Quyết định 40/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thu dọn các công trình cố định, thiết bị và phương tiện phục vụ hoạt động dầu khí
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 40/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 40/2007/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/03/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 40/2007/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 17/2007/QĐ-BTC NGÀY 21 THÁNG 03 NĂM 2007
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SÁT HẠCH LÁI TÀU, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sát hạch lái tàu, lệ phí cấp giấy phép lái tàu và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 2. Cá nhân dự sát hạch lái tàu, khi được cấp, đổi giấy phép lái tàu, chủ phương tiện giao thông đường sắt khi đăng ký phương tiện giao thông đường sắt phải nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Cơ quan có thẩm quyền sát hạch lái tàu, cấp, đổi giấy phép lái tàu, giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (cơ quan thu) có nhiệm vụ tổ chức thu phí sát hạch lái tàu, lệ phí cấp giấy phép lái tàu và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 4. Đối với phí sát hạch lái tàu, cơ quan thu được sử dụng 90% (chín mươi phần trăm) tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc sát hạch lái tàu, phần còn lại 10% (mười phần trăm) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
Điều 5. Đối với lệ phí cấp giấy phép lái tàu, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, cơ quan thu được sử dụng 10% (mười phần trăm) tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc cấp giấy phép lái tàu, cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, phần còn lại 90% (chín mươi phần trăm) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
Điều 6. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sát hạch lái tàu, lệ phí cấp giấy phép lái tàu và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 8. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí, cơ quan thu phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỨ TRƯỞNG |
Trương Chí Trung |
BIỂU MỨC THU PHÍ SÁT HẠCH LÁI TÀU, LỆ PHÍ
CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU, GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17 /2007/QĐ-BTC
ngày 21/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Nội dung | Mức thu |
1 | Phí sát hạch lái tàu | 160.000 đồng/ lần/thí sinh |
2 | Lệ phí cấp, đổi Giấy phép lái tàu | 100.000 đồng/ lần/giấy phép |
3 | Lệ phí cấp, đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt | 120.000 đồng/ lần/giấy chứng nhận |
Ghi chú: Phí sát hạch lái tàu thu theo lần sát hạch . Đối với thí sinh phải sát hạch lại thì nộp 50% mức phí sát hạch lái tàu cho lần sát hạch lại.