Quyết định 32/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 32/2006/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2006/QĐ-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 32/2006/QĐ-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ
32/2006/QĐ-BCN
NGÀY 06 THÁNG 09 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC CẤP,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THU HỒI VÀ
QUẢN LÝ SỬ DỤNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
ĐIỆN LỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn
cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng
05 năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn
cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng
8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Điện lực;
Căn
cứ Quyết định số 258/2005/QĐ-TTg ngày 19
tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thành lập và quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Cục Điều tiết
điện lực thuộc Bộ Công nghiệp;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục
Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định
điều kiện, trình tự và thủ tục cấp,
sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý
sử dụng giấy phép hoạt động điện
lực.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết
định số 27/2002/QĐ-BCN ngày 18 tháng 6 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về
việc ban hành quy định điều kiện, trình
tự và thủ tục cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, và các tổ chức, cá nhân hoạt động
điện lực chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Trung Hải
QUY ĐỊNH
Điều kiện, trình tự và thủ tục
cấp, sửa đổi,
bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy
phép hoạt động điện lực
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi và
đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về
điều kiện, trình tự và thủ tục cấp,
sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý
sử dụng giấy phép hoạt động điện
lực.
2. Quy định này áp dụng đối
với các lĩnh vực hoạt động điện
lực dưới đây:
a) Tư vấn quy hoạch điện
lực;
b) Tư vấn đầu tư xây dựng
điện;
c) Tư vấn giám sát thi công các công trình
điện;
d) Phát điện;
đ) Truyền tải điện;
e) Phân phối điện;
g) Bán buôn điện;
h) Bán lẻ điện;
i) Xuất nhập khẩu điện.
Điều
2. Trường
hợp miễn trừ giấy phép hoạt động
điện lực
Các hoạt động sau đây
được miễn trừ giấy phép hoạt
động điện lực:
1. Tư
vấn thẩm định và phản biện các dự án
đầu tư xây dựng điện;
2. Phát
điện để tự sử dụng không bán
điện cho tổ chức, cá nhân khác;
3. Phát
điện có công suất lắp đặt dưới 50
kW để bán điện cho tổ chức, cá nhân khác;
4. Kinh
doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải
đảo mua điện từ lưới điện
phân phối với tổng công suất máy biến áp
nhỏ hơn 50 kVA để bán điện trực
tiếp tới khách hàng sử dụng điện tại
vùng nông thôn, miền núi, hải đảo;
5. Điều
độ hệ thống điện quốc gia và
điều hành giao dịch thị trường
điện lực;
6. Xây
lắp các công trình điện.
Điều
3. Nguyên tắc
cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Mỗi tổ chức, cá nhân
được cấp một giấy phép để
thực hiện một hoặc nhiều lĩnh vực
hoạt động điện lực.
2. Tổ chức, cá nhân được
cấp giấy phép hoạt động điện lực
phải duy trì các điều kiện đã đăng ký
đối với các lĩnh vực được cấp
phép trong suốt thời gian hoạt động.
3. Giấy phép hoạt động
điện lực được cấp có thời
hạn khác nhau cho các lĩnh vực hoạt động
điện lực căn cứ vào phạm vi hoạt
động, loại công trình điện, thời hạn
đăng ký, năng lực, trình độ chuyên môn
của đơn vị hoạt động điện
lực.
Điều
4. Nội dung
giấy phép hoạt động điện lực
1. Nội dung giấy phép hoạt động
điện lực được quy định tại
Điều 35 Luật Điện lực và Điều 22
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8
năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Điện lực, được in trên
giấy phép hoạt động điện lực.
2. Các phụ lục kèm theo giấy phép về
điều kiện, phạm vi chi tiết, quyền và
nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được
cấp phép, quản lý sử dụng giấy phép.
Điều
5. Phạm vi sử
dụng của giấy phép hoạt động điện
lực
1. Giấy phép hoạt động
điện lực trong lĩnh vực tư vấn quy
hoạch điện lực, tư vấn đầu tư
xây dựng điện, tư vấn giám sát thi công các công
trình điện có giá trị sử dụng trong phạm vi
cả nước.
2. Giấy phép hoạt động
điện lực trong lĩnh vực phát điện
được cấp cho đơn vị điện
lực hoạt động phát điện có các dự án
phát điện được đầu tư phù hợp
với quy hoạch điện lực được
duyệt.
3. Giấy phép hoạt động
điện lực trong lĩnh vực truyền tải
điện được cấp cho đơn vị
điện lực hoạt động truyền tải
điện có phạm vi quản lý, vận hành lưới
điện truyền tải cụ thể.
4. Giấy phép hoạt động
điện lực trong lĩnh vực phân phối
điện, xuất nhập khẩu điện
được cấp cho đơn vị điện
lực hoạt động phân phối điện, xuất
nhập khẩu điện có phạm vi địa lý
lưới điện cụ thể.
5. Giấy phép hoạt động
điện lực trong lĩnh vực bán buôn, bán lẻ
điện được cấp cho từng đơn
vị bán buôn điện, bán lẻ điện theo phạm
vi địa lý cụ thể.
Điều
6. Lệ phí và phí
liên quan tới giấy phép hoạt động điện
lực
1. Tổ chức, cá nhân được
cấp giấy phép hoạt động điện lực
phải nộp lệ phí cấp giấy phép và các loại
phí khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan cấp giấy phép
được sử dụng lệ phí cấp giấy phép
và các loại phí có liên quan khác để phục vụ cho
công tác thẩm định, quản lý sử dụng
giấy phép, kiểm tra và xử lý các vi phạm giấy
phép. Việc thu nộp và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép hoạt động điện lực và các
loại phí khác có liên quan theo quy định của pháp
luật.
Chương II
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
ĐIỆN LỰC
Điều
7. Điều
kiện chung
Tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực
phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
1. Là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh
doanh, được thành lập và hoạt động theo
quy định của pháp luật, gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế được thành lập và hoạt
động theo quy định của pháp luật;
b) Hợp tác xã được thành lập và
hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật;
d) Các tổ chức khác được thành
lập theo quy định của pháp luật.
2. Có hồ sơ hợp lệ đề
nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực.
3. Có năng lực tài chính để thực
hiện các lĩnh vực hoạt động điện
lực đề nghị cấp giấy phép.
Điều
8. Tư vấn quy
hoạch điện lực
Tư vấn quy hoạch điện lực
bao gồm: Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia; Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quy
hoạch phát triển điện lực quận, huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây
gọi chung là quy hoạch phát triển điện lực
địa phương); Quy hoạch bậc thang thuỷ
điện các dòng sông.
Tổ chức đăng ký hoạt
động tư vấn quy hoạch điện lực,
ngoài các điều kiện quy định tại
Điều 7 của Quy định này, phải đáp
ứng các điều kiện sau:
1. Đối với tư vấn quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia:
a) Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực
chuyên môn về quy hoạch các dạng năng lượng
sơ cấp, dự báo nhu cầu, nghiên cứu phân tích
thị trường tiêu thụ, tính toán phân tích quy hoạch
tối ưu hệ thống điện, phân tích kỹ
thuật vận hành hệ thống điện, kinh tế
- tài chính dự án;
b) Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm
về các loại nhà máy điện, hệ thống
điện, kinh tế - tài chính và môi trường. Chuyên gia
tư vấn chủ trì các lĩnh vực chuyên môn chính
của tổ chức tư vấn phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên, có kinh
nghiệm công tác ít nhất năm năm trong lĩnh vực
tư vấn quy hoạch và đã chủ trì hoặc tham gia
chính lập ít nhất một quy hoạch phát triển
điện lực quốc gia.
Yêu cầu
về số lượng các chuyên gia tư vấn chính theo
các lĩnh vực chuyên môn cụ thể như sau:
- Chuyên gia
dự báo nhu cầu phụ tải điện: Có ít
nhất 05 chuyên gia có bằng tốt nghiệp đại
học chuyên ngành điện hoặc kinh tế năng
lượng;
- Chuyên gia
tính toán, phân tích tối ưu phát triển nguồn và
lưới điện: Có ít nhất 08 chuyên gia có bằng
tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện
hoặc kinh tế năng lượng;
- Chuyên gia
kinh tế - tài chính và đầu tư: Có ít nhất 05 chuyên
gia có bằng kinh tế tài chính hoặc kinh tế năng
lượng;
- Chuyên gia
công nghệ và môi trường: Có ít nhất 02 chuyên gia có
bằng tốt nghiệp đại học thuộc các
chuyên ngành nhiệt điện, thuỷ điện, cơ
khí.
c) Có trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng cần thiết đáp
ứng yêu cầu của việc lập quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia.
2. Đối với tư vấn quy
hoạch phát triển điện lực địa
phương:
a) Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực
chuyên môn về quy hoạch phát triển lưới
điện, nghiên cứu và dự báo phụ tải, tính
toán phân tích tối ưu lưới điện truyền
tải và phân phối, phân tích kinh tế - tài chính dự án;
b) Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm
về dự báo phụ tải, kết cấu và chế
độ vận hành lưới điện, phân tích kinh
tế - tài chính dự án. Chuyên gia chủ trì các lĩnh
vực chuyên môn chính phải có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên, có kinh nghiệm công tác ít
nhất năm năm trong lĩnh vực tư vấn quy hoạch
và đã chủ trì hoặc tham gia chính lập ít nhất
một quy hoạch phát triển điện lực
địa phương;
c) Yêu
cầu về số lượng chuyên gia tư vấn chính
đối với lĩnh vực quy hoạch phát triển
điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương như sau:
- Chuyên gia
dự báo nhu cầu phụ tải điện: Có ít
nhất 03 chuyên gia có bằng tốt nghiệp đại
học chuyên ngành điện hoặc kinh tế năng
lượng;
- Chuyên gia
tính toán, phân tích tối ưu hệ thống điện,
công nghệ: Có ít nhất 05 chuyên gia có bằng tốt
nghiệp đại học chuyên ngành điện hoặc
kinh tế năng lượng;
- Chuyên gia
kinh tế - tài chính và đầu tư: Có ít nhất 02 chuyên
gia có bằng kinh tế tài chính hoặc kinh tế năng
lượng.
d) Yêu cầu về số lượng chuyên gia tư
vấn chính đối với lĩnh vực quy hoạch
phát triển điện lực quận, huyện, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh như sau:
- Chuyên gia
dự báo nhu cầu phụ tải điện: Có ít
nhất 01 chuyên gia có bằng tốt nghiệp đại
học chuyên ngành điện hoặc kinh tế năng
lượng;
- Chuyên gia
tính toán, phân tích tối ưu lưới điện: Có ít
nhất 03 chuyên gia có bằng
tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện hoặc
kinh tế năng lượng;
- Chuyên gia
kinh tế - tài chính và đầu tư: Có ít nhất 01 chuyên
gia có bằng kinh tế tài chính hoặc kinh tế năng
lượng;
đ) Có
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng cần thiết đáp
ứng yêu cầu của việc lập quy hoạch phát
triển điện lực địa phương.
3. Đối với tư vấn quy
hoạch bậc thang thuỷ điện các dòng sông:
a) Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực
chuyên môn về thuỷ công, thuỷ văn, thuỷ năng,
địa chất công trình, xây dựng thuỷ điện
và các lĩnh vực khác có liên quan đến việc
lập quy hoạch bậc thang thuỷ điện;
b) Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm trong
các lĩnh vực thuỷ văn, thuỷ công, địa
chất công trình, thuỷ điện, xây dựng thuỷ
điện. Chuyên gia chủ trì các lĩnh vực chuyên môn
chính của tổ chức tư vấn phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên và kinh
nghiệm công tác ít nhất năm năm trong lĩnh vực
tư vấn quy hoạch và đã chủ trì hoặc tham gia
chính lập ít nhất một quy hoạch bậc thang
thuỷ điện.
Yêu cầu
cụ thể về số lượng chuyên gia tư
vấn chính phân theo các lĩnh vực chuyên môn như sau:
- Chuyên gia
thuỷ năng, thuỷ văn: Có ít nhất 02 chuyên gia;
- Chuyên gia
kinh tế năng lượng: Có ít nhất 02 chuyên gia;
- Chuyên gia
thuỷ lực, thuỷ công: Có ít nhất 03 chuyên gia;
- Chuyên gia
địa chất và địa kỹ thuật: Có ít
nhất 02 chuyên gia;
- Chuyên gia
kết cấu: Có ít nhất 01 chuyên gia;
- Chuyên gia
tổ chức thi công: Có ít nhất 01 chuyên gia.
c) Có các
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng cần thiết cho lập
quy hoạch bậc thang thuỷ điện.
Điều
9. Tư vấn
đầu tư xây dựng điện
Tổ chức đăng ký hoạt
động tư vấn đầu tư xây dựng
điện, tuỳ theo trình độ năng lực chuyên
môn, có thể đăng ký hoạt động trong một
hoặc nhiều phạm vi chuyên môn (lập dự án
đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết
kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi
công, đấu thầu), cho một hoặc nhiều
loại công trình điện (nhà máy thuỷ điện, nhà
máy nhiệt điện, đường dây và trạm
biến áp với các cấp điện áp khác nhau), ngoài các
điều kiện quy định tại Điều 7
của Quy định này, phải đáp ứng các
điều kiện sau:
1. Đối
với công trình nhà máy thuỷ điện:
a) Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực
chuyên môn về công nghệ và công trình các nhà máy thuỷ
điện, phân tích kỹ thuật, kinh tế - tài chính
dự án, đánh giá tác động môi trường;
b) Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm trong
các lĩnh vực thiết bị thuỷ công, thiết
bị điện, xử lý nước, điều
khiển tự động, thuỷ công, thuỷ văn,
thuỷ năng, địa chất công trình, xây dựng
thuỷ điện và các lĩnh vực có liên quan đến
các loại nhà máy thuỷ điện. Chuyên gia chủ trì các
lĩnh vực chuyên môn chính phải có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên, có kinh nghiệm công
tác ít nhất năm năm trong lĩnh vực tư vấn
và đã có kinh nghiệm chủ trì hoặc tham gia thiết
kế chính ít nhất một dự án nhà máy thuỷ điện
trong lĩnh vực tư vấn;
c) Có trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc
tư vấn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy
thuỷ điện;
d) Năng lực của tổ
chức tư vấn đầu tư xây dựng nhà máy
thuỷ điện được phân thành 5 hạng theo
quy mô công suất lắp đặt nhà máy thuỷ
điện như sau:
- Hạng
1: Không giới hạn quy mô công suất lắp đặt;
- Hạng
2: Quy mô công suất lắp đặt đến 300MW;
- Hạng
3: Quy mô công suất lắp đặt đến 100MW;
- Hạng
4: Quy mô công suất lắp đặt đến 30MW;
- Hạng
5: Quy mô công suất lắp đặt dưới 10MW.
đ) Yêu
cầu về năng lực của tổ chức tư
vấn hoạt động theo hạng công trình thuỷ
điện như sau:
- Hạng
1: Có ít nhất 25 chuyên gia tư vấn chính thuộc các
chuyên ngành thuỷ lực,
thuỷ công, thuỷ năng, thuỷ văn, kinh tế
năng lượng, địa chất, địa kỹ
thuật, kết cấu, tổ chức thi công công trình nhà
máy thuỷ điện;
- Hạng
2: Có ít nhất 20 chuyên gia tư vấn chính thuộc các
chuyên ngành thuỷ lực,
thuỷ công, thuỷ năng, thuỷ văn, kinh tế
năng lượng, địa chất, địa kỹ
thuật, kết cấu, tổ chức thi công công trình nhà
máy thuỷ điện;
- Hạng
3: Có ít nhất 15 chuyên gia tư vấn chính thuộc các
chuyên ngành thuỷ lực,
thuỷ công, thuỷ năng, thuỷ văn, kinh tế
năng lượng, địa chất, địa kỹ
thuật, kết cấu, tổ chức thi công công trình nhà
máy thuỷ điện;
- Hạng
4: Có ít nhất 10 chuyên gia tư vấn chính thuộc các
chuyên ngành thuỷ lực,
thuỷ công, thuỷ năng, thuỷ văn, kinh tế
năng lượng, địa chất, địa kỹ
thuật, kết cấu, tổ chức thi công công trình nhà
máy thuỷ điện;
- Hạng
5: Có ít nhất 05 chuyên gia tư vấn chính thuộc các
chuyên ngành thuỷ lực,
thuỷ công, thuỷ năng, thuỷ văn, kinh tế
năng lượng, địa chất, kết cấu, tổ
chức thi công công trình nhà máy thuỷ điện.
2. Đối
với công trình nhà máy nhiệt điện:
a) Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực
chuyên môn về công nghệ và công trình các nhà máy nhiệt
điện, phân tích kỹ thuật, kinh tế - tài chính
dự án, đánh giá tác động môi trường;
b) Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm trong
các lĩnh vực lò hơi, tua bin, máy phát điện,
thiết bị điện, điều khiển tự
động, địa chất công trình, xây dựng
nhiệt điện và các lĩnh vực có liên quan
đến các loại nhà máy nhiệt điện. Chuyên gia
chủ trì các lĩnh vực chuyên môn chính phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên, có kinh
nghiệm công tác ít nhất năm năm trong lĩnh vực
tư vấn và đã có kinh nghiệm chủ trì hoặc tham
gia thiết kế chính ít nhất một dự án nhà máy
nhiệt điện trong lĩnh vực tư vấn;
c) Có trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc
tư vấn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy
nhiệt điện;
d) Năng
lực của tổ chức tư vấn đầu
tư xây dựng nhà máy nhiệt điện được
phân thành 3 hạng theo quy mô công suất lắp đặt
nhà máy nhiệt điện như sau:
- Hạng
1: Không giới hạn quy mô công suất lắp đặt;
- Hạng
2: Quy mô công suất lắp đặt đến 100MW;
- Hạng
3: Quy mô công suất lắp đặt dưới 50MW.
đ) Yêu
cầu về năng lực của tổ chức tư
vấn hoạt động theo hạng công trình nhiệt
điện như sau:
- Hạng
1: Có ít nhất 20 chuyên gia tư vấn chính thuộc các
chuyên ngành nhiệt
điện, địa chất, địa kỹ
thuật, hoá, kết cấu, tổ chức thi công công trình
nhà máy nhiệt điện;
- Hạng
2: Có ít nhất 15 chuyên gia tư vấn chính thuộc các chuyên
ngành nhiệt điện,
địa chất, địa kỹ thuật, hoá, kết
cấu, tổ chức thi công công trình nhà máy nhiệt điện;
- Hạng
3: Có ít nhất 10 chuyên gia tư vấn chính thuộc các
chuyên ngành nhiệt
điện, địa chất, địa kỹ
thuật, hoá, kết cấu, tổ chức thi công công trình
nhà máy nhiệt điện.
3. Đối
với công trình đường dây và trạm biến áp:
a) Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực
chuyên môn về thiết kế công trình, thiết bị
đường dây và trạm biến áp, bảo vệ
rơ le, điều khiển tự động, đánh giá
tác động môi trường, phân tích kinh tế - tài chính
dự án cho các công trình đường dây và trạm
biến áp với cấp điện áp phù hợp;
b) Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm trong
các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết
bị điện, điều khiển tự động,
bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng, tài chính
dự án. Chuyên gia chủ trì các lĩnh vực chuyên môn chính
phải có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên, có kinh nghiệm công tác ít nhất năm năm
trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thực
hiện ít nhất một dự án đường dây và
trạm biến áp với cấp điện áp tương
đương;
c) Có trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc
tư vấn đầu tư xây dựng các công trình
đường dây và trạm biến áp;
d) Năng
lực của tổ chức tư vấn đầu
tư xây dựng đường dây và trạm biến áp
được phân thành 4 hạng theo quy mô cấp
điện áp như sau:
- Hạng
1: Không giới hạn quy mô cấp điện áp;
- Hạng
2: Quy mô cấp điện áp đến 220kV;
- Hạng
3: Quy mô cấp điện áp đến 110kV;
- Hạng
4: Quy mô cấp điện áp đến 35kV.
đ) Yêu
cầu về năng lực của tổ chức tư
vấn hoạt động theo hạng công trình
đường dây và trạm biến áp như sau:
- Hạng
1: Có ít nhất 20 chuyên gia tư vấn chính thuộc các
chuyên ngành hệ thống
điện, điện kỹ thuật, thiết bị
điện, tự động hoá, kinh tế năng
lượng, địa chất, xây dựng, tổ
chức thi công công trình đường dây và trạm
biến áp;
- Hạng
2: Có ít nhất 15 chuyên gia tư vấn chính thuộc các
chuyên ngành hệ thống
điện, điện kỹ thuật, thiết bị
điện, tự động hoá, kinh tế năng
lượng, địa chất, xây dựng, tổ
chức thi công công trình đường dây và trạm
biến áp;
- Hạng
3: Có ít nhất 10 chuyên gia tư vấn chính thuộc các
chuyên ngành hệ thống
điện, điện kỹ thuật, tự động
hoá, kinh tế năng lượng, xây dựng, tổ
chức thi công công trình đường dây và trạm
biến áp;
- Hạng
4: Có ít nhất 05 chuyên gia tư vấn chính thuộc các
chuyên ngành hệ thống
điện, điện kỹ thuật, tự động
hoá, kinh tế năng lượng, xây dựng, tổ
chức thi công công trình đường dây và trạm
biến áp.
Điều
10. Tư vấn giám
sát thi công các công trình điện
Tổ chức đăng ký hoạt
động tư vấn giám sát thi công các công trình
điện, tuỳ theo trình độ năng lực chuyên
môn, có thể đăng ký hoạt động cho một
hoặc nhiều loại công trình điện (nhà máy
thuỷ điện, nhà máy nhiệt điện,
đường dây và trạm biến áp với quy mô các
cấp điện áp khác nhau), ngoài các điều kiện
quy định tại Điều 7 của Quy định
này còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đối với công trình nhà máy thuỷ
điện:
a) Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực
chuyên môn về công nghệ và công trình các nhà máy thuỷ
điện;
b) Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm trong
các lĩnh vực thiết bị thuỷ công, thiết
bị điện, xử lý nước, điều
khiển tự động, thuỷ công, thuỷ văn,
thuỷ năng, địa chất công trình, xây dựng
thuỷ điện và các lĩnh vực có liên quan
đến nhà máy thuỷ điện. Chuyên gia tư vấn
chủ trì phải có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên, có kinh nghiệm công tác ít nhất năm năm
trong lĩnh vực tư vấn và đã có kinh nghiệm
chủ trì giám sát thi công ít nhất một công trình nhà máy
thuỷ điện;
c) Có trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật
cần thiết cho việc giám sát thi công các công trình nhà máy
thuỷ điện;
d) Năng
lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công
công trình nhà máy thuỷ điện được phân thành 4
hạng theo quy mô công suất lắp đặt nhà máy
thuỷ điện được quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 9 của Quy định
này;
đ) Yêu
cầu về năng lực của tổ chức tư
vấn giám sát thi công theo hạng công trình thuỷ
điện như sau:
- Hạng
1: Có ít nhất 20 chuyên gia tư vấn chính có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
thuộc các chuyên ngành thuỷ điện;
- Hạng
2: Có ít nhất 17 chuyên gia tư vấn chính có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
thuộc các chuyên ngành thuỷ điện;
- Hạng
3: Có ít nhất 12 chuyên gia tư vấn chính có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
thuộc các chuyên ngành thuỷ điện;
- Hạng
4: Có ít nhất 08 chuyên gia tư vấn chính có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
thuộc các chuyên ngành thuỷ điện;
- Hạng
5: Có ít nhất 05 chuyên gia tư vấn chính có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
thuộc các chuyên ngành thuỷ điện.
2. Đối
với công trình nhà máy nhiệt điện:
a) Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực
chuyên môn về công nghệ và công trình các nhà máy nhiệt
điện;
b) Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm trong
các lĩnh vực lò hơi, tua bin, máy phát điện,
thiết bị điện, điều khiển tự
động, địa chất công trình, xây dựng
nhiệt điện và các lĩnh vực có liên quan
đến các loại nhà máy nhiệt điện. Chuyên gia
tư vấn chủ trì phải có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên, có kinh nghiệm công tác ít
nhất năm năm trong lĩnh vực tư vấn và
đã có kinh nghiệm chủ trì giám sát thi công ít nhất
một công trình nhà máy nhiệt điện;
c) Có trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc
tư vấn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy
nhiệt điện;
d) Năng lực của tổ
chức tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy nhiệt
điện được phân thành 3 hạng theo quy mô công
suất lắp đặt nhà máy nhiệt điện
được quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 9 của Quy định này;
đ) Yêu
cầu về năng lực của tổ chức tư
vấn hoạt động theo hạng công trình nhiệt
điện như sau:
- Hạng
1: Có ít nhất 20 chuyên gia tư vấn chính có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
thuộc các chuyên ngành nhiệt điện;
- Hạng
2: Có ít nhất 15 chuyên gia tư vấn chính có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
thuộc các chuyên ngành nhiệt điện;
- Hạng
3: Có ít nhất 10 chuyên gia tư vấn chính có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
thuộc các chuyên ngành nhiệt điện.
3. Đối với công trình đường
dây và trạm biến áp:
a) Là
tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực
chuyên môn về công nghệ và công trình đường dây và
trạm biến áp;
b) Có
đội ngũ chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm trong
các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết
bị điện, điều khiển tự động,
bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng. Chuyên gia
tư vấn chủ trì phải có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên, có kinh nghiệm công tác ít
nhất năm năm trong lĩnh vực tư vấn và
đã có kinh nghiệm chủ trì giám sát thi công ít nhất
một công trình đường dây và trạm biến áp;
c) Có trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc
tư vấn đầu tư xây dựng các công trình
đường dây và trạm biến áp;
d) Năng
lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công
công trình đường dây và trạm biến áp
được phân thành 4 hạng theo quy mô cấp điện
áp được quy định tại điểm d
khoản 3 Điều 9 của Quy định này;
đ) Yêu
cầu về năng lực của tổ chức tư
vấn hoạt động theo hạng công trình
đường dây và trạm biến áp như sau:
- Hạng
1: Có ít nhất 20 chuyên gia tư vấn chính có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
đường dây và trạm biến áp;
- Hạng
2: Có ít nhất 15 chuyên gia tư vấn chính có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
đường dây và trạm biến áp;
- Hạng
3: Có ít nhất 10 chuyên gia tư vấn chính có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
đường dây và trạm biến áp;
- Hạng
4: Có ít nhất 05 chuyên gia tư vấn chính có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
đường dây và trạm biến áp.
Điều
11. Hoạt
động phát điện
Tổ chức đăng ký hoạt động
phát điện, ngoài các điều kiện quy định
tại Điều 7 của Quy định này còn phải
đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có trang thiết bị công nghệ,
phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công
trình kiến trúc theo đúng thiết kế kỹ thuật
được duyệt, được xây dựng,
lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt tiêu
chuẩn và quy phạm kỹ thuật hiện hành.
2. Người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt
nghiệp đại học chuyên ngành điện hoặc
kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong
lĩnh vực sản xuất điện ít nhất năm
năm. Đội ngũ công nhân trực tiếp vận
hành phải được đào tạo và kiểm tra quy
trình vận hành và quy trình an toàn.
3. Các thiết bị của nhà máy
điện có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động phải được cơ quan có thẩm
quyền thực hiện kiểm định và cấp
giấy chứng nhận đảm bảo an toàn lao
động.
4. Báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án phát điện đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
5. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy
của nhà máy điện phải được cơ quan
có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp
luật.
Điều
12. Hoạt
động truyền tải điện
Tổ chức đăng ký hoạt
động truyền tải điện, ngoài các
điều kiện quy định tại Điều 7
của Quy định này còn phải đáp ứng các
điều kiện sau:
1. Có trang thiết bị
công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà
xưởng, công trình kiến trúc theo đúng thiết
kế kỹ thuật được duyệt,
được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra
nghiệm thu đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và quy
phạm hiện hành đáp ứng được các yêu
cầu của công tác bảo dưỡng, sửa chữa
kiểm tra các tuyến đường dây tải
điện, các trạm biến áp, trạm cắt, trạm
bù trong hệ thống truyền tải điện.
2. Người trực
tiếp quản lý kỹ thuật phải có bằng
tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện và
có kinh nghiệm trong lĩnh vực truyền tải điện
ít nhất năm năm. Đội ngũ công nhân trực
tiếp vận hành phải được đào tạo và
kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn.
Điều
13. Hoạt
động phân phối điện
Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt
động phân phối điện ngoài các điều
kiện quy định tại Điều 7 của Quy
định này còn phải đáp ứng các điều
kiện sau:
1. Có trang thiết bị công nghệ,
phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công
trình kiến trúc được xây dựng, lắp
đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt tiêu chuẩn
kỹ thuật theo đúng thiết kế kỹ thuật
được duyệt và quy phạm hiện hành đáp
ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo
dưỡng, sửa chữa lưới điện phân
phối, các trạm biến áp và các thiết bị
đồng bộ kèm theo.
2. Người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt
nghiệp đại học chuyên ngành điện và có
thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối và
kinh doanh điện ít nhất năm năm. Đội ngũ
công nhân trực tiếp vận hành phải được
đào tạo chuyên ngành và được kiểm tra quy
trình vận hành và quy định an toàn theo ngạch bậc
quy định.
Tổ chức, cá nhân hoạt động phân
phối điện tại nông thôn phải đáp ứng
điều kiện: Người trực tiếp vận
hành sửa chữa điện phải được
đào tạo chuyên ngành điện, có giấy chứng
nhận do cơ sở dạy nghề cấp, có năng
lực chuyên môn, được huấn luyện và sát
hạch về an toàn điện và được Sở
Công nghiệp cấp thẻ an toàn để làm việc
trong lưới điện nông thôn.
Điều
14. Hoạt
động xuất nhập khẩu điện
Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt
động xuất nhập khẩu điện ngoài các
điều kiện quy định tại Điều 7
của Quy định này còn phải đáp ứng các
điều kiện sau:
1. Có trang thiết bị công nghệ,
phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công
trình kiến trúc được xây dựng, lắp
đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt tiêu chuẩn
kỹ thuật theo đúng thiết kế kỹ thuật
được duyệt và quy phạm hiện hành đáp
ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo
dưỡng, sửa chữa lưới điện, các
trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ
kèm theo.
2. Người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt
nghiệp đại học chuyên ngành điện và có
thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối và
kinh doanh điện ít nhất năm năm. Đội
ngũ công nhân trực tiếp vận hành phải
được đào tạo chuyên ngành và được
kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo
ngạch bậc quy định.
Điều
15. Hoạt
động bán buôn điện và bán lẻ điện
Tổ chức, cá nhân
đăng ký hoạt động bán buôn điện và bán
lẻ điện, ngoài các điều kiện quy
định tại Điều 7 của Quy định này
còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, sản xuất phải có bằng trung
cấp chuyên ngành điện trở lên và có thời gian làm
việc trong lĩnh vực phân phối và kinh doanh
điện ít nhất năm năm.
2. Công nhân trực tiếp vận hành phải
được đào tạo chuyên ngành và được
kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo
ngạch bậc quy định.
Chương III
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN
LỰC
Điều
16. Hồ sơ
đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung
giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực
Đối với tổ chức hoạt
động tư vấn quy hoạch điện lực,
tư vấn đầu tư xây dựng điện và
tư vấn giám sát thi công các công trình điện, hồ
sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động điện lực (theo Phụ lục 1 kèm theo
Quyết định này).
2. Bản sao hợp lệ văn bản xác
nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo
sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn
vị, chi nhánh trực thuộc.
3. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý,
chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực tư
vấn chính (theo Phụ lục 3 kèm theo Quyết
định này), kèm theo bản sao hợp lệ bằng
tốt nghiệp và hợp đồng lao động đã
ký với tổ chức tư vấn.
4. Danh sách các dự án tương tự mà
tổ chức tư vấn đã thực hiện hoặc
các chuyên gia chính của tổ chức tư vấn đã
chủ trì, tham gia thực hiện trong thời gian năm
năm gần nhất.
5. Danh mục trang thiết bị,
phương tiện, phần mềm ứng dụng
phục vụ công tác tư vấn do tổ chức
đề nghị cấp phép.
6. Báo cáo tài chính ba năm gần nhất
(đối với tổ chức đang hoạt
động).
Điều
17. Hồ sơ
đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động
phát điện
Hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động điện lực (theo Phụ lục 1 kèm theo
Quyết định này).
2. Bản sao hợp lệ văn bản xác
nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo
sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn
vị, chi nhánh trực thuộc.
3. Tài liệu kỹ thuật xác định
công suất lắp đặt từng tổ máy và danh
mục các hạng mục công trình điện chính của
của dự án phát điện.
4. Bản sao hợp lệ quyết
định phê duyệt thiết kế kỹ thuật
dự án phát điện được cấp có thẩm
quyền duyệt.
5. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý
như giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp,
người trực tiếp quản lý kỹ thuật, các
chuyên gia chính cho quản lý và vận hành nhà máy điện
kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp
hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
6. Tài liệu về nhiên liệu hoặc
nguồn nước sử dụng.
7. Tài liệu kỹ thuật về
đấu nối và chế độ vận hành nhà máy
điện trong hệ thống điện.
8. Tài liệu về đào tạo và sử
dụng lao động.
9. Bản sao hợp lệ văn bản xác
nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy
do cơ quan có thẩm quyền cấp.
10. Bản sao báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án đầu tư phát
điện đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt; bản sao văn bản phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc xác nhận đạt tiêu chuẩn môi trường
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11. Bản sao hợp đồng mua bán
điện dài hạn (PPA) đã ký.
12. Bản sao biên bản nghiệm thu từng
phần các hạng mục công trình điện chính của
dự án phát điện.
13. Bản sao hợp lệ văn bản xác
nhận đảm bảo đủ điều kiện hoạt
động đối với các thiết bị có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
14. Bản sao báo cáo tài chính năm gần
nhất trước khi nộp đơn đăng ký
cấp giấy phép (đối với tổ chức
đang hoạt động).
15. Đối với các tổ chức
đề nghị cấp giấy phép phát điện cho các
dự án phát điện mới, trong vòng ba mươi (30)
ngày kể từ ngày vận hành thương mại nhà máy
điện cần phải bổ sung vào hồ sơ
bản sao biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình nhà máy
điện.
Điều
18. Hồ sơ
đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động
truyền tải, phân phối điện và xuất nhập
khẩu điện
Hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực (theo
Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này);
2. Bản sao hợp lệ văn bản xác
nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo
sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn
vị, chi nhánh trực thuộc.
3. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý
như giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp,
người trực tiếp quản lý kỹ thuật, các
chuyên gia chính cho quản lý và vận hành lưới
điện truyền tải, phân phối kèm theo bản sao
hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp.
4. Tài liệu về năng lực truyền
tải điện, phân phối điện, cấp
điện áp và địa bàn hoạt động.
5. Tài liệu về đào tạo và sử
dụng lao động.
6. Danh mục các hạng mục công trình
điện chính do tổ chức đang quản lý vận
hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết
định của cấp có thẩm quyền.
7. Bản sao hợp lệ văn bản xác
nhận đảm bảo đủ điều kiện
đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động.
8. Bản sao hợp lệ văn bản xác
nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy
của cơ quan có thẩm quyền cấp.
9. Bản sao báo cáo tài chính năm gần
nhất trước khi nộp đơn đăng ký
cấp giấy phép (đối với tổ chức
đang hoạt động).
10. Bản sao hợp đồng xuất
nhập khẩu điện đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối
với hoạt động xuất nhập khẩu
điện).
Điều
19. Hồ sơ
đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động bán buôn, bán lẻ
điện
Hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực (theo Phụ
lục 1 kèm theo Quyết định này);
2. Bản sao hợp lệ văn bản xác
nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo
sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn
vị, chi nhánh trực thuộc.
3. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý
như giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp,
người trực tiếp quản lý kỹ thuật kèm
theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp
hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
4. Cấp điện áp và địa bàn
hoạt động.
5. Báo cáo tài chính năm gần nhất
(đối với tổ chức đang hoạt
động).
Chương IV
TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC CẤP, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều
20. Trình tự và
thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động điện lực
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động điện lực gửi cho cơ quan cấp
giấy phép ba bộ hồ sơ theo quy định tại
Chương III của Quy định này và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép.
2. Trong thời hạn năm ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị cấp, sửa đổi và bổ sung
giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản cho
đơn vị điện lực về tính hợp
lệ của hồ sơ. Trường hợp không
hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép phải nêu rõ lý
do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số
liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn
thiện hồ sơ.
3. Trong thời hạn ba mươi ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép phải
tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra
tại cơ sở (nếu cần thiết) để
cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép,
trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép hoạt động
điện lực yêu cầu đơn vị điện
lực phải bổ sung, sửa đổi giấy phép
thì trong thời hạn mười lăm ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, đơn
vị điện lực phải có ý kiến trả
lời bằng văn bản.
5. Giấy phép hoạt động
điện lực được làm thành ba bản chính,
một bản giao cho tổ chức, cá nhân được
cấp, hai bản lưu tại cơ quan cấp giấy
phép.
Điều 21. Thời hạn của
giấy phép hoạt động điện lực
1. Thời hạn của giấy phép hoạt
động phát điện phù hợp với công nghệ
của từng loại nhà máy điện và theo đề
nghị của tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép nhưng không quá 50 năm.
2. Thời hạn của giấy phép hoạt
động truyền tải điện theo đề
nghị của tổ chức xin cấp giấy phép
nhưng không quá 30 năm.
3. Thời hạn của giấy phép hoạt
động phân phối điện theo đề nghị
của tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép nhưng
không quá 20 năm.
4. Thời hạn của giấy phép hoạt
động bán buôn điện và bán lẻ điện theo
đề nghị của tổ chức, cá nhân xin cấp
giấy phép nhưng không quá 10 năm.
5. Thời hạn của giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện lực theo
đề nghị của tổ chức xin cấp giấy
phép nhưng không quá 10 năm.
6. Thời hạn của giấy phép xuất
nhập khẩu điện theo đề nghị của
tổ chức, cá nhân xin
cấp giấy phép nhưng không quá 15 năm.
Thời hạn giấy phép hoạt
động điện lực theo các lĩnh vực
hoạt động, quy mô hoạt động
được quy định chi tiết tại Phụ
lục 4 kèm theo Quyết định này.
Điều
22. Gia hạn
giấy phép hoạt động điện lực
1. Giấy phép hoạt động
điện lực được gia hạn nếu đáp
ứng đủ các điều kiện quy định.
2. Trước khi giấy phép hoạt
động điện lực hết hạn sử
dụng 6 tháng, đơn vị điện lực phải
lập hồ sơ theo quy định tại Chương
III của Quy định này để đề nghị
gia hạn giấy phép hoạt động điện
lực.
3. Thời hạn gia hạn của lĩnh
vực hoạt động điện lực không
được vượt quá một nửa thời
hạn hoạt động của lĩnh vực đó
trong giấy phép hoạt động điện lực
đã được cấp.
Chương V
THẨM QUYỀN CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ
QUẢN LÝ SỬ DỤNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
ĐIỆN LỰC
Điều
23. Thầm quyền
cấp giấy phép hoạt động điện lực
Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt
động điện lực được quy
định như sau:
1. Bộ Công nghiệp cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho các lĩnh
vực:
a) Tư vấn lập quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia, quy hoạch phát
triển điện lực địa phương và quy
hoạch bậc thang thuỷ điện các dòng sông;
b) Tư vấn đầu tư xây dựng
nhà máy điện, tư vấn đầu tư xây
dựng đường dây và trạm biến áp;
c) Tư vấn giám sát thi công các công trình nhà
máy điện, các công trình đường dây và trạm
biến áp;
d) Hoạt động phát điện
đối với các đơn vị điện lực
có các dự án nhà máy điện có quy mô công suất từ 3
MW trở lên;
đ) Hoạt động truyền tải
điện;
e) Hoạt động phân phối
điện;
g) Hoạt động xuất nhập
khẩu điện;
h) Hoạt động bán buôn điện;
i) Hoạt động bán lẻ điện.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trực tiếp hoặc
uỷ quyền cho Sở Công nghiệp cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho các lĩnh
vực hoạt động:
a) Tư vấn đầu tư xây dựng
đường dây và trạm biến áp có cấp
điện áp từ 35kV trở xuống, đăng ký kinh
doanh tại địa phương;
b) Hoạt động phát điện
đối với các đơn vị điện lực
có dự án nhà máy điện có quy mô công suất
dưới 3 MW đặt tại địa phương;
c) Hoạt động phân phối
điện tại nông thôn;
d) Bán lẻ điện nông thôn tại địa phương.
Điều 24. Trách nhiệm của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực
1. Tiếp nhận, thẩm định và
quản lý hồ sơ đề nghị cấp, sửa
đổi và bổ sung giấy phép hoạt động
điện lực. Hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoạt động điện lực thực hiện
đúng nội dung, trình tự, thủ tục đề
nghị cấp, sửa đổi và bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực tại Quy
định này.
2. Giải quyết các khiếu nại về
giấy phép hoạt động điện lực theo
thẩm quyền.
3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
giấy phép hoạt động điện lực theo các
điều kiện đã đăng ký trong hồ sơ
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
4. Thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực đối với tổ chức, cá nhân
vi phạm.
5. Kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy
định của pháp luật.
Điều
25. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép hoạt động điện lực
1. Hoạt động
điện lực theo đúng nội dung quy định
trong giấy phép.
2. Đề nghị gia
hạn hoặc bổ sung lĩnh vực hoạt
động điện lực khi có đủ điều
kiện theo quy định.
3. Duy trì các điều
kiện hoạt động điện lực đã
đăng ký và được cấp trong giấy phép trong
suốt thời gian hoạt động.
4. Nộp đầy
đủ các loại phí và lệ phí có liên quan tới
giấy phép hoạt động điện lực theo quy
định của pháp luật.
5. Báo cáo cơ quan cấp
giấy phép, chậm nhất 60 ngày trước khi ngừng
hoạt động điện lực.
6. Không được
sửa chữa nội dung, chuyển nhượng hoặc
cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép.
7. Chịu sự kiểm
tra, thanh tra và chấp hành quyết định xử lý
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc sử dụng giấy phép và các điều kiện
hoạt động đã đăng ký.
8. Đề nghị
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động điện lực khi thay đổi lĩnh
vực và nội dung hoạt động điện
lực.
9. Báo cáo cơ quan cấp
giấy phép về tình hình hoạt động sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực được cấp
phép, những khó khăn và kiến nghị, trước ngày
15 tháng 12 hàng năm.
10. Gửi bản sao giấy phép hoạt
động điện lực được cấp cho
bên mua điện (đối với giấy phép phát
điện) để làm cơ sở cho bên mua điện
thực hiện hợp đồng mua bán điện dài
hạn.
Chương VI
KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ THU HỒI
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều
26. Kiểm tra và
xử lý vi phạm giấy phép hoạt động
điện lực
1. Cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm kiểm tra
việc thực hiện giấy phép hoạt động
điện lực được cấp. Trường
hợp phát hiện tổ chức, cá nhân được
cấp giấy phép có hành vi vi phạm thì được
xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định
của pháp luật.
2. Cục Điều tiết điện
lực có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện
Quy định này trong phạm vi cả nước;
giải quyết các vướng mắc và đề
xuất các nội dung để báo cáo Bộ Công nghiệp
sửa đổi, bổ sung Quy định này khi cần
thiết.
3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương kiểm tra việc
thực hiện Quy định này trong phạm vi quản lý
hành chính của mình; giải quyết các vướng
mắc và kiến nghị Bộ Công nghiệp sửa
đổi, bổ sung khi cần thiết.
Điều
27. Thu hồi
giấy phép hoạt động điện lực
1. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi
giấy phép hoạt động điện lực trong các
trường hợp sau:
a) Không triển khai hoạt động sau sáu
tháng kể từ ngày được cấp giấy phép
hoạt động điện lực;
b) Không đảm bảo duy trì các
điều kiện hoạt động điện lực
đã đăng ký;
c) Không thực hiện đúng các nội dung
ghi trong giấy phép hoạt động điện lực
được cấp phép;
d) Cho thuê, cho mượn hoặc tự ý
sửa chữa giấy phép hoạt động điện
lực.
2. Khi thu hồi giấy phép hoạt
động điện lực, cơ quan có thẩm
quyền phải xác định rõ thời hạn
đơn vị điện lực được
tiếp tục hoạt động để không làm
ảnh hưởng đến cung cấp điện,
dịch vụ cho khách hàng.
3. Trong thời hạn ba mươi ngày
kể từ ngày bị thu hồi giấy phép, đơn
vị điện lực có quyền khiếu nại
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc thu hồi giấy phép.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
28. Cấp giấy
phép cho tổ chức, cá nhân đang hoạt động
điện lực
1. Các tổ chức, cá nhân đáp ứng
đủ điều kiện quy định tại
Điều 32 của Luật Điện lực và
điều kiện cấp giấy phép hoạt động
điện lực quy định tại Chương II của Quy định
này và đã được cấp giấy phép hoạt
động điện lực thì được tiếp
tục hoạt động theo giấy phép đã
được cấp. Trong thời hạn một năm
kể từ khi Quy định này có hiệu lực, các
đơn vị điện lực đã được
cấp giấy phép theo Quyết định số
27/2002/QĐ-BCN ngày 18 tháng 6 năm 2002 của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp phải bổ sung hồ
sơ theo quy định tại Chương III của Quy
định này để được đổi
giấy phép.
2. Tổ chức, cá nhân đáp ứng
đủ các điều kiện theo quy định tại
Điều 32 của Luật Điện lực và
điều kiện cấp giấy phép hoạt động
điện lực quy định tại Chương II
của Quy định này nếu chưa có giấy phép
hoạt động điện lực phải làm thủ
tục đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
3. Tổ chức, cá nhân đang hoạt
động điện lực chưa đáp ứng
đủ các điều kiện theo quy định tại
Điều 32 của Luật Điện lực và điều
kiện cấp giấy phép hoạt động điện
lực quy định tại Chương II của Quy
định này được tiếp tục hoạt
động đến hết ngày 14 tháng 9 năm 2007. Sau
thời hạn trên, nếu vẫn không đủ
điều kiện để cấp giấy phép hoạt
động điện lực thì phải ngừng hoạt
động điện lực.
Điều
29. Trách nhiệm
thực hiện
1. Cục Điều tiết điện
lực là cơ quan tiếp nhận và giải quyết các
thủ tục thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn
giấy phép hoạt động điện lực, thu
hồi giấy phép hoạt động điện lực
đối với giấy phép do Bộ Công nghiệp
cấp.
2. Sở Công nghiệp là cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm
định hồ sơ đề nghị cấp, sửa
đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt
động điện lực, thu hồi giấy phép
hoạt động điện lực đối với
giấy phép do Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp.
3. Trong thời hạn bảy ngày kể
từ ngày cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho tổ chức, cá nhân, Cục
Điều tiết điện lực gửi bản sao
Giấy phép hoạt động điện lực
đến Sở Công nghiệp nơi tổ chức, cá nhân
đặt trụ sở chính. Trong thời hạn bảy
ngày kể từ ngày cấp giấy phép hoạt
động điện lực cho tổ chức, cá nhân,
Sở Công nghiệp gửi bản sao Giấy phép hoạt
động điện lực về Cục Điều
tiết điện lực.
4. Định kỳ hàng năm, trước ngày 30 tháng 11, Sở Công nghiệp báo cáo Bộ Công nghiệp về tình hình cấp giấy phép, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép và thu hồi giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Trung Hải
Phụ lục 1
Mẫu đơn đề
nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực
CỘNG HÒA Xà
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày
tháng năm 20... |
ĐỀ NGHỊ
cấp, sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
điện lực
Kính gửi: Cục Điều tiết
điện lực
hoặc
Sở Công nghiệp ..................................................
Họ và tên
người đề nghị: …………………………………………………..
Chức danh
(giám đốc, chủ doanh nghiệp):…………………………………
Tên doanh
nghiệp:………………………………………………………….
Cơ quan
cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………..
Có trụ
sở đăng ký tại:………………. Tel:………….. Fax:………………..
Thành lập
theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành
lập số:……….…….
ngày…….. tháng…… năm 20….……………………………………………….
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……. do……..
cấp ngày………… (đối với cá nhân có đăng ký kinh
doanh)
Giấy phép
hoạt động điện lực số: ….. .do …….
cấp ngày …………….. (đối với trường hợp
sửa đổi, bổ sung giấy phép)
Ngành
nghề kinh doanh hiện tại (nếu có):………………………………..
Đề
nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh
vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
Các hồ
sơ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị Bộ Công nghiệp/Uỷ ban nhân dân tỉnh ....... cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho .............. Khi được cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, doanh nghiệp/cá nhân xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định về giấy phép hoạt động điện lực./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO LUẬT PHÁP CỦA ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu) |
Phụ lục 2a
Mẫu giấy phép hoạt động điện
lực do Bộ Công nghiệp cấp
BỘ
CÔNG NGHIỆP
Số : /GP-BCN
|
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 20... |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN
LỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ
Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm
2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ
Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8
năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Điện lực;
Căn cứ
Quyết định số
/2006/QĐ-BCN ngày
tháng năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về điều
kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa
đổi, bổ sung và quản lý sử dụng giấy
phép hoạt động điện lực;
Xét đề
nghị cấp Giấy phép hoạt động điện
lực ngày tháng năm 200.. của (tên tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề
nghị của Cục
trưởng Cục Điều tiết điện
lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy phép hoạt
động điện lực cho:
1. Tên tổ
chức/cá nhân: ……………………………………………….
2. Cơ quan
cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………..
3. Giấy
phép đầu tư, Quyết định thành lập
số: ……...; ngày…………
4. Trụ
sở giao dịch:………………; điện thoại:………; Fax:…………
Điều
2. Lĩnh vực
hoạt động điện lực được
cấp phép:
1. ……………………………………………………………………..
2.
……………………………………………………………………..
Điều 3. Phạm vi hoạt động:
1.
Cho lĩnh vực hoạt động 1: …………………………………………
2.
Cho lĩnh vực hoạt động 2: …………………………………………
Điều 4. Thời hạn của giấy
phép:
1.
Cho lĩnh vực hoạt động 1: Có giá trị
đến ngày tháng năm
.
2.
Cho lĩnh vực hoạt động 2: Có giá trị
đến ngày tháng năm
.
Điều
5. Các điều
khoản chi tiết (theo phụ lục giấy phép)
Điều
6. Trách nhiệm
của đơn vị được cấp giấy phép
(Tên tổ chức/cá nhân được
cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định tại Luật Điện
lực, Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17
tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Điện lực và Quyết
định số
/2006/QĐ-BCN ngày
tháng năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về điều
kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa
đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử
dụng giấy phép hoạt động điện
lực.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu) |
Phụ lục 2b
Mẫu giấy phép hoạt động
điện lực do Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương cấp
UBND
tỉnh ……
Số : /GP-UB
|
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày tháng năm 20... |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN
LỰC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ....
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 13 năm 2003;
Căn cứ
Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8
năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Điện lực;
Căn cứ
Quyết định số
/2006/QĐ-BCN ngày
tháng năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về điều
kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa
đổi, bổ sung và quản lý sử dụng giấy
phép hoạt động điện lực;
Xét đề
nghị cấp Giấy phép hoạt động điện
lực ngày tháng năm 200.. của (tên tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy phép hoạt
động điện lực cho:
1. Tên tổ
chức/cá nhân: ……………………………………………….
2. Cơ quan
cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………..
3. Giấy
phép đầu tư, Quyết định thành lập
số: ……...; ngày…………
4. Trụ
sở giao dịch:………………; điện thoại:………; Fax:…………
Điều
2. Lĩnh vực
hoạt động điện lực được
cấp phép:
1. ……………………………………………………………………..
2.
……………………………………………………………………..
Điều 3. Phạm vi hoạt động:
1.
Cho lĩnh vực hoạt động 1: …………………………………………
2.
Cho lĩnh vực hoạt động 2: …………………………………………
Điều 4. Thời hạn của giấy phép:
1.
Cho lĩnh vực hoạt động 1: Có giá trị
đến ngày tháng năm
.
2.
Cho lĩnh vực hoạt động 2: Có giá trị
đến ngày tháng năm
.
Điều
5. Các điều
khoản chi tiết (theo phụ lục giấy phép)
Điều
6. Trách nhiệm
của đơn vị được cấp giấy phép
(Tên tổ chức/cá nhân được
cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định tại Luật Điện
lực, Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17
tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Điện lực và Quyết
định số
/2006/QĐ-BCN ngày
tháng năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về điều
kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa
đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử
dụng giấy phép hoạt động điện
lực.
|
TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC CỦA GIẤY PHÉP PHÁT
ĐIỆN
1. Nội dung chi
tiết của giấy phép
a) Hoạt động phát điện và bán
buôn điện;
b) Các đặc tính chính của các nhà máy
điện:
- Công suất lắp
đặt;
- Các thông số chính
của nhà máy;
- Nguồn nước
hoặc nhiên liệu sử dụng;
- Yêu cầu về môi trường
và xã hội.
2. Nghĩa vụ
của đơn vị phát điện được
cấp phép
a) Tuân thủ các quy trình, quy phạm và quy
định có liên quan;
b) Tuân thủ Hợp đồng mua bán
điện;
c) Tuân thủ các quy định của
thị trường điện lực;
d) Đảm bảo cung cấp điện
liên tục;
đ) Vận hành và bảo dưỡng.
3. Quyền
của đơn vị phát điện được
cấp phép
a) Quyền kinh doanh thương mại;
b) Các quyền của đơn vị phát
điện được quy định tại Luật
Điện lực;
c) Quyền thực hiện các điều
khoản của hợp đồng mua bán điện đã
ký;
d) Quyền ngừng cung cấp điện
theo quy định của pháp luật.
4. Các điều
kiện chung của giấy phép
a) Tuân thủ các quy định của pháp
luật;
b) Duy trì điều kiện được
cấp giấy phép;
c) Kỹ thuật và công nghệ và áp dụng;
d) Bảo vệ môi trường;
đ) Đảm bảo xây dựng công trình
theo đúng thiết kế được duyệt;
e) An toàn nhà máy và cộng đồng;
g) Đào tạo và sử dụng lao
động;
h) Tiết kiệm điện trong hoạt
động;
i) Sáp nhập các hoạt động hoặc
các đơn vị phát điện;
k) Hạch toán tài chính;
l) Các báo cáo tài chính;
m) Chuyển nhượng, bán tài sản;
n) Đầu tư các dự án phát
điện;
o) Sử dụng đất;
p) Hợp đồng mua bán điện;
q) Giá điện;
r) Các dịch vụ phụ trợ;
s) Đảm bảo cung cấp điện;
t) Các hành vi bị nghiêm cấm;
u) Chuyển nhượng tài sản và
quyền kinh doanh phát điện;
v) Thay đổi trong quản lý của
đơn vị được cấp phép.
5. Các điều
kiện kỹ thuật
a) Tuân thủ quy định truyền tải
điện;
b) Đấu nối nhà máy vào hệ thống
điện;
c) Tuân thủ phương thức vận hành
và lệnh chỉ huy của các đơn vị
điều độ hệ thống điện;
d) Ngừng, giảm mức cung cấp
điện;
đ) Đảm bảo các yêu cầu và quy
định về lắp đặt thiết bị đo
đếm;
e) Đảm bảo chất lượng
điện năng theo quy định của pháp luật;
g) Tuân thủ lệnh sắp xếp của
người vận hành;
h) Tuân theo các quy tắc của thị
trường điện lực cạnh tranh.
6. Quản lý
sử dụng giấy phép
a) Trả phí và lệ phí giấy phép;
b) Lưu giữ các tài liệu và hồ
sơ;
c) Các yêu cầu lập báo cáo và cung cấp
thông tin;
d) Kiểm tra và điều tra;
đ) Hình thức xử phạt;
e) Giải quyết tranh chấp và khiếu
nại;
g) Sửa đổi giấy phép.
PHỤ LỤC CỦA GIẤY PHÉP TRUYỀN
TẢI ĐIỆN
1. Nội dung chi tiết của giấy phép
a) Hoạt
động truyền tải điện;
b) Phạm vi
hoạt động:
- Cấp điện áp và địa bàn
hoạt động;
- Năng lực truyền tải
điện.
2. Nghĩa vụ của đơn vị truyền
tải được cấp phép
a) Các nghĩa vụ theo quy định
của Luật Điện lực;
b) Đầu tư xây dựng phát triển
hệ thống truyền tải điện;
c) Kế hoạch phát triển hệ
thống truyền tải điện;
d) Đảm bảo truyền tải
điện liên tục;
đ) Vận hành và bảo dưỡng.
3. Quyền
của đơn vị truyền tải điện
được cấp phép
a) Quyền kinh doanh thương mại;
b) Các quyền của đơn vị
truyền tải điện được quy định
tại Luật Điện lực;
c) Quyền sử dụng tài sản;
d) Quyền được xây dựng và
sở hữu tài sản;
đ) Quyền
ngừng cung cấp điện theo quy định của
pháp luật.
4. Các điều
kiện chung của giấy phép
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật;
b) Duy trì điều kiện được
cấp phép;
c) Kỹ thuật và công nghệ và áp dụng
;
d) Bảo vệ môi trường;
đ) Đảm bảo xây dựng công trình
theo đúng thiết kế được duyệt;
e) An toàn lao động và cộng
đồng;
g) Đào tạo và sử dụng lao
động;
h) Dịch vụ khách hàng và giải quyết
khiếu nại;
i) Sáp nhập các hoạt động hoặc
các đơn vị truyền tải điện;
k) Hạch toán tài chính;
m) Các báo cáo tài chính;
n) Chuyển nhượng, bán tài sản;
o) Quy hoạch hệ thống truyền
tải điện, kế hoạch đầu tư và các
dự án lưới điện truyền tải;
p) Sử dụng đất;
q) Phí truyền tải điện;
r) Ngăn cấm các thiên vị quá mức;
s) Các hành vị bị nghiêm cấm.
5. Các điều
kiện kỹ thuật
a) Tuân thủ quy định truyền tải
điện;
b) Tuân thủ quy định phân phối
điện;
c) Đảm bảo các tiêu chuẩn
đấu nối;
d) Tuân thủ phương thức vận hành
và lệnh chỉ huy của các đơn vị
điều độ hệ thống điện;
đ) Đảm bảo các yêu cầu và quy
định về đo đếm;
e) Đảm bảo chất lượng
điện năng theo quy định của pháp luật;
g) Tuân theo các quy tắc của thị
trường điện lực cạnh tranh.
6. Quản lý
sử dụng giấy phép
a) Trả phí và lệ phí giấy phép;
b) Lưu giữ các tài liệu và hồ
sơ;
c) Các yêu cầu lập báo cáo và cung cấp
thông tin;
d) Kiểm tra và điều tra;
đ) Hình thức xử phạt;
e) Giải quyết tranh chấp và khiếu
nại;
g) Sửa đổi giấy phép.
PHỤ LỤC CỦA GIẤY PHÉP PHÂN PHỐI
ĐIỆN
1. Nội dung chi tiết của giấy phép
a) Các lĩnh
vực hoạt động;
b) Phạm vi
hoạt động:
- Địa bàn hoạt động;
- Năng lực và cấp điện áp phân
phối.
2. Nghĩa vụ của đơn vị phân phối
điện được cấp phép
a) Đầu tư
xây dựng lưới điện phân phối;
c) Dịch vụ
lưới điện phân phối;
c) Kế hoạch
phát triển lưới điện phân phối;
d) Đảm
bảo phân phối điện liên tục;
đ) Vận hành và bảo dưỡng;
e) Hoạt động trong phạm vi cho phép.
3. Quyền của đơn vị phân phối
điện
a) Quyền kinh doanh
thương mại;
b) Các quyền của
đơn vị phân phối theo quy định của
Luật Điện lực;
c) Quyền sử
dụng tài sản;
d) Quyền ngừng cung cấp điện theo quy
định của pháp luật.
4. Các điều kiện chung của giấy phép
a) Tuân thủ các quy
định của pháp luật;
b) Duy trì
điều kiện được cấp phép;
c) Kỹ thuật
và công nghệ và áp dụng;
d) Bảo vệ môi
trường;
đ) Đảm bảo xây dựng công trình
theo đúng thiết kế được duyệt;
e) An toàn lao
động và cộng đồng;
g) Đào tạo và sử dụng lao
động;
h) Tiết kiệm điện trong hoạt
động;
i) Dịch vụ khách hàng và giải quyết
khiếu nại;
k) Sáp nhập
các hoạt động hoặc tổ chức;
l) Các hoạt động tài chính;
m) Hạch toán tài chính;
n) Lập các báo cáo tài chính;
o) Các chuyển nhượng, bán tài sản;
p) Quy hoạch
lưới điện phân phối, kế hoạch
đầu tư và các dự án lưới điện phân phối;
q) Sử dụng đất;
r) Các giao dịch mua bán điện;
s) Giá điện và phí;
t) Ngăn cấm các thiên vị quá mức;
u) Các hành vị bị nghiêm cấm;
5. Các điều kiện kỹ thuật
a) Tuân thủ quy
định truyền tải điện;
b) Tuân thủ quy
định phân phối điện;
c) Đảm
bảo tiêu chuẩn cung cấp điện cho khách hàng;
d) Tuân thủ phương thức vận hành
và lệnh chỉ huy của các đơn vị
điều độ hệ thống điện;
đ) Ngừng, giảm mức cung cấp
điện;
e) Đảm bảo các yêu cầu và quy
định về đo đếm;
g) Đảm bảo chất lượng
điện năng theo quy định của pháp luật;
h) Tuân theo các quy tắc của thị
trường điện lực cạnh tranh.
6. Quản lý sử dụng giấy phép
a) Trả phí và
lệ phí giấy phép;
b) Lưu giữ các
tài liệu và hồ sơ;
c) Các yêu cầu
lập báo cáo và cung cấp thông tin;
d) Kiểm tra và
điều tra;
đ) Hình thức xử phạt;
e) Giải quyết tranh chấp và khiếu
nại;
g) Sửa đổi giấy phép.
PHỤ LỤC CỦA GIẤY PHÉP BÁN BUÔN
ĐIỆN
1. Nội dung chi tiết của giấy phép
a) Các lĩnh
vực hoạt động;
b) Phạm vi
hoạt động:
- Địa bàn hoạt động;
- Năng lực và cấp điện áp bán
buôn điện.
2. Nghĩa vụ của đơn vị bán buôn
điện được cấp phép
a) Nghĩa vụ của đơn vị bán
buôn điện theo quy định của Luật
Điện lực;
b) Kinh doanh trong phạm vi cho phép;
c) Tuân thủ các quy định của
thị trường điện lực.
3. Quyền của đơn vị bán buôn
điện
a) Quyền kinh doanh thương mại;
b) Các quyền của đơn vị bán buôn
điện theo quy định của Luật Điện
lực.
4. Các điều kiện chung của giấy phép
a) Tuân thủ các quy định của pháp
luật;
b) Duy trì điều kiện được
cấp phép;
c) An toàn lao động và cộng
đồng;
d) Đào tạo và sử dụng lao
động;
đ) Tiết kiệm điện trong
hoạt động;
e) Dịch vụ khách hàng và giải quyết
khiếu nại;
g) Sáp nhập
các hoạt động hoặc tổ chức;
h) Các hoạt động tài chính;
i) Hạch toán tài chính;
j) Lập các báo cáo tài chính;
k) Các giao dịch mua bán điện;
l) Giá bán buôn điện;
m) Ngăn cấm các thiên vị quá mức;
n) Các hành vị bị nghiêm cấm.
5. Các điều kiện kỹ thuật
a) Tuân thủ quy định về đo
đếm điện;
b) Tuân thủ quy định quy hoạch
về nguyên tắc, trình tự và thủ tục lựa
chọn nhà đầu tư phát triển nguồn
điện mới theo chi phí tối thiểu toàn hệ
thống;
c) Tuân theo các quy tắc của thị
trường điện lực cạnh tranh.
6. Quản lý sử dụng giấy phép
a) Trả phí và
lệ phí giấy phép;
b) Lưu giữ các
tài liệu và hồ sơ;
c) Các yêu cầu
lập báo cáo và cung cấp thông tin;
d) Kiểm tra và
điều tra;
đ) Hình thức xử phạt;
e) Giải quyết tranh chấp và khiếu
nại;
g) Sửa đổi giấy phép.
PHỤ LỤC CỦA GIẤY PHÉP BÁN LẺ
ĐIỆN
1. Nội dung chi tiết của giấy phép
a) Các lĩnh
vực hoạt động;
b) Phạm vi
hoạt động:
- Địa bàn hoạt động;
- Năng lực và cấp điện áp bán lẻ
điện.
2. Nghĩa vụ của đơn vị bán lẻ
điện được cấp phép
a) Nghĩa vụ của đơn vị bán
lẻ điện theo quy định của Luật
Điện lực;
b) Kinh doanh trong phạm vi cho phép.
c) Tuân thủ các quy định của
thị trường điện lực.
3. Quyền của đơn vị bán lẻ
điện
a) Quyền kinh doanh thương mại;
b) Các quyền của đơn vị bán
lẻ điện theo quy định của Luật
Điện lực.
4. Các điều kiện chung của giấy phép
a) Tuân thủ các quy định của pháp
luật;
b) Duy trì điều kiện được
cấp phép;
c) An toàn lao động và cộng
đồng;
d) Đào tạo và sử dụng lao
động;
đ) Tiết kiệm điện trong
hoạt động;
e) Dịch vụ khách hàng và giải quyết
khiếu nại;
g) Sáp nhập
các hoạt động hoặc tổ chức;
h) Các hoạt động tài chính;
i) Hạch toán tài chính;
j) Lập các báo cáo tài chính;
k) Các giao dịch mua bán điện;
l) Giá điện;
m) Ngăn cấm các thiên vị quá mức;
n) Các hành vị bị nghiêm cấm.
5. Các điều kiện kỹ thuật
a) Tuân thủ quy định về đo
đếm điện;
c) Tuân theo các quy tắc của thị
trường điện lực cạnh tranh.
6. Quản lý sử dụng giấy phép
a) Trả phí và
lệ phí giấy phép;
b) Lưu giữ các
tài liệu và hồ sơ;
c) Các yêu cầu
lập báo cáo và cung cấp thông tin;
d) Kiểm tra và
điều tra;
đ) Hình thức xử phạt;
e) Giải quyết tranh chấp và khiếu
nại;
g) Sửa đổi giấy phép.
Phụ
lục 3a
Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chủ
trì các lĩnh vực tư vấn
(Cho
lĩnh vực hoạt động tư vấn quy
hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng
điện và tư vấn giám sát thi công các công trình
điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên |
Tên dự án, |
Ghi chú |
I. |
Cán bộ quản lý: |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực
tư vấn: |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3b
Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia
chính
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện,
truyền tải điện, phân phối điện,
xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ
điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên |
Ghi chú |
I. |
Cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia chính, quản lý kỹ thuật: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4
Thời hạn
của giấy phép hoạt động điện lực
TT |
Lĩnh vực hoạt động
điện lực |
Thời
hạn của giấy phép |
1. |
Tư vấn quy
hoạch: |
10 năm |
2. |
Tư vấn đầu
tư xây dựng điện: |
|
a) |
Tư
vấn đầu tư xây dựng các nhà máy điện |
10 năm |
b) |
Tư
vấn đầu tư xây dựng đường dây và
trạm biến áp theo các cấp điện áp: |
|
|
-
Trên 35kV |
10 năm |
|
-
Đến 35kV |
05 năm |
3. |
Tư vấn giám sát thi
công công trình điện: |
|
a) |
Nhà
máy điện |
10 năm |
b) |
Đường
dây và trạm biến áp theo các cấp điện áp: |
|
|
-
Trên 35kV |
10 năm |
|
-
Đến 35kV |
05 năm |
4. |
Phát điện: |
|
a) |
Các
nhà máy nhà máy điện lớn, có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh theo danh mục được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
50 năm |
b) |
Các
nhà máy điện không nằm trong danh mục các nhà máy nhà
máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt. |
30 năm |
5. |
Truyền tải
điện: |
|
a) |
Hoạt
động truyền tải điện cấp
điện áp 500kV |
30 năm |
b) |
Hoạt
động truyền tải điện đến
cấp điện áp 220kV |
20 năm |
c) |
Hoạt
động truyền tải điện đến
cấp điện áp 110kV |
15 năm |
6. |
Phân phối điện: |
|
a) |
Hoạt
động phân phối trên địa bàn nhiều
tỉnh/thành phố hoặc một tỉnh/thành phố. |
20 năm |
b) |
Hoạt
động kinh doanh điện nông thôn (Hợp tác xã phân
phối và kinh doanh điện/Cá nhân có đăng ký kinh
doanh). |
10 năm |
7. |
Bán buôn, bán lẻ
điện: |
|
a) |
Bán
buôn điện trên địa bàn nhiều tỉnh/thành
phố hoặc một tỉnh/thành phố |
10 năm |
b) |
Bán
lẻ điện trên địa bàn tỉnh/thành phố |
10 năm |
8. |
Xuất nhập khẩu
điện: |
|
a) |
Xuất,
nhập khẩu điện bằng cấp điện áp
trên 35kV |
15 năm |
b) |
Xuất,
nhập khẩu điện bằng cấp điện áp
đến 35kV |
10 năm |