Quyết định 37/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 37/2006/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2006/QĐ-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/10/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 37/2006/QĐ-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA
BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ
37/2006/QĐ-BCN NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2006
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH
ĐẤU NỐI VÀO HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC
GIA
BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định
số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Công nghiệp;
Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định
số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Điện
lực;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định
đấu nối vào hệ thống điện quốc
gia".
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ
TRƯỞNG
Hoàng Trung Hải
Phụ lục I
HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ ĐẤU NỐI
(Mẫu)
MẪU 1-1
HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI
ÁP
DỤNG CHO TRƯỜNG HỢP ĐẤU NỐI VÀO
LƯỚI ĐIỆN CẤP ĐIỆN ÁP 110 KV TRỞ
LÊN
Phần 1
CÁC THÔNG TIN CHUNG
Tên
Đối tác:
Địa
chỉ:
Người
đại diện:
Điện
thoại:
Fax:
Email:
1.
Mô tả
dự án:
a)
Tên
dự án
b)
Lĩnh
vực hoạt động/Sản phẩm
c)
Sản
lượng dự kiến/Năng lực sản xuất
d)
Ngày
dự kiến bắt đầu xây dựng
e)
Ngày
dự kiến đưa vào vận hành
f)
Điểm
đấu nối hiện tại (nếu có)
g)
Điểm
đấu nối đề nghị
h)
Cấp
điện áp và số mạch đường dây
đấu nối dự kiến
i)
Ngày
dự kiến nối lưới
v.v...
2.
Bản
đồ và các sơ đồ:
a)
Bản
đồ địa lý tỷ lệ 1:50000 có đánh
dấu vị trí của Đối tác, phần lưới
điện của đơn vị quản lý lưới
điện, vị trí điểm đấu nối.
b)
Sơ
đồ bố trí mặt bằng tỷ lệ 1:200
hoặc 1:500 mô tả vị trí các tổ máy phát, máy biến
áp, các toà nhà, vị trí đấu nối...
3.
Hồ
sơ pháp lý
Các
tài liệu về tư cách pháp nhân (bản sao Giấy phép
đầu tư hoặc Quyết định đầu
tư, Quyết định thành lập doanh nghiệp,
Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt
động điện lực và các giấy phép khác theo quy
định của pháp luật).
Phần 2
THÔNG TIN VỀ NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN
NĂNG CỦA ĐỐI TÁC
1.
Công
suất và điện năng đăng ký
Công
suất tác dụng: |
MW |
Công
suất phản kháng: |
MVAr |
Điện
năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm: |
kWh |
2. Các yêu
cầu đặc biệt về chất lượng
điện cung cấp (nếu
có)
3. Thống kê
và dự báo phụ tải
a)
Số liệu phụ
tải điện đo được trong quá khứ
(chỉ áp dụng với các đối tác
đã đấu nối vào hệ thống điện
Quốc gia nhưng có nhu cầu thay đổi điểm
đấu nối hiện tại)
-
Biểu đồ phụ tải của
tất cả các ngày trong năm, trong đó phân biệt:
+ Biểu
đồ công suất tác dụng và phản kháng nhận
từ hệ thống điện Quốc gia;
+ Lượng
công suất tự đáp ứng (nếu có).
-
Điện năng tiêu thụ các tháng trong
năm.
b)
Dự báo nhu cầu
điện trong 5 năm tiếp theo
-
Dự báo biểu đồ phụ tải
điển hình ngày cực đại, cực tiểu trong
năm của 5 năm tiếp
theo (với các đối tác
đã đấu nối và muốn thay đổi
điểm đấu nối hiện tại) hoặc
của 5 năm sau thời gian vận hành chính thức (với các đối tác
đấu nối mới), trong đó nêu rõ công suất
tác dụng và phản kháng dự
kiến nhận từ lưới của
đơn vị
quản lý lưới điện và lượng
công suất tự đáp ứng (nếu có).
-
Dự báo nhu cầu điện năng
năm của 5 năm nêu trên, nêu rõ lượng điện
năng nhận từ lưới của đơn vị
quản lý lưới điện và lượng
điện năng tự đáp ứng (nếu có).
-
Dự báo công suất tác dụng tiêu
thụ tối đa, tối thiểu và hệ số công
suất của phụ tải tại từng điểm
đấu nối.
4.
Đặc tính phụ tải
Yêu
cầu Đối tác cung cấp các thông tin sau đây:
-
Chi tiết về các thành phần phụ
tải của Đối tác, trong đó đặc biệt
lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải có
thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất
của Đối tác tại điểm đấu nối
và mức gây nhấp nháy điện áp của các phụ
tải đó.
-
Các chi tiết sau đây về đặc
tính phụ tải tại từng điểm đấu
nối:
Thông số |
Đơn
vị |
Hệ
số công suất trong chế độ nhận công
suất phản kháng |
|
Độ
nhạy của phụ tải với điện áp |
MW/kV, MVAr/kV |
Độ
nhạy của phụ tải với tần số |
MW/Hz, MVAr/Hz |
Dự
kiến mức độ gây mất cân bằng pha cực
đại và trung bình |
% |
Dự
kiến mức độ gây sóng hài tối đa |
|
Dự
kiến mức độ gây nhấp nháy điện áp
ngắn hạn và dài hạn |
|
Phần
3
THÔNG SỐ NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ CÁC TỔ MÁY PHÁT
ĐIỆN CỦA ĐỐI TÁC
(Nếu có)
1. Mô tả nhà máy
a)
Tên
nhà máy
b)
Địa
điểm đặt
c)
Loại
nhà máy (thuỷ điện, nhiệt điện than, khí...)
d)
Số
tổ máy, công suất định mức
e)
Sản
lượng điện dự kiến
f)
Công
suất dự kiến phát vào lưới
g)
Thời
gian dự kiến đưa vào vận hành
2. Các thông số kỹ thuật của
tổ máy phát điện
Yêu cầu cung cấp tối
thiểu các thông tin sau cho từng tổ máy phát điện:
a)
Công
suất định mức
b)
Công
suất biểu kiến
c)
Công
suất tối thiểu
d)
Khả
năng phát quá tải
e)
Đường
đặc tính MW-MVAr
f)
Dự
kiến chế độ vận hành
g)
Nhu
cầu công suất tác dụng và phản kháng tự dùng
h)
Điện
kháng và hằng số thời gian dọc trục quá
độ, siêu quá độ và đồng bộ
i)
Điện
kháng và hằng số thời gian ngang trục quá
độ, siêu quá độ và đồng bộ
j)
Tỷ
số ngắn mạch
k)
Hằng
số quán tính tua bin - máy phát
l)
Công
suất biểu kiến của máy biến áp đầu
cực
m)
Nấc
điều chỉnh điện áp của máy biến áp
đầu cực
n)
Trở
kháng thứ tự thuận của máy biến áp đầu
cực ở nấc biến áp cực đại, cực
tiểu và trung bình
Ghi
chú: Tuỳ theo công suất
đặt, vị trí và cấp điện áp dự
kiến đấu nối của nhà máy, đơn vị
quản lý lưới điện và các Trung tâm điều
độ hệ thống điện có thể yêu cầu
Đối tác cung cấp thêm các thông tin bổ sung phục
vụ việc mô phỏng, tính toán ảnh hưởng
của việc đấu nối nhà máy điện của
đối tác vào hệ thống điện Quốc gia.
3. Hệ thống kích từ
Dự
kiến kiểu kích từ và thiết bị ổn
định hệ thống điện (PSS) (nếu có), sơ đồ khối Laplace theo tiêu
chuẩn IEEE (hoặc tiêu chuẩn tương
đương theo thoả thuận với đơn
vị quản lý lưới điện) cùng các thông số
và hàm truyền kèm theo.
4. Hệ thống điều tốc
Dự
kiến kiểu điều tốc, sơ đồ
khối Laplace theo tiêu chuẩn IEEE (hoặc tiêu chuẩn
tương đương theo thoả thuận với
đơn vị quản lý lưới điện) cùng các
thông số và hàm truyền kèm theo.
5. Hệ thống bảo vệ
rơ le
Cung
cấp thông tin về hệ thống bảo vệ rơ le
của máy phát.
6.
Hệ thống điều
khiển và ghép nối SCADA
Cung cấp thông tin về
hệ thống tự động điều khiển
của nhà máy và dự kiến phương thức ghép
nối với hệ thống SCADA của các Trung tâm Điều
độ.
7.
Khả năng khởi
động đen (nếu có)
Cung
cấp thông tin về hệ thống khởi động
đen.
8. Tài
liệu điều tiết hồ chứa nhà máy thủy
điện
Đối
với nhà máy thuỷ điện, yêu cầu Đối tác
cung cấp các tài liệu về tình hình thủy văn và
điều tiết hồ chứa.
Ghi chú:
Tuỳ từng trường hợp, một số thông tin
nêu trên Đối tác có thể cung cấp sau nếu
được đơn vị quản lý lưới
điện đồng ý.
Phần 4
THÔNG TIN VỀ HỆ
THỐNG ĐIỆN CỦA ĐỐI TÁC
1. Sơ đồ điện:
a) Sơ đồ mặt bằng
bố trí thiết bị
b) Sơ đồ nối
điện chính, trong đó chỉ rõ:
-
Bố trí thanh cái;
-
Các mạch điện (đường dây
trên không, cáp ngầm, máy biến áp...);
-
Các tổ máy phát điện;
-
Bố trí pha;
-
Bố trí nối đất;
-
Các thiết bị đóng cắt;
-
Điện áp vận hành;
-
Phương thức bảo vệ;
-
Vị trí điểm đấu nối;
-
Bố trí thiết bị bù công suất
phản kháng.
Sơ đồ này chỉ
giới hạn ở trạm điện nơi sẽ
đấu vào điểm đấu nối và các phần
điện khác của Đối tác có khả năng
ảnh hưởng tới hệ thống điện
Quốc gia, nêu rõ những phần dự kiến sẽ
mở rộng hoặc thay đổi (nếu có) trong tương lai.
2. Các thiết bị điện
a)
Các thiết bị đóng cắt (máy
cắt, dao cách ly) của tất cả các mạch nối
tới điểm đấu nối
-
Điện áp định mức
-
Dòng điện định mức
-
Dòng điện ngắn mạch ba pha
định mức
-
Dòng điện ngắn mạch một pha
định mức
-
Mức cách điện cơ bản BIL
b)
Máy biến áp
-
Cấp điện áp/Tổ đấu dây
-
Công suất định mức các cuộn
dây
-
Cuộn dây đặt điều áp
dưới tải, loại điều chỉnh
điện áp (dưới tải/không tải), dải
điều chỉnh điện áp, số nấc và
bước điều chỉnh giữa các nấc
-
Nối đất (điện trở và
điện kháng nối đất trung tính)
-
Điện trở, điện kháng
thứ tự thuận của máy biến áp tại các
nấc điều chỉnh điện áp cực
đại, cực tiểu, trung bình.
-
Điện trở, điện kháng
thứ tự không của máy biến áp tại các mức
điều chỉnh điện áp cực đại,
cực tiểu, trung bình
-
Mức cách điện cơ bản BIL
c)
Thiết bị bù công suất phản kháng
(tụ/kháng)
-
Loại thiết bị bù (cố
định, điều chỉnh được, v.v...),
dung lượng bù, dải vận hành
-
Nếu thiết bị bù là tụ/kháng có
điều chỉnh yêu cầu cung cấp các thông tin liên
quan đến hệ thống điều khiển và các
chỉnh định.
d)
Biến dòng điện/biến
điện áp
-
Tỷ số biến đổi
-
Số cuộn dây, cấp chính xác
e)
Hệ thống bảo vệ rơle
-
Các loại bảo vệ cho từng
thiết bị
-
Thời gian loại trừ sự cố
của các bảo vệ chính
và dự phòng
-
Thiết bị tự động đóng
lại (nếu có)
f)
Hệ thống điều khiển và ghép
nối SCADA
-
Thông tin về hệ thống tự
động điều khiển trạm (nếu có)
-
Dự kiến phương thức ghép
nối và truyền số liệu SCADA với các Trung tâm
Điều độ
g)
Thiết
bị đo đếm
-
Các thiết bị đo đếm dự
kiến lắp đặt tại điểm đấu
nối
h)
Các đường dây không, cáp ngầm
nối tới điểm đấu nối
-
Điện trở, điện kháng,
điện dẫn thứ tự thuận và thứ tự
không
-
Trị số mang tải định
mức và khả năng chịu quá tải
3. Các thông số liên quan đến ngắn
mạch
-
Dòng ngắn mạch ba pha tối đa
đi từ hệ thống điện của Đối
tác vào hệ thống điện Quốc gia tại
điểm đấu nối
-
Trị số trở kháng thứ tự
không nhỏ nhất của hệ thống điện
Đối tác nhìn từ điểm đấu nối
4. Yêu cầu về mức độ dự phòng
Nếu
đối tác có nhu cầu nhận điện từ hai
nguồn trở lên, yêu cầu chỉ rõ
-
Nguồn dự phòng
-
Công suất dự phòng yêu cầu (MW và MVAr)
MẪU
1-2
HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI
ÁP
DỤNG CHO TRƯỜNG HỢP ĐẤU NỐI VÀO
LƯỚI ĐIỆN CẤP ĐIỆN ÁP DƯỚI
110 KV
(trừ
trường hợp mua bán điện phục vụ
mục đích sinh hoạt)
Tên Đối tác:
Địa chỉ:
Người đại
diện:
Điện thoại:
Fax:
Email:
1.
Đặc tính phụ
tải đăng ký
a)
Thông
tin chung
-
Nhu
cầu công suất tác dụng tối đa
-
Nhu
cầu công suất phản kháng tối đa và tối
thiểu
-
Loại
phụ tải
-
Hệ
số công suất dự kiến
-
Thông
số về hệ thống điện của Đối
tác để tính toán mức độ làm tăng dòng
ngắn mạch trong hệ thống điện Quốc gia
sau khi đấu nối
b)
Chi
tiết về các loại phụ tải biến
động (nếu có)
Trường
hợp trong hệ thống điện của Đối
tác có các phụ tải có đặc tính biến
động, yêu cầu Đối tác cung cấp các thông tin
về đặc tính thay đổi của phụ tải
như tốc độ thay đổi, chu kỳ lặp
lại, bước nhảy lớn nhất v.v... của
công suất tác dụng và phản kháng.
2. Thông số tổ máy phát và nhà
máy điện (nếu có)
Đối
tác có trách nhiệm cung cấp các thông tin sau đây về các
tổ máy phát điện và nhà máy điện của mình, trừ trường hợp có
thỏa thuận khác với đơn vị quản lý
lưới điện:
a)
Thông
số tổ máy phát và nhà máy điện
-
Loại
máy phát
-
Kiểu
tua bin
-
Công
suất định mức (kVA và kW)
-
Điện
áp định mức (kV)
-
Công
suất tác dụng tối đa và tối thiểu dự
kiến phát lên lưới (kW)
-
Nhu
cầu nhận công suất phản kháng từ lưới
nếu có (kVAr)
-
Chế
độ vận hành dự kiến
-
Công
suất ngắn mạch nhìn từ điểm đấu
nối
-
Phương
thức điều khiển điện áp
-
Chi
tiết về máy biến áp đầu cực
-
Nhu
cầu điện tự dùng của từng tổ máy và
cả nhà máy trong chế độ phát công suất
định mức và công suất tối thiểu
b)
Các
giao diện với hệ thống điện Quốc gia
-
Thiết
bị hòa đồng bộ
-
Phương
thức nối đất phần nối lưới
trực tiếp của nhà máy
-
Thiết
bị liên quan đến đấu nối và tách
đấu nối nhà máy/tổmáy từ hệ thống
điện
-
Các
biện pháp an toàn khi có một điểm trung tính nối
đất nào đó của nhà máy bị tách ra
Trừ trường hợp có
thỏa thuận khác với đơn vị quản lý
lưới điện, Đối tác có các tổ máy công
suất từ 5 MW trở lên, dự kiến đấu
nối vào cấp điện áp từ 6 kV trở lên
phải cung cấp thêm các thông tin bổ sung sau:
-
Hệ
thống kích từ và bộ tự động điều
chỉnh điện áp (
-
Bộ
điều tốc cùng các sơ đồ khối, hàm
truyền
-
Hằng
số quán tính [MWgiây/MVA]
-
Điện
trở stato
-
Trở
kháng dọc trục quá độ, siêu quá độ và
đồng bộ
-
Hằng
số thời gian dọc trục quá độ và siêu quá
độ
-
Trở
kháng thứ tự không
-
Trở
kháng thứ tự nghịch
-
Thông
số máy biến áp đầu cực (điện trở,
trở kháng, công suất định mức, nấc
điều áp, tổ đấu dây, đồ thị véc
tơ, phương thức nối đất)
3. Sơ đồ nối
điện chính tại điểm đấu nối
Yêu cầu Đối tác cung cấp sơ
đồ nối điện chính của các thiết
bị của Đối tác tại điểm đấu
nối.
4. Các thiết bị bù công
suất phản kháng trong hệ
thống điện
của Đối tác (nếu có)
5. Các yêu cầu đặc
biệt về chất lượng điện năng (nếu
có)