.0

17.7

22.6

16.0

11.4

75

192

Nậm Phàng

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

9.7

14.9

15.0

10.6

13.5

9.6

6.9

10

80

Nậm Toong

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

9.2

14.1

14.1

10.0

12.8

9.1

6.5

9

76

Ngòi Hút 2

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

9.2

0

9

Nậm Mức

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

11.9

18.2

18.3

13.0

16.6

11.7

8.4

12

98

Mường Hum

5.8

4.4

6.6

6.1

8.2

8.7

13.2

13.3

9.4

12.0

8.5

6.1

40

102

Sử Pán 2

6.2

4.7

7.1

6.6

8.8

9.3

14.3

14.3

10.2

13.0

9.2

6.6

43

110

Chiêm Hóa

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

19.9

20.0

14.1

18.1

12.8

9.2

0

94

Bá Thước 2

0.0

0.0

0.0

15.3

20.5

21.7

33.1

33.3

23.5

30.1

21.4

15.3

57

214

Ngòi Phát

17.9

13.5

20.5

19.0

25.3

26.8

41.0

41.2

29.2

37.3

26.4

18.9

123

317

Văn Chấn

0.0

0.0

5.8

5.4

7.2

7.6

11.6

11.7

8.3

10.6

7.5

5.4

26

81

TĐ nhỏ miền Bắc

14.7

11.3

8.9

12.7

17.2

27.5

55.0

53.5

50.2

44.1

26.9

19.6

92

342

Nhiệt điện

2167

2149

2107

2203

2193

1887

1402

1354

1187

1706

2081

2302

12705

22737

Phả Lại I

199.8

202.5

281.6

262.7

283.5

263.6

147.1

194.0

185.0

232.1

254.9

234.7

1494

2741

Phả Lại II

393.3

385.3

393.5

384.8

423.1

403.2

161.0

195.6

187.1

371.6

383.6

372.1

2383

4054

Ninh Bình

68.3

64.6

60.1

54.7

65.8

40.8

24.8

15.1

13.3

25.2

42.8

58.6

354

534

Uông Bí

72.6

71.8

69.9

69.2

71.2

65.4

44.4

28.8

36.2

51.9

62.1

70.5

420

714

Uông Bí MR

166.5

162.2

200.2

331.0

342.0

329.1

297.2

255.5

226.3

330.4

367.3

302.3

1531

3310

Na Dương

72.6

65.0

69.2

50.2

71.2

70.7

56.3

36.2

61.1

60.5

58.0

69.0

399

740

Cao Ngạn

76.5

72.3

75.4

72.0

73.7

64.7

48.5

37.0

53.5

63.1

61.8

70.2

435

769

Cẩm Phả

378.0

377.0

324.9

324.6

304.8

270.6

123.6

275.1

197.6

190.2

277.0

349.6

1980

3393

Hải phòng I

212.0

264.1

152.6

167.6

214.3

78.5

97.9

67.3

0.0

111.2

208.7

217.7

1089

1792

Quảng Ninh I

373.0

332.5

324.3

333.1

187.2

170.3

306.0

171.9

130.9

176.1

203.6

346.5

1720

3055

Sơn Động

154.4

151.8

155.0

152.9

155.8

129.9

95.3

43.1

76.5

76.3

128.7

137.7

900

1457

Mạo Khê

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

33.9

19.9

17.8

32.2

73.5

0

177

Nhập khẩu Trung quốc

360

435

465

450

465

390

310

310

300

310

390

465

2565

4650

Tổng nguồn Miền Bắc

3313

3366

3544

1584

3926

3906

4270

4257

4104

4127

3624

3487

19639

43507

Tổng nhu cầu điện

Miền Bắc

3510

3553

3688

3768

4140

4253

4425

4401

4182

4002

3797

3978

22911

47695

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MIỀN TRUNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuỷ điện

801

802

1126

1115

1228

1459

1561

1655

1610

1601

1520

1547

6531

16025

Vĩnh Sơn

22.8

30.3

38.6

32.6

38.7

37.5

24.7

18.6

26.6

38.7

42.8

35.5

200

387

Sông Hinh

29.2

22.4

26.1

39.1

34.5

10.9

21.0

12.0

11.0

31.1

20.1

48.1

162

306

Pleikrong

16.7

18.2

26.3

23.3

28.9

35.0

18.8

32.9

31.9

17.5

17.7

26.4

148

294

Ialy

127.2

156.1

230.1

226.4

242.7

284.8

257.8

273.3

273.7

245.1

204.8

200.7

1267

2723

Sê San 3

42.4

52.0

76.7

75.4

80.9

97.3

88.5

91.0

86.4

76.4

63.3

62.8

425

893

Sê San 3A

14.1

17.3

25.6

25.1

27.0

31.6

28.6

30.4

30.4

27.2

22.8

22.3

141

303

Quảng Trị

9.1

14.0

19.6

24.3

27.5

25.5

22.1

6.1

5.8

6.9

11.1

16.9

120

189

An Khê - KaNak

8.4

20.9

29.3

32.7

39.2

43.2

69.8

46.2

42.6

21.2

28.0

60.1

174

441

A Vương

59.6

43.0

61.8

52.8

56.4

61.2

54.9

40.6

36.9

35.9

32.2

89.8

335

625

Buôn Kuốp

48.5

45.8

47.6

42.1

47.5

67.4

79.0

88.1

88.6

106.6

83.7

81.1

299

826

Buôn Tua Srah

15.4

16.1

16.7

15.6

16.9

21.6

22.4

24.9

21.4

24.7

21.9

25.1

102

243

Sông Ba Hạ

36.1

25.8

21.9

30.0

35.9

32.8

48.8

58.6

142.7

115.5

158.4

30.7

183

737

Sê San 4

28.3

34.2

70.0

68.9

76.7

118.1

85.6

81.4

63.5

69.6

65.6

64.3

396

826

Sê san 4A

8.7

5.2

10.8

8.6

9.6

11.1

13.8

24.6

21.6

15.6

14.7

13.1

54

158

Sông Côn 2

25.4

5.6

7.4

9.0

8.0

17.7

22.1

26.5

16.1

32.6

40.6

34.0

73

245

Krông HNăng

5.8

5.3

6.2

4.1

3.5

12.1

14.6

11.0

20.6

12.7

14.1

20.6

37

130

Hương Điền

17.3

13.6

13.2

14.5

14.0

14.3

9.9

11.5

14.5

19.2

37.6

37.3

87

217

Sông Tranh 2

50.7

28.7

35.7

37.5

34.4

35.0

28.2

27.2

18.8

58.4

48.8

97.9

222

501

Srêpok 3

26.8

25.2

26.2

23.6

26.2

37.1

44.6

49.5

49.2

59.4

46.2

44.9

165

459

SrêPok 4

8.1

7.7

8.0

7.2

8.0

11.3

13.5

15.0

15.0

18.0

14.0

13.6

50

139

Sêkaman 3

0.0

0.0

59.4

47.5

53.2

61.4

76.2

135.4

118.8

86.0

81.0

72.2

221

791

Bình Điền

12.6

11.9

17.4

17.0

16.5

17.6

8.1

5.4

7.2

3.6

8.9

22.5

93

149

Đăk Mi 4

63.9

50.7

44.0

47.4

49.2

42.3

47.6

49.8

44.7

62.0

91.3

113.0

298

706

Đồng Nai 3

15.6

17.1

31.1

35.0

38.9

32.4

47.6

30.7

29.0

28.9

21.7

21.9

170

350

Đồng Nai 4

0.0

31.4

57.1

64.3

71.6

59.5

87.4

56.5

53.3

53.1

39.9

40.2

284

614

ĐakRtih

13.5

15.0

25.7

23.0

39.0

31.3

60.3

104.4

101.5

104.9

50.2

25.6

148

595

A Lưới

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

42.1

52.3

63.2

61.2

59.0

55.6

49.6

42

383

Nguồn nhỏ Miền Trung

95.0

88.3

94.0

87.9

102.9

166.8

212.6

240.4

177.2

171.4

182.9

176.7

635

1796

Sông Bung 4A

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

21.5

15.5

14.6

13.0

0

65

Sông Bung 5

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

13.0

0

13

Sông Tranh 3

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

16.5

0

17

TĐ nhỏ miền Trung

95.0

88.3

94.0

87.9

102.9

166.8

212.6

240.4

155.8

155.8

168.3

134.1

635

1702

Tổng Nguồn Miền Trung

801

802

1126

1115

1228

1459

1561

1655

1610

1601

1520

1547

6531

16025

Tổng nhu cầu điện

Miền Trung

835

803

939

946

1028

1010

1093.0

1067

1029

1055

983

1067

5560

11853

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MIỀN NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuỷ điện

353

398

505

482

569

560

639

579

665

559

457

415

2866

6181

Trị An

53.6

62.0

81.7

83.5

92.3

104.6

143.1

178.4

245.5

202.6

161.0

72.0

478

1480

Đa Nhim

67.4

68.3

85.6

80.5

95.7

78.5

90.4

57.3

55.5

62.7

58.6

70.8

476

871

Hàm Thuận

49.6

54.8

70.6

69.7

82.3

74.0

70.4

78.2

82.4

74.6

56.8

41.3

401

804

Đa Mi

41.2

30.0

39.1

39.3

47.5

38.1

45.0

39.6

44.2

42.0

31.3

22.6

235

460

Thác Mơ

47.5

56.7

76.9

65.8

76.5

77.4

85.9

74.8

74.6

48.1

39.3

52.7

401

776

Cần Đơn

16.3

23.0

24.2

19.6

25.6

29.7

28.0

21.5

26.6

16.8

13.4

18.0

138

263

Srok Phu Miêng

9.8

15.0

17.0

13.4

18.4

21.3

19.8

14.8

14.0

10.1

9.2

9.0

95

172

Đại Ninh

45.0

66.4

78.6

80.1

96.6

101.8

119.8

74.8

86.7

73.6

55.9

67.9

469

947

Bắc Bình

4.6

6.8

8.0

8.2

9.9

10.4

12.2

7.6

8.8

7.5

5.7

6.9

48

97

Đa Dâng 2

3.7

2.2

4.6

3.7

4.1

4.7

5.9

10.5

9.2

6.6

6.3

5.6

23

67

Sông Giang 2

6.8

7.4

12.6

9.8

11.6

11.5

11.3

15.1

8.7

6.5

12.3

4.8

60

118

Đồng Nai 2

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

11.3

0

11

Đam Ri

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

25.1

0

25

TĐ nhỏ miền Nam

7.0

5.2

6.2

8.1

8.6

7.9

7.7

6.7

8.4

8.1

7.6

6.6

43

88

Nhiệt điện

3822

3930

4284

4151

4308

4008

3944

3909

3597

3818

4044

4564

24503

48379

Phú Mỹ 2.1

508.6

370.9

412.0

578.0

627.4

556.7

652.9

610.0

597.3

616.4

456.8

520.5

3054

6508

Phú Mỹ 21 chạy khí

508.6

370.9

412.0

578.0

627.4

556.7

626.1

610.0

597.3

616.4

456.8

520.5

3054

6481

Phú Mỹ 21 chạy DO

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

26.7

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

27

Phú Mỹ 1

568.2

724.6

760.7

733.2

770.7

667.5

448.9

518.7

742.0

680.9

579.5

700.6

4225

7896

Phú Mỹ 1 chạy khí

568.2

724.6

760.7

733.2

770.7

667.5

417.8

518.7

742.0

680.9

579.5

700.6

4225

7865

Phú Mỹ 1 chạy DO

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

31.1

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

31

Phú Mỹ 4

308.5

298.9

286.2

293.7

238.5

228.6

311.5

299.0

148.8

158.5

282.3

322.1

1654

3177

Phú Mỹ 4 chạy khí

308.5

298.9

286.2

293.7

238.5

228.6

311.5

299.0

148.8

158.5

282.3

322.1

1654

3177

Phú Mỹ 4 chạy DO

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

0

Phú Mỹ 3

370.1

492.9

509.6

326.9

490.8

498.6

490.8

383.0

20.4

384.6

523.3

517.7

2689

5009

Phú Mỹ 3 chạy khí

370.1

492.9

509.6

326.9

490.8

498.6

490.8

383.0

20.4

384.6

523.3

517.7

2689

5009

Phú Mỹ 3 chạy DO

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

0

Phú Mỹ 22

318.2

471.2

498.6

450.4

443.5

455.4

523.1

511.6

395.3

501.8

414.4

233.1

2637

5217

Phú Mỹ 22 chạy khí

318.2

471.2

498.6

450.4

443.5

455.4

523.1

511.6

395.3

501.8

414.4

233.1

2637

5217

Phú Mỹ 22 chạy DO

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

0

Bà Rịa

45.6

44.7

40.0

37.6

39.3

33.8

84.3

44.0

37.8

40.3

40.2

99.8

241

587

Bà Rịa chạy khí

45.6

44.7

40.0

37.6

39.3

33.8

36.1

44.0

37.8

40.3

40.2

42.2

241

482

Bà Rịa chạy khí CL

45.6

44.7

40.0

37.6

39.3

33.8

36.1

44.0

37.8

40.3

40.2

42.2

241

482

Bà Rịa chạy khí NCS

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

0

Bà Rịa chạy DO

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

48.1

0.0

0.0

0.0

0.0

57.6

0

106

Nhơn Trạch I

294.2

289.1

303.3

305.9

279.0

275.3

290.1

140.2

219.7

150.1

248.9

329.5

1747

3125

Nhơn Trạch I chạy khí

294.2

289.1

303.3

305.9

279.0

275.3

275.1

140.2

219.7

150.1

248.9

329.5

1747

3110

Nhơn Trạch I chạy DO

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

15.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

15

Nhơn Trạch II

438.6

369.6

446.0

460.2

343.1

351.1

448.6

471.5

540.0

476.0

470.2

469.7

2409

5284

Nhơn Trạch II chạy khí

438.6

369.6

446.0

460.2

343.1

351.1

448.6

471.5

540.0

476.0

470.2

469.7

2409

5284

Nhơn Trạch II chạy DO

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

0

Cà Mau 1

452.3

293.0

383.2

329.9

545.6

411.7

189.2

345.3

326.7

320.2

426.7

439.6

2416

4463

Cà Mau 1 chạy khí

452.3

293.0

383.2

329.9

545.6

411.7

168.7

345.3

326.7

320.2

426.7

439.6

2416

4443

Cà Mau 1 chạy DO

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

20.6

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

21

Cà Mau 2

274.4

344.9

386.4

384.2

286.2

333.9

210.1

341.1

335.4

319.9

347.2

412.5

2010

3976

Cà Mau 2 chạy khí

274.4

344.9

386.4

384.2

286.2

333.9

174.3

341.1

335.4

319.9

347.2

412.5

2010

3940

Cà Mau 2 chạy DO

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

35.8

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

36

Hiệp Phước

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

38.0

0

38

Hiệp Phước chạy khí

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

0

Hiệp Phước chạy FO

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

38.0

0

38

Thủ Đức ST

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

16.5

0

17

Thủ Đức GT

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

0

Cần Thơ ST

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

0

Cần Thơ GT

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

0

Ô Môn I

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

47.8

0.0

0.0

0.0

0.0

169.1

0

217

FORMOSA

159.2

151.2

182.0

192.8

177.3

174.5

178.5

177.8

174.9

92.6

171.8

209.7

1037

2042

Ve Dan

52.0

48.8

53.6

43.9

53.1

7.4

52.9

52.5

45.1

52.5

50.6

52.1

259

564

Đạm Phú Mỹ

14.7

14.1

15.3

14.6

13.7

13.3

14.8

14.5

13.9

14.2

14.4

15.5

86

173

DieselMN

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

0

AMATA

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0

0

Bourbon

17.9

15.8

7.2

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

9.8

17.3

17.9

41

86

Tổng nguồn Miền Nam

4175

4327

4789

4633

4877

4568

4583

4489

4262

4377

4501

4979

27369

54559

Bán điện Camphuchia

104

104

104

104

104

104

104

104

104

104

104

104

624

1248

Tổng nhu cầu điện

Miền Nam

4202

4471

5194

5016

5224

4955

5102

5139

4961

5255

5151

5329

29062

59999

Tổng nhu cầu điện

Miền Nam + Camphuchia

4306

4575

5298

5120

5328

5059

5206

5243

5065

5359

5255

5433

29686

61247

TỔNG HTĐ QG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng thuỷ điện

2300

2417

3068

3030

3530

4038

5068

5138

5191

4581

3520

3146

18384

45029

Tổng nhiệt điện

5989

6079

6391

6354

6501

5895

5346

5263

4785

5524

6124

6866

37208

71116

Nguồn khác

18

16

7

0

0

0

0

0

0

10

17

18

41

86

Tổng Sản Lượng

8650

8931

9924

9834

10496

10322

10724

10711

10276

10416

10035

10477

58157

120795

Tổng nhu cầu điện

Hệ Thống

8650

8931

9924

9834

10496

10322

10724

10711

10276

10416

10035

10477

58157

120795

Thừa (+)/Thiếu (-)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


Phụ lục 3: Danh mục và tiến độ vào vận hành các dự án nhà máy điện năm 2012

(Ban hành kèm theo Quyết định số  6785/QĐ-BCT ngày 23tháng 12  năm 2011)

 

TT

Tên nhà máy

Công suất đặt (MW)

Năm vận hành

Sở hữu

Tổ 1

Tổ 2

Tổ 3

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

1

TĐ Sơn La #5,6

2

x

400

4

2012

8

2012

 

 

EVN

2

TĐ Bản Chát

1

x

90

12

2012

 

 

 

 

 

3

TĐ Khe Bố #1,2

2

x

50

6

2012

12

2012

 

 

CTCP PT Điện lực VN

4

TĐ Chiêm Hóa

1

x

48

7

2012

 

 

 

 

IPP

5

TĐ Nậm Chiến #2

1

x

100

7

2012

 

 

 

 

TCT Sông Đà/IIP

6

TĐ Nho Quế 1

1

x

32

12

2012

 

 

 

 

IPP

7

TĐ Tà Thàng #1

1

x

30

1

2012

 

 

 

 

IPP

8

TĐ Nậm Phàng

1

x

36

6

2012

 

 

 

 

IPP

9

TĐ Nậm Toóng

1

x

34

6

2012

 

 

 

 

IPP

10

TĐ Ngòi Hút 2

1

x

48

12

2012

 

 

 

 

IPP

11

TĐ Nậm Mức

1

x

44

6

2012

 

 

 

 

IPP

12

TĐ Văn Chấn

1

x

57

3

2012

 

 

 

 

IPP

13

TĐ Hua Na

2

x

90

12

2012

 

 

 

 

CTCPTĐ Hủa Na/IPP

14

TĐ Bá Thước 2

1

x

80

3

2012

 

 

 

 

IPP

15

TĐ Sekaman 3

2

x

124

2

2012

4

2012

 

 

CTCP TĐ Việt Lào/BOT

16

TĐ A Lưới

2

x

85

6

2012

12

2012

 

 

CTCP TĐ Miền Trung

17

TĐ Sông Bung 4A

1

x

49

9

2012

 

 

 

 

IPP

18

TĐ Sông Bung 5

1

x

49

12

2012

 

 

 

 

IPP

19

TĐ Sông Tranh 3

1

x

62

12

2012

 

 

 

 

IPP

20

TĐ Đồng Nai 4  #1,2

2

x

85

2

2012

4

2012

 

 

EVN

21

TĐ Đồng Nai 2 #1

1

x

35

12

2012

 

 

 

 

CTCPĐTXD Trung Nam

22

TĐ Đam Bri

1

x

75

 

2012

 

 

 

 

IPP

23

TNĐ và NLTT

1

x

100

 

 

 

 

 

 

 

24

NĐ Mạo Khê

2

x

220

8

2012

12

2012

 

 

 

 

Tổng

3077

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi