Quyết định 37/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 37/2006/QĐ-BCN

Quyết định 37/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:37/2006/QĐ-BCNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/10/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 37/2006/QĐ-BCN

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 37/2006/QĐ-BCN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 37/2006/QĐ-BCN NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2006

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI VÀO HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG

Hoàng Trung Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục I

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI

(Mẫu)

MẪU 1-1

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI

ÁP DỤNG CHO TRƯỜNG HỢP ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN CẤP ĐIỆN ÁP 110 KV TRỞ LÊN

 

Phần 1

CÁC THÔNG TIN CHUNG

 

Tên Đối tác:

Địa chỉ:

Người đại diện:

Điện thoại:

Fax:

Email:

 

1.  Mô tả dự án:

a)      Tên dự án

b)      Lĩnh vực hoạt động/Sản phẩm

c)      Sản lượng dự kiến/Năng lực sản xuất

d)      Ngày dự kiến bắt đầu xây dựng

e)      Ngày dự kiến đưa vào vận hành

f)        Điểm đấu nối hiện tại (nếu có)

g)      Điểm đấu nối đề nghị

h)      Cấp điện áp và số mạch đường dây đấu nối dự kiến

i)        Ngày dự kiến nối lưới

v.v...

2.  Bản đồ và các sơ đồ:

a)      Bản đồ địa lý tỷ lệ 1:50000 có đánh dấu vị trí của Đối tác, phần lưới điện của đơn vị quản lý lưới điện, vị trí điểm đấu nối.

b)      Sơ đồ bố trí mặt bằng tỷ lệ 1:200 hoặc 1:500 mô tả vị trí các tổ máy phát, máy biến áp, các toà nhà, vị trí đấu nối...

3.  Hồ sơ pháp lý

Các tài liệu về tư cách pháp nhân (bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định đầu tư, Quyết định thành lập doanh nghiệp, Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động điện lực và các giấy phép khác theo quy định của pháp luật).

Phần 2

THÔNG TIN VỀ NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG CỦA ĐỐI TÁC

1.  Công suất và điện năng đăng ký

Công suất tác dụng:

MW

Công suất phản kháng:

MVAr

Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm:

kWh

2.  Các yêu cầu đặc biệt về chất lượng điện cung cấp (nếu có)

3.  Thống kê và dự báo phụ tải

a)                  Số liệu phụ tải điện đo được trong quá khứ

(chỉ áp dụng với các đối tác đã đấu nối vào hệ thống điện Quốc gia nhưng có nhu cầu thay đổi điểm đấu nối hiện tại)

-         Biểu đồ phụ tải của tất cả các ngày trong năm, trong đó phân biệt:

+ Biểu đồ công suất tác dụng và phản kháng nhận từ hệ thống điện Quốc gia;

+ Lượng công suất tự đáp ứng (nếu có).

-         Điện năng tiêu thụ các tháng trong năm.

b)                  Dự báo nhu cầu điện trong 5 năm tiếp theo

-         Dự báo biểu đồ phụ tải điển hình ngày cực đại, cực tiểu trong năm của 5 năm tiếp theo (với các đối tác đã đấu nối và muốn thay đổi điểm đấu nối hiện tại) hoặc của 5 năm sau thời gian vận hành chính thức (với các đối tác đấu nối mới), trong đó nêu rõ công suất tác dụng và phản kháng dự kiến nhận từ lưới của đơn vị quản lý lưới điện và lượng công suất tự đáp ứng (nếu có).

-         Dự báo nhu cầu điện năng năm của 5 năm nêu trên, nêu rõ lượng điện năng nhận từ lưới của đơn vị quản lý lưới điện và lượng điện năng tự đáp ứng (nếu có).

-         Dự báo công suất tác dụng tiêu thụ tối đa, tối thiểu và hệ số công suất của phụ tải tại từng điểm đấu nối.

4.  Đặc tính phụ tải

Yêu cầu Đối tác cung cấp các thông tin sau đây:

-         Chi tiết về các thành phần phụ tải của Đối tác, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Đối tác tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó.

-         Các chi tiết sau đây về đặc tính phụ tải tại từng điểm đấu nối:

Thông số

Đơn vị

Hệ số công suất trong chế độ nhận công suất phản kháng

 

Độ nhạy của phụ tải với điện áp

MW/kV, MVAr/kV

Độ nhạy của phụ tải với tần số

MW/Hz, MVAr/Hz

Dự kiến mức độ gây mất cân bằng pha cực đại và trung bình

%

Dự kiến mức độ gây sóng hài tối đa

 

Dự kiến mức độ gây nhấp nháy điện áp ngắn hạn và dài hạn

 


 

Phần 3

THÔNG SỐ NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN CỦA ĐỐI TÁC

(Nếu có)

 

1. Mô tả nhà máy

a)      Tên nhà máy

b)      Địa điểm đặt

c)      Loại nhà máy (thuỷ điện, nhiệt điện than, khí...)

d)      Số tổ máy, công suất định mức

e)      Sản lượng điện dự kiến

f)        Công suất dự kiến phát vào lưới

g)      Thời gian dự kiến đưa vào vận hành

2. Các thông số kỹ thuật của tổ máy phát điện

Yêu cầu cung cấp tối thiểu các thông tin sau cho từng tổ máy phát điện:

a)      Công suất định mức

b)      Công suất biểu kiến

c)      Công suất tối thiểu

d)      Khả năng phát quá tải

e)      Đường đặc tính MW-MVAr

f)        Dự kiến chế độ vận hành

g)      Nhu cầu công suất tác dụng và phản kháng tự dùng

h)      Điện kháng và hằng số thời gian dọc trục quá độ, siêu quá độ và đồng bộ

i)        Điện kháng và hằng số thời gian ngang trục quá độ, siêu quá độ và đồng bộ

j)        Tỷ số ngắn mạch

k)      Hằng số quán tính tua bin - máy phát

l)        Công suất biểu kiến của máy biến áp đầu cực

m)    Nấc điều chỉnh điện áp của máy biến áp đầu cực

n)      Trở kháng thứ tự thuận của máy biến áp đầu cực ở nấc biến áp cực đại, cực tiểu và trung bình

Ghi chú: Tuỳ theo công suất đặt, vị trí và cấp điện áp dự kiến đấu nối của nhà máy, đơn vị quản lý lưới điện và các Trung tâm điều độ hệ thống điện có thể yêu cầu Đối tác cung cấp thêm các thông tin bổ sung phục vụ việc mô phỏng, tính toán ảnh hưởng của việc đấu nối nhà máy điện của đối tác vào hệ thống điện Quốc gia.

3. Hệ thống kích từ

Dự kiến kiểu kích từ và thiết bị ổn định hệ thống điện (PSS) (nếu có), sơ đồ khối Laplace theo tiêu chuẩn IEEE (hoặc tiêu chuẩn tương đương theo thoả thuận với đơn vị quản lý lưới điện) cùng các thông số và hàm truyền kèm theo.

4. Hệ thống điều tốc

Dự kiến kiểu điều tốc, sơ đồ khối Laplace theo tiêu chuẩn IEEE (hoặc tiêu chuẩn tương đương theo thoả thuận với đơn vị quản lý lưới điện) cùng các thông số và hàm truyền kèm theo.

5. Hệ thống bảo vệ rơ le

Cung cấp thông tin về hệ thống bảo vệ rơ le của máy phát.

6. Hệ thống điều khiển và ghép nối SCADA

Cung cấp thông tin về hệ thống tự động điều khiển của nhà máy và dự kiến phương thức ghép nối với hệ thống SCADA của các Trung tâm Điều độ.

7. Khả năng khởi động đen (nếu có)

Cung cấp thông tin về hệ thống khởi động đen.

8. Tài liệu điều tiết hồ chứa nhà máy thủy điện

Đối với nhà máy thuỷ điện, yêu cầu Đối tác cung cấp các tài liệu về tình hình thủy văn và điều tiết hồ chứa.

 

Ghi chú: Tuỳ từng trường hợp, một số thông tin nêu trên Đối tác có thể cung cấp sau nếu được đơn vị quản lý lưới điện đồng ý.

 

 


Phần 4

THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA ĐỐI TÁC

 

1. Sơ đồ điện:

a) Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị

b) Sơ đồ nối điện chính, trong đó chỉ rõ:

-         Bố trí thanh cái;

-         Các mạch điện (đường dây trên không, cáp ngầm, máy biến áp...);

-         Các tổ máy phát điện;

-         Bố trí pha;

-         Bố trí nối đất;

-         Các thiết bị đóng cắt;

-         Điện áp vận hành;

-         Phương thức bảo vệ;

-         Vị trí điểm đấu nối;

-         Bố trí thiết bị bù công suất phản kháng.

Sơ đồ này chỉ giới hạn ở trạm điện nơi sẽ đấu vào điểm đấu nối và các phần điện khác của Đối tác có khả năng ảnh hưởng tới hệ thống điện Quốc gia, nêu rõ những phần dự kiến sẽ mở rộng hoặc thay đổi (nếu có) trong tương lai.

2. Các thiết bị điện

a)           Các thiết bị đóng cắt (máy cắt, dao cách ly) của tất cả các mạch nối tới điểm đấu nối

-         Điện áp định mức

-         Dòng điện định mức

-         Dòng điện ngắn mạch ba pha định mức

-         Dòng điện ngắn mạch một pha định mức

-         Mức cách điện cơ bản BIL

b)          Máy biến áp

-         Cấp điện áp/Tổ đấu dây

-         Công suất định mức các cuộn dây

-         Cuộn dây đặt điều áp dưới tải, loại điều chỉnh điện áp (dưới tải/không tải), dải điều chỉnh điện áp, số nấc và bước điều chỉnh giữa các nấc

-         Nối đất (điện trở và điện kháng nối đất trung tính)

-         Điện trở, điện kháng thứ tự thuận của máy biến áp tại các nấc điều chỉnh điện áp cực đại, cực tiểu, trung bình.

-         Điện trở, điện kháng thứ tự không của máy biến áp tại các mức điều chỉnh điện áp cực đại, cực tiểu, trung bình

-         Mức cách điện cơ bản BIL

c)           Thiết bị bù công suất phản kháng (tụ/kháng)

-         Loại thiết bị bù (cố định, điều chỉnh được, v.v...), dung lượng bù, dải vận hành

-         Nếu thiết bị bù là tụ/kháng có điều chỉnh yêu cầu cung cấp các thông tin liên quan đến hệ thống điều khiển và các chỉnh định.

d)          Biến dòng điện/biến điện áp

-         Tỷ số biến đổi

-         Số cuộn dây, cấp chính xác

e)           Hệ thống bảo vệ rơle

-         Các loại bảo vệ cho từng thiết bị

-         Thời gian loại trừ sự cố của các bảo vệ chính và dự phòng

-         Thiết bị tự động đóng lại (nếu có)

f)            Hệ thống điều khiển và ghép nối SCADA

-         Thông tin về hệ thống tự động điều khiển trạm (nếu có)

-         Dự kiến phương thức ghép nối và truyền số liệu SCADA với các Trung tâm Điều độ

g)           Thiết bị đo đếm

-         Các thiết bị đo đếm dự kiến lắp đặt tại điểm đấu nối

h)           Các đường dây không, cáp ngầm nối tới điểm đấu nối

-         Điện trở, điện kháng, điện dẫn thứ tự thuận và thứ tự không

-         Trị số mang tải định mức và khả năng chịu quá tải

3. Các thông số liên quan đến ngắn mạch

-         Dòng ngắn mạch ba pha tối đa đi từ hệ thống điện của Đối tác vào hệ thống điện Quốc gia tại điểm đấu nối

-         Trị số trở kháng thứ tự không nhỏ nhất của hệ thống điện Đối tác nhìn từ điểm đấu nối

4. Yêu cầu về mức độ dự phòng

Nếu đối tác có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn trở lên, yêu cầu chỉ rõ

-         Nguồn dự phòng

-         Công suất dự phòng yêu cầu (MW và MVAr)


 

MẪU 1-2

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI

ÁP DỤNG CHO TRƯỜNG HỢP ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN CẤP ĐIỆN ÁP DƯỚI 110 KV

(trừ trường hợp mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt)

 

Tên Đối tác:

Địa chỉ:

Người đại diện:

Điện thoại:

Fax:

Email:

 

1. Đặc tính phụ tải đăng ký

a)            Thông tin chung

-         Nhu cầu công suất tác dụng tối đa

-         Nhu cầu công suất phản kháng tối đa và tối thiểu

-         Loại phụ tải

-         Hệ số công suất dự kiến

-         Thông số về hệ thống điện của Đối tác để tính toán mức độ làm tăng dòng ngắn mạch trong hệ thống điện Quốc gia sau khi đấu nối

b)            Chi tiết về các loại phụ tải biến động (nếu có)

Trường hợp trong hệ thống điện của Đối tác có các phụ tải có đặc tính biến động, yêu cầu Đối tác cung cấp các thông tin về đặc tính thay đổi của phụ tải như tốc độ thay đổi, chu kỳ lặp lại, bước nhảy lớn nhất v.v... của công suất tác dụng và phản kháng.

 

2. Thông số tổ máy phát và nhà máy điện (nếu có)

Đối tác có trách nhiệm cung cấp các thông tin sau đây về các tổ máy phát điện và nhà máy điện của mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với đơn vị quản lý lưới điện:

a)            Thông số tổ máy phát và nhà máy điện

-         Loại máy phát

-         Kiểu tua bin

-         Công suất định mức (kVA và kW)

-         Điện áp định mức (kV)

-         Công suất tác dụng tối đa và tối thiểu dự kiến phát lên lưới (kW)

-         Nhu cầu nhận công suất phản kháng từ lưới nếu có (kVAr)

-         Chế độ vận hành dự kiến

-         Công suất ngắn mạch nhìn từ điểm đấu nối

-         Phương thức điều khiển điện áp

-         Chi tiết về máy biến áp đầu cực

-         Nhu cầu điện tự dùng của từng tổ máy và cả nhà máy trong chế độ phát công suất định mức và công suất tối thiểu

 

b)            Các giao diện với hệ thống điện Quốc gia

-         Thiết bị hòa đồng bộ

-         Phương thức nối đất phần nối lưới trực tiếp của nhà máy

-         Thiết bị liên quan đến đấu nối và tách đấu nối nhà máy/tổmáy từ hệ thống điện

-         Các biện pháp an toàn khi có một điểm trung tính nối đất nào đó của nhà máy bị tách ra

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác với đơn vị quản lý lưới điện, Đối tác có các tổ máy công suất từ 5 MW trở lên, dự kiến đấu nối vào cấp điện áp từ 6 kV trở lên phải cung cấp thêm các thông tin bổ sung sau:

-         Hệ thống kích từ và bộ tự động điều chỉnh điện áp (AVR) cùng các sơ đồ khối, hàm truyền, các thông số chỉnh định, các hằng số thời gian

-         Bộ điều tốc cùng các sơ đồ khối, hàm truyền

-         Hằng số quán tính [MWgiây/MVA]

-         Điện trở stato

-         Trở kháng dọc trục quá độ, siêu quá độ và đồng bộ

-         Hằng số thời gian dọc trục quá độ và siêu quá độ

-         Trở kháng thứ tự không

-         Trở kháng thứ tự nghịch

-         Thông số máy biến áp đầu cực (điện trở, trở kháng, công suất định mức, nấc điều áp, tổ đấu dây, đồ thị véc tơ, phương thức nối đất)

 

3. Sơ đồ nối điện chính tại điểm đấu nối

Yêu cầu Đối tác cung cấp sơ đồ nối điện chính của các thiết bị của Đối tác tại điểm đấu nối.

 

4. Các thiết bị bù công suất phản kháng trong hệ thống điện của Đối tác (nếu có)

 

5. Các yêu cầu đặc biệt về chất lượng điện năng (nếu có)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi