Quyết định 4343/QĐ-BNN-CB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4343/QĐ-BNN-CB

Quyết định 4343/QĐ-BNN-CB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:4343/QĐ-BNN-CBNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Đức Phát
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/10/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 4343/QĐ-BNN-CB

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 4343/QĐ-BNN-CB DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
______________

Số: 4343/QĐ-BNN-CB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

______________

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Ban hành Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp

thực hiện Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam

trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030

___________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản đến năm 2020, tầm nhìn 2030;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hanh kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020 tầm nhìn 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Tài Chính;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, CB (100b).

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

 

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

______________

 

 

KẾ HOẠCH

Phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp thực hiện

Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác

Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4343/QĐ-BNN-CB ngày 10 tháng 10 năm 2014

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

 

Ngày 12/8/2014 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1342/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản đến năm 2020, tầm nhìn 2030, theo đó giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng định hướng cơ bản của Nhà nước nhằm thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp cho từng địa phương; xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật cho các máy nông nghiệp phục vụ canh tác sản xuất lúa gạo; nâng cao năng lực (trang thiết bị và đào tạo) các phòng thử nghiệm, trung tâm kiểm định máy nông nghiệp.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch này nhằm thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp, xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật máy nông nghiệp, nâng cao năng lực (trang thiết bị và đào tạo) các phòng thử nghiệm, trung tâm kiểm định máy nông nghiệp và giao nhiệm vụ thực hiện cho các đơn vị, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

Đến năm 2020, khâu làm đất đạt 95%, khâu gieo trồng, chăm bón đạt 70%, khâu thu hoạch đạt 70%, khâu chế biến đạt 80%.

II. NỘI DUNG

1. Thực hiện chương trình hỗ trợ máy nông nghiệp đáp ứng đầy đủ yêu cầu chất lượng cho người nông dân (bên cầu):

- Điều tra thực trạng và kết quả cơ giới hóa nông nghiệp và các chính sách hỗ trợ tại một số địa phương

- Tham khảo luật thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp của Nhật Bản để xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp.

- Xây dựng định hướng cơ bản của Nhà nước nhằm thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp phù hợp với lợi thế của từng vùng, từng cây, con phục vụ tái cơ cấu ngành theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

2. Khuyến khích các nhà sản xuất máy nông nghiệp cung cấp các loại máy nông nghiệp phục vụ canh tác sản xuất lúa gạo dựa theo nhu cầu của nông dân:

- Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật cho các máy nông nghiệp phục vụ canh tác sản xuất lúa gạo.

3. Xây dựng các quy định nhằm tạo môi trường kinh doanh máy nông nghiệp lành mạnh:

- Thực hiện khảo sát thị trường hàng năm, theo 3 chỉ tiêu: tổng sản lượng nông nghiệp; năng suất lao động sản xuất và tỷ lệ cơ giới hóa nông nghiệp và một số chỉ tiêu khác như: Chủng loại máy, xuất xứ, nhà cung cấp; tính thích ứng của từng loại máy với sản xuất ở Việt Nam; khả năng mua sắm của người dân và các hình thức tổ chức sản xuất, dịch vụ.

- Nâng cao năng lực (trang thiết bị và đào tạo) các phòng thử nghiệm, trung tâm kiểm định máy nông nghiệp.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung theo kế hoạch;

b) Tổng hợp báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện kế hoạch này.

2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ: Các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm triển khai thực hiện những nội dung được giao (tại phụ lục) của Kế hoạch này.

3. Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan:

a) Tham mưu cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phân công;

b) Định kỳ hàng năm trước ngày 20/12 báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tình hình thực hiện kế hoạch của địa phương.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động phản ánh báo cáo Bộ trưởng để xem xét, quyết định./. 

 

Phụ lục: PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4343/QĐ-BNN-CB ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

TT

Nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

1

Thực hiện chương trình hỗ trợ máy nông nghiệp đáp ứng đầy đủ yêu cầu chất lượng cho người nông dân

 

 

 

1.1

Điều tra thực trạng và kết quả cơ giới hóa nông nghiệp và các chính sách hỗ trợ tại một số địa phương

Cục Chế biến NLTS và NM

Vụ Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Bộ Tài chính; Bộ Công Thương;

2014-2015

1.2

Tham khảo luật thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp của Nhật Bản để xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp

Cục Chế biến NLTS và NM

Vụ Kế hoạch, Vụ Hợp tác quốc tế, các cơ quan, đơn vị có liên quan; Bộ Tài chính, Bộ Công Thương;

2014-2015

1.3

Xây dựng định hướng cơ bản của Nhà nước nhằm thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp phù hợp với lợi thế của từng vùng, từng cây, con phục vụ tái cơ cấu ngành theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững

Cục Chế biến NLTS và NM

Vụ Kế hoạch, Vụ Hợp tác quốc tế, các cơ quan, đơn vị có liên quan; Bộ Tài chính, Bộ Công Thương;

2015

1.4

Xây dựng kế hoạch hành động thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp của địa phương theo định hướng cơ bản của Nhà nước

Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2015

1.5

Triển khai thực hiện kế hoạch hành động thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp đã được xây dựng của địa phương

Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2016-2020

2

Khuyến khích các nhà sản xuất máy nông nghiệp cung cấp các loại máy nông nghiệp phục vụ canh tác sản xuất lúa gạo dựa theo nhu cầu của nông dân:

 

 

 

2.1

Rà soát, bổ sung, đề xuất xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy, thiết bị phục vụ nông nghiệp.

Cục Chế biến NLTS và NM

Vụ Khoa học công nghệ và môi trường; các Viện, Học viện, Trường đại học, Hội có liên quan

2015-2020

3

Xây dựng các quy định nhằm tạo môi trường kinh doanh máy nông nghiệp lành mạnh:

 

 

2014-2020

3.1

Thực hiện khảo sát thị trường hàng năm, theo 3 chỉ tiêu: tổng sản lượng nông nghiệp; năng suất lao động sản xuất và tỷ lệ cơ giới hóa nông nghiệp và một số chỉ tiêu khác như: Chủng loại máy, xuất xứ, nhà cung cấp; tính thích ứng của từng loại máy với sản xuất ở Việt Nam; khả năng mua sắm của người dân và các hình thức tổ chức sản xuất, dịch vụ

Cục Chế biến NLTS và NM

Bộ Công thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan

2014-2020

3.2

Nâng cao năng lực (trang thiết bị và đào tạo) các phòng thử nghiệm, trung tâm kiểm định máy nông nghiệp;

Vụ Khoa học công nghệ và môi trường

Cục Chế biến NLTS và NM; Các Viện, Học viện, Trường đại học, Trung tâm kiểm định, giám định máy, thiết bị có liên quan; Bộ Công Thương;

2014-2020

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi