Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 37/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia

Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 37/2006/QĐ-BCN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/10/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Công nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 37/2006/QĐ-BCN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 37/2006/QĐ-BCN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 37/2006/QĐ-BCN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 37/2006/QĐ-BCN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 37/2006/QĐ-BCN NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2006

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI VÀO HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG

Hoàng Trung Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục I

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI

(Mẫu)

MẪU 1-1

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI

ÁP DỤNG CHO TRƯỜNG HỢP ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN CẤP ĐIỆN ÁP 110 KV TRỞ LÊN

 

Phần 1

CÁC THÔNG TIN CHUNG

 

Tên Đối tác:

Địa chỉ:

Người đại diện:

Điện thoại:

Fax:

Email:

 

Mô tả dự án:

Tên dự án

Lĩnh vực hoạt động/Sản phẩm

Sản lượng dự kiến/Năng lực sản xuất

Ngày dự kiến bắt đầu xây dựng

Ngày dự kiến đưa vào vận hành

Điểm đấu nối hiện tại (nếu có)

Điểm đấu nối đề nghị

Cấp điện áp và số mạch đường dây đấu nối dự kiến

Ngày dự kiến nối lưới

v.v...

Bản đồ và các sơ đồ:

Bản đồ địa lý tỷ lệ 1:50000 có đánh dấu vị trí của Đối tác, phần lưới điện của đơn vị quản lý lưới điện, vị trí điểm đấu nối.

Sơ đồ bố trí mặt bằng tỷ lệ 1:200 hoặc 1:500 mô tả vị trí các tổ máy phát, máy biến áp, các toà nhà, vị trí đấu nối...

Hồ sơ pháp lý

Các tài liệu về tư cách pháp nhân (bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định đầu tư, Quyết định thành lập doanh nghiệp, Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động điện lực và các giấy phép khác theo quy định của pháp luật).

Phần 2

THÔNG TIN VỀ NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG CỦA ĐỐI TÁC

Công suất và điện năng đăng ký

Công suất tác dụng:

MW

Công suất phản kháng:

MVAr

Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm:

kWh

Các yêu cầu đặc biệt về chất lượng điện cung cấp (nếu có)

Thống kê và dự báo phụ tải

Số liệu phụ tải điện đo được trong quá khứ

(chỉ áp dụng với các đối tác đã đấu nối vào hệ thống điện Quốc gia nhưng có nhu cầu thay đổi điểm đấu nối hiện tại)

Biểu đồ phụ tải của tất cả các ngày trong năm, trong đó phân biệt:

+ Biểu đồ công suất tác dụng và phản kháng nhận từ hệ thống điện Quốc gia;

+ Lượng công suất tự đáp ứng (nếu có).

Điện năng tiêu thụ các tháng trong năm.

Dự báo nhu cầu điện trong 5 năm tiếp theo

Dự báo biểu đồ phụ tải điển hình ngày cực đại, cực tiểu trong năm của 5 năm tiếp theo (với các đối tác đã đấu nối và muốn thay đổi điểm đấu nối hiện tại) hoặc của 5 năm sau thời gian vận hành chính thức (với các đối tác đấu nối mới), trong đó nêu rõ công suất tác dụng và phản kháng dự kiến nhận từ lưới của đơn vị quản lý lưới điện và lượng công suất tự đáp ứng (nếu có).

Dự báo nhu cầu điện năng năm của 5 năm nêu trên, nêu rõ lượng điện năng nhận từ lưới của đơn vị quản lý lưới điện và lượng điện năng tự đáp ứng (nếu có).

Dự báo công suất tác dụng tiêu thụ tối đa, tối thiểu và hệ số công suất của phụ tải tại từng điểm đấu nối.

Đặc tính phụ tải

Yêu cầu Đối tác cung cấp các thông tin sau đây:

Chi tiết về các thành phần phụ tải của Đối tác, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Đối tác tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó.

Các chi tiết sau đây về đặc tính phụ tải tại từng điểm đấu nối:

Thông số

Đơn vị

Hệ số công suất trong chế độ nhận công suất phản kháng

 

Độ nhạy của phụ tải với điện áp

MW/kV, MVAr/kV

Độ nhạy của phụ tải với tần số

MW/Hz, MVAr/Hz

Dự kiến mức độ gây mất cân bằng pha cực đại và trung bình

%

Dự kiến mức độ gây sóng hài tối đa

 

Dự kiến mức độ gây nhấp nháy điện áp ngắn hạn và dài hạn

 


 

Phần 3

THÔNG SỐ NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN CỦA ĐỐI TÁC

(Nếu có)

 

1.Mô tả nhà máy

Tên nhà máy

Địa điểm đặt

Loại nhà máy (thuỷ điện, nhiệt điện than, khí...)

Số tổ máy, công suất định mức

Sản lượng điện dự kiến

Công suất dự kiến phát vào lưới

Thời gian dự kiến đưa vào vận hành

2. Các thông số kỹ thuật của tổ máy phát điện

Yêu cầu cung cấp tối thiểu các thông tin sau cho từng tổ máy phát điện:

Công suất định mức

Công suất biểu kiến

Công suất tối thiểu

Khả năng phát quá tải

Đường đặc tính MW-MVAr

Dự kiến chế độ vận hành

Nhu cầu công suất tác dụng và phản kháng tự dùng

Điện kháng và hằng số thời gian dọc trục quá độ, siêu quá độ và đồng bộ

Điện kháng và hằng số thời gian ngang trục quá độ, siêu quá độ và đồng bộ

Tỷ số ngắn mạch

Hằng số quán tính tua bin - máy phát

Công suất biểu kiến của máy biến áp đầu cực

Nấc điều chỉnh điện áp của máy biến áp đầu cực

Trở kháng thứ tự thuận của máy biến áp đầu cực ở nấc biến áp cực đại, cực tiểu và trung bình

Ghi chú: Tuỳ theo công suất đặt, vị trí và cấp điện áp dự kiến đấu nối của nhà máy, đơn vị quản lý lưới điện và các Trung tâm điều độ hệ thống điện có thể yêu cầu Đối tác cung cấp thêm các thông tin bổ sung phục vụ việc mô phỏng, tính toán ảnh hưởng của việc đấu nối nhà máy điện của đối tác vào hệ thống điện Quốc gia.

3. Hệ thống kích từ

Dự kiến kiểu kích từ và thiết bị ổn định hệ thống điện (PSS) (nếu có), sơ đồ khối Laplace theo tiêu chuẩn IEEE (hoặc tiêu chuẩn tương đương theo thoả thuận với đơn vị quản lý lưới điện) cùng các thông số và hàm truyền kèm theo.

4. Hệ thống điều tốc

Dự kiến kiểu điều tốc, sơ đồ khối Laplace theo tiêu chuẩn IEEE (hoặc tiêu chuẩn tương đương theo thoả thuận với đơn vị quản lý lưới điện) cùng các thông số và hàm truyền kèm theo.

5. Hệ thống bảo vệ rơ le

Cung cấp thông tin về hệ thống bảo vệ rơ le của máy phát.

6. Hệ thống điều khiển và ghép nối SCADA

Cung cấp thông tin về hệ thống tự động điều khiển của nhà máy và dự kiến phương thức ghép nối với hệ thống SCADA của các Trung tâm Điều độ.

7. Khả năng khởi động đen (nếu có)

Cung cấp thông tin về hệ thống khởi động đen.

8.Tài liệu điều tiết hồ chứa nhà máy thủy điện

Đối với nhà máy thuỷ điện, yêu cầu Đối tác cung cấp các tài liệu về tình hình thủy văn và điều tiết hồ chứa.

 

Ghi chú: Tuỳ từng trường hợp, một số thông tin nêu trên Đối tác có thể cung cấp sau nếu được đơn vị quản lý lưới điện đồng ý.

 

 


Phần 4

THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA ĐỐI TÁC

 

1.Sơ đồ điện:

a) Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị

b) Sơ đồ nối điện chính, trong đó chỉ rõ:

Bố trí thanh cái;

Các mạch điện (đường dây trên không, cáp ngầm, máy biến áp...);

Các tổ máy phát điện;

Bố trí pha;

Bố trí nối đất;

Các thiết bị đóng cắt;

Điện áp vận hành;

Phương thức bảo vệ;

Vị trí điểm đấu nối;

Bố trí thiết bị bù công suất phản kháng.

Sơ đồ này chỉ giới hạn ở trạm điện nơi sẽ đấu vào điểm đấu nối và các phần điện khác của Đối tác có khả năng ảnh hưởng tới hệ thống điện Quốc gia, nêu rõ những phần dự kiến sẽ mở rộng hoặc thay đổi (nếu có) trong tương lai.

2. Các thiết bị điện

Các thiết bị đóng cắt (máy cắt, dao cách ly) của tất cả các mạch nối tới điểm đấu nối

Điện áp định mức

Dòng điện định mức

Dòng điện ngắn mạch ba pha định mức

Dòng điện ngắn mạch một pha định mức

Mức cách điện cơ bản BIL

Máy biến áp

Cấp điện áp/Tổ đấu dây

Công suất định mức các cuộn dây

Cuộn dây đặt điều áp dưới tải, loại điều chỉnh điện áp (dưới tải/không tải), dải điều chỉnh điện áp, số nấc và bước điều chỉnh giữa các nấc

Nối đất (điện trở và điện kháng nối đất trung tính)

Điện trở, điện kháng thứ tự thuận của máy biến áp tại các nấc điều chỉnh điện áp cực đại, cực tiểu, trung bình.

Điện trở, điện kháng thứ tự không của máy biến áp tại các mức điều chỉnh điện áp cực đại, cực tiểu, trung bình

Mức cách điện cơ bản BIL

Thiết bị bù công suất phản kháng (tụ/kháng)

Loại thiết bị bù (cố định, điều chỉnh được, v.v...), dung lượng bù, dải vận hành

Nếu thiết bị bù là tụ/kháng có điều chỉnh yêu cầu cung cấp các thông tin liên quan đến hệ thống điều khiển và các chỉnh định.

Biến dòng điện/biến điện áp

Tỷ số biến đổi

Số cuộn dây, cấp chính xác

Hệ thống bảo vệ rơle

Các loại bảo vệ cho từng thiết bị

Thời gian loại trừ sự cố củacác bảo vệ chính và dự phòng

Thiết bị tự động đóng lại (nếu có)

Hệ thống điều khiển và ghép nối SCADA

Thông tin về hệ thống tự động điều khiển trạm (nếu có)

Dự kiến phương thức ghép nối và truyền số liệu SCADA với các Trung tâm Điều độ

Thiết bị đo đếm

Các thiết bị đo đếm dự kiến lắp đặt tại điểm đấu nối

Các đường dây không, cáp ngầm nối tới điểm đấu nối

Điện trở, điện kháng, điện dẫn thứ tự thuận và thứ tự không

Trị số mang tải định mức và khả năng chịu quá tải

3. Các thông số liên quan đến ngắn mạch

Dòng ngắn mạch ba pha tối đa đi từ hệ thống điện của Đối tác vào hệ thống điện Quốc gia tại điểm đấu nối

Trị số trở kháng thứ tự không nhỏ nhất của hệ thống điện Đối tác nhìn từ điểm đấu nối

4. Yêu cầu về mức độ dự phòng

Nếu đối tác có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn trở lên, yêu cầu chỉ rõ

Nguồn dự phòng

Công suất dự phòng yêu cầu (MW và MVAr)


 

MẪU 1-2

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI

ÁP DỤNG CHO TRƯỜNG HỢP ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN CẤP ĐIỆN ÁP DƯỚI 110 KV

(trừ trường hợp mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt)

 

Tên Đối tác:

Địa chỉ:

Người đại diện:

Điện thoại:

Fax:

Email:

 

1. Đặc tính phụ tải đăng ký

Thông tin chung

Nhu cầu công suất tác dụng tối đa

Nhu cầu công suất phản kháng tối đa và tối thiểu

Loại phụ tải

Hệ số công suất dự kiến

Thông số về hệ thống điện của Đối tác để tính toán mức độ làm tăng dòng ngắn mạch trong hệ thống điện Quốc gia sau khi đấu nối

Chi tiết về các loại phụ tải biến động (nếu có)

Trường hợp trong hệ thống điện của Đối tác có các phụ tải có đặc tính biến động, yêu cầu Đối tác cung cấp các thông tin về đặc tính thay đổi của phụ tải như tốc độ thay đổi, chu kỳ lặp lại, bước nhảy lớn nhất v.v... của công suất tác dụng và phản kháng.

 

2.Thông số tổ máy phát và nhà máy điện (nếu có)

Đối tác có trách nhiệm cung cấp các thông tin sau đây về các tổ máy phát điện và nhà máy điện của mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với đơn vị quản lý lưới điện:

Thông số tổ máy phát và nhà máy điện

Loại máy phát

Kiểu tua bin

Công suất định mức (kVA và kW)

Điện áp định mức (kV)

Công suất tác dụng tối đa và tối thiểu dự kiến phát lên lưới (kW)

Nhu cầu nhận công suất phản kháng từ lưới nếu có (kVAr)

Chế độ vận hành dự kiến

Công suất ngắn mạch nhìn từ điểm đấu nối

Phương thức điều khiển điện áp

Chi tiết về máy biến áp đầu cực

Nhu cầu điện tự dùng của từng tổ máy và cả nhà máy trong chế độ phát công suất định mức và công suất tối thiểu

 

Các giao diện với hệ thống điện Quốc gia

Thiết bị hòa đồng bộ

Phương thức nối đất phần nối lưới trực tiếp của nhà máy

Thiết bị liên quan đến đấu nối và tách đấu nối nhà máy/tổmáy từ hệ thống điện

Các biện pháp an toàn khi có một điểm trung tính nối đất nào đó của nhà máy bị tách ra

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác với đơn vị quản lý lưới điện, Đối tác có các tổ máy công suất từ 5 MW trở lên, dự kiến đấu nối vào cấp điện áp từ 6 kV trở lên phải cung cấp thêm các thông tin bổ sung sau:

Hệ thống kích từ và bộ tự động điều chỉnh điện áp () cùng các sơ đồ khối, hàm truyền, các thông số chỉnh định, các hằng số thời gian

Bộ điều tốc cùng các sơ đồ khối, hàm truyền

Hằng số quán tính [MWgiây/MVA]

Điện trở stato

Trở kháng dọc trục quá độ, siêu quá độ và đồng bộ

Hằng số thời gian dọc trục quá độ và siêu quá độ

Trở kháng thứ tự không

Trở kháng thứ tự nghịch

Thông số máy biến áp đầu cực (điện trở, trở kháng, công suất định mức, nấc điều áp, tổ đấu dây, đồ thị véc tơ, phương thức nối đất)

 

3.Sơ đồ nối điện chính tại điểm đấu nối

Yêu cầu Đối tác cung cấp sơ đồ nối điện chính của các thiết bị của Đối tác tại điểm đấu nối.

 

4.Các thiết bị bù công suất phản kháng trong hệthốngđiện củaĐốitác (nếu có)

 

5.Các yêu cầu đặc biệt về chất lượng điện năng (nếu có)

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 37/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Thông tư 32/2010/TT-BCT

Văn bản liên quan Quyết định 37/2006/QĐ-BCN

01

Nghị định 55/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp

02

Luật Điện lực số 28/2004/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 105/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực

04

Thông tư 32/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định hệ thống điện phân phối

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 54/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện và Thông tư 12/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×