Quyết định 35/QĐ-ĐTĐL 2020 Quy trình Phối hợp đối soát số liệu thanh toán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 35/QĐ-ĐTĐL
Cơ quan ban hành: | Cục Điều tiết điện lực | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 35/QĐ-ĐTĐL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/02/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình Phối hợp đối soát số liệu thanh toán mua bán điện
Ngày 27/02/2020, Cục Điều tiết điện lực ra Quyết định 35/QĐ-ĐTĐL về việc ban hành Quy trình Phối hợp đối soát số liệu thanh toán giữa đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, đơn vị phát điện và đơn vị mua điện.
Cụ thể, đối với số liệu thanh toán ngày, các đơn vị có trách nhiệm tổng hợp các số liệu phục vụ việc tính toán thanh toán cho từng nhà máy điện trong ngày D và cung cấp cho đơn vị mua điện, đơn vị phát điện qua Trang thông tin điện tử thị trường điện trước 09h00 ngày D+2. Đối với số liệu trong tháng, đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập và phát hành bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán cho đơn vị mua điện và đơn vị phát điện trước ngày làm việc thứ 14 của tháng M+1.
Bên cạnh đó, nội dung đối soát các khoản thanh toán thị trường điện trong ngày bao gồm: khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường áp dụng cho đơn vị phát điện trong chu kỳ giao dịch; Khoản thanh toán theo giá công suất thị trường trong chu kỳ giao dịch;…
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 35/QĐ-ĐTĐL tại đây
tải Quyết định 35/QĐ-ĐTĐL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/QĐ-ĐTĐL |
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 3771/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
QUY TRÌNH
PHỐI HỢP ĐỐI SOÁT SỐ LIỆU THANH TOÁN GIỮA ĐƠN VỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN, ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN VÀ ĐƠN VỊ MUA ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35 /QĐ-ĐTĐL ngày 27 tháng 02 năm 2020 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy trình này quy định trình tự, phương pháp và trách nhiệm của các đơn vị trong công tác phối hợp đối soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, đơn vị phát điện và đơn vị mua điện trong thị trường bán buôn điện cạnh tranh.
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:
Trong Quy trình này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN SỐ LIỆU THANH TOÁN
Đơn vị mua điện và đơn vị phát điện có trách nhiệm sử dụng số liệu do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện cung cấp để tính toán, kiểm tra các khoản thanh toán thị trường của từng nhà máy điện trong ngày D.
Tập đoàn Điện lực Việt Nam, đơn vị mua buôn điện có trách nhiệm sử dụng số liệu do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện cung cấp để tính toán, kiểm tra các khoản thanh toán thị trường điện của đơn vị mua buôn điện trong ngày D.
Đơn vị phát điện có trách nhiệm kiểm tra, đối soát các khoản thanh toán thị trường điện do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện gửi trên cơ sở các số liệu quy định tại Khoản 1 Điều này và các quy định của thị trường bán buôn điện cạnh tranh. Đơn vị phát điện có trách nhiệm cung cấp cho đơn vị mua điện bản sao phiếu đăng ký lịch sửa chữa đã được phê duyệt (nếu có) và các thông tin vận hành theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 3 Quy trình này để phục vụ việc đối soát, kiểm tra các khoản thanh toán thị trường điện.
Đơn vị mua buôn điện và Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra, đối soát các khoản thanh toán thị trường điện do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện gửi trên cơ sở các số liệu quy định tại Khoản 2 Điều này và các quy định của thị trường bán buôn điện cạnh tranh.
Đơn vị phát điện và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm ký xác nhận bảng xác nhận sự kiện tháng M. Bảng xác nhận sự kiện tháng M được đơn vị phát điện cung cấp cho đơn vị mua điện.
Đơn vị mua điện có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các khoản thanh toán do đơn vị phát điện gửi và thông báo lại cho đơn vị phát điện sai sót (nếu có).
Đơn vị buôn mua điện có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các khoản thanh toán do Tập đoàn Điện lực Việt Nam gửi và thông báo lại các sai sót (nếu có) cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỐI SOÁT CÁC KHOẢN THANH TOÁN
Nội dung đối soát khoản thanh toán sai khác trong hợp đồng mua bán điện giữa đơn vị phát điện và Tập đoàn Điện lực Việt Nam bao gồm:
Đơn vị phát điện có trách nhiệm gửi cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam các tài liệu như sau (kèm theo trong hồ sơ thanh toán tháng):
- Trường hợp chu kỳ giao dịch là 60 phút: Là chu kỳ giao dịch thứ 73 tính từ chu kỳ giao dịch kế tiếp sau chu kỳ tổ máy, lò máy bị sự cố;
- Trường hợp chu kỳ giao dịch là 30 phút: Là chu kỳ giao dịch thứ 145 tính từ chu kỳ giao dịch kế tiếp sau chu kỳ tổ máy, lò máy bị sự cố;
- Khoản chi phí mua điện trên thị trường điện giao ngay của đơn vị mua buôn điện trong tháng từ nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với đơn vị mua buôn điện theo quy định tại Khoản 2 Điều 92 Thông tư số 45/2018/TT-BCT;
- Khoản chi phí tính toán theo thành phần hiệu chỉnh giá thị trường điện giao ngay từ nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với đơn vị mua buôn điện theo quy định tại Khoản 2 Điều 92 Thông tư số 45/2018/TT-BCT.
Nội dung đối soát khoản thanh toán sai khác trong hợp đồng mua bán điện giữa đơn vị phát điện và đơn vị mua buôn điện bao gồm:
Đơn vị phát điện thực hiện gửi cho đơn vị mua buôn điện (kèm theo trong hồ sơ thanh toán tháng) các tài liệu của nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp theo quy định tại Điều 9 Quy trình này.
Đối soát các khoản thanh toán của nhà máy điện được phân bổ hợp đồng bao gồm:
- Giá hợp đồng của nhà máy điện trong tháng M: Theo quy định trong hợp đồng mua bán điện giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện;
- Giá thị trường điện toàn phần áp dụng cho đơn vị phát điện của các chu kỳ giao dịch trong tháng M do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố;
- Sản lượng hợp đồng tháng M của nhà máy điện được xác định theo quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BCT và Thông tư số 24/2019/TT-BCT;
- Sản lượng hợp đồng tháng M phân bổ từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam cho đơn vị mua buôn điện được xác định theo quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BCT và Thông tư số 24/2019/TT-BCT;
- Sản lượng hợp đồng từng chu kỳ giao dịch trong tháng M phân bổ từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam cho đơn vị mua buôn điện theo quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BCT và Thông tư số 24/2019/TT-BCT./.
Phụ lục 1
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp đối soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, đơn vị phát điện và đơn vị mua điện)
- Thời gian biểu kiểm tra, đối soát số liệu thanh toán
Bảng 1
THỜI GIAN BIỂU KIỂM TRA,
ĐỐI SOÁT SỐ LIỆU THANH TOÁN NGÀY
Thời hạn |
Đơn vị thực hiện |
Nội dung |
Trước Ngày D+2 |
SMO |
Công bố sự kiện đã được thống nhất lên Trang thông tin điện tử thị trường điện. |
Trước 9h00 Ngày D+2 |
SMO |
Cung cấp các số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện ngày D cho ĐVPĐ. |
Trước 16h00 Ngày D+2 |
SMO |
Cung cấp các số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện ngày D cho ĐVMĐ. |
Trước 16h00 Ngày D+4 |
SMO |
Lập và gửi bảng kê thanh toán thị trường điện sơ bộ cho ngày D cho ĐVPĐ. |
Trước 16h00 Ngày D+5 |
SMO |
Lập và gửi bảng kê thanh toán thị trường điện sơ bộ cho ngày D cho ĐVMĐ. |
Trước 16h00 Ngày D+4 |
ĐVPĐ |
Gửi cho EVN, ĐVMBĐ các tài liệu liên quan đến tình hình phát điện (sự cố, sửa chữa tổ máy,…). |
Trước 12h00 Ngày D+6 |
EVN, ĐVMBĐ, ĐVPĐ |
Xác nhận bảng kê thanh toán thị trường điện ngày D, thông báo lại cho SMO các sai sót (nếu có). |
Trước 16h00 Ngày D+6 |
SMO |
Lập và gửi cho EVN, ĐVMBĐ và ĐVPĐ bảng kê thanh toán thị trường điện hoàn chỉnh cho ngày D. |
Chú thích:
SMO: Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
ĐVPĐ: Đơn vị phát điện;
ĐVMBĐ: Đơn vị mua buôn điện.
Bảng 2
THỜI GIAN BIỂU KIỂM TRA,
ĐỐI SOÁT SỐ LIỆU THANH TOÁN THÁNG
Thời hạn |
Đơn vị thực hiện |
Nội dung |
Sau 02 ngày làm việc đầu tiên của tháng M+1 |
ĐVPĐ |
Gửi Hồ sơ yêu cầu xác nhận các sự kiện trong tháng M. |
Sau 05 ngày làm việc đầu tiên của tháng M+1 |
SMO |
Kiểm tra, đối soát, phản hồi ý kiến. |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc của tháng M+1 |
SMO |
Công bố chênh lệch giữa tổng sản lượng trong từng chu kỳ giao dịch và sản lượng chốt chu kỳ thanh toán, sản lượng điện năng giao nhận đầu nguồn và tỷ trọng sản lượng điện năng giao nhận đầu nguồn của ĐVMBĐ. |
Trong thời hạn 13 ngày làm việc của tháng M+1 |
SMO |
Lập và phát hành bảng kê thanh toán thị trường điện tháng M. |
Trước thời hạn thanh toán theo quy định trong Hợp đồng mua bán điện |
EVN, ĐVMBĐ, ĐVPĐ |
Thực hiện các thủ tục thanh toán theo quy định trong Hợp đồng mua bán điện và Quy định thị trường điện. |
Chú thích:
SMO: Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện; ĐVPĐ: Đơn vị phát điện;
ĐVMBĐ: Đơn vị mua buôn điện.
- Lưu đồ xác nhận đối soát số liệu thanh toán của nhà máy điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Đơn vị mua buôn điện
Phụ lục 2
BIỂU MẪU KHOẢN THANH TOÁN SAI KHÁC TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp đối soát số liệu thanh toán giữa
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, đơn vị phát điện, đơn vị mua điện)
ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc |
Bảng 1. BẢNG GIÁ THỊ TRƯỜNG TOÀN PHẦN ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN THÁNG M
Ngày |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
… |
01/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày..... tháng........năm ......
ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN
(Ký và đóng dấu)
Bảng 2. BẢNG TỔNG HỢP KHOẢN THANH TOÁN SAI KHÁC TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN THÁNG M
Ngày |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
… |
Tổng |
01/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày..... tháng........năm ......
ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN
(Ký và đóng dấu)
Phụ lục 3
BIỂU MẪU THÔNG TIN VẬN HÀNH
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp đối soát số liệu thanh toán giữa
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, đơn vị phát điện, đơn vị mua điện)
Bảng 1. BẢNG THÔNG BÁO NGỪNG MÁY DO SỰ CỐ
Tổ máy |
Thời điểm bắt đầu |
Thời điểm kết thúc |
Nội dung |
Ghi chú |
||
Ngày (dd-mm-yyyy) |
Giờ (hh:mm) |
Ngày (dd-mm-yyyy) |
Giờ (hh:mm) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. BẢNG THÔNG BÁO NGỪNG MÁY SỬA CHỮA THEO KẾ HOẠCH
Tổ máy |
Thời điểm bắt đầu |
Thời điểm kết thúc |
Nội dung |
Ghi chú |
||
Ngày (dd-mm-yyyy) |
Giờ (hh:mm) |
Ngày (dd-mm-yyyy) |
Giờ (hh:mm) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
nhà máy.
Đơn vị phát điện cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông tin về vận hành của
…, ngày..... tháng........năm ......
ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN