Quyết định 23/QĐ-ĐTĐL của Cục Điều tiết điện lực về việc ban hành Quy trình lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán sau vận hành
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 23/QĐ-ĐTĐL
Cơ quan ban hành: | Cục Điều tiết điện lực | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/QĐ-ĐTĐL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Huy Cường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/03/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 23/QĐ-ĐTĐL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 23/QĐ-ĐTĐL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH LẬP LỊCH HUY ĐỘNG TỔ MÁY, VẬN HÀNH THỜI GIAN THỰC VÀ TÍNH TOÁN THANH TOÁN SAU VẬN HÀNH
-----------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh; Thông tư số 45/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
QUY TRÌNH
LẬP LỊCH HUY ĐỘNG TỔ MÁY, VẬN HÀNH THỜI GIAN THỰC VÀ TÍNH TOÁN THANH TOÁN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-ĐTĐL Ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy trình này quy định về trình tự, phương pháp và trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập lịch huy động tổ máy ngày tới, giờ tới, vận hành thời gian thực và tính toán, lập bảng kê thanh toán sau vận hành.
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị tham gia thị trường phát điện cạnh tranh sau đây:
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Đơn vị mua buôn duy nhất.
3. Đơn vị phát điện.
4. Đơn vị truyền tải điện.
5. Đơn vị quản lý số liệu đo đếm.
Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chương II
CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG
a) Qua trang thông tin điện tử phục vụ thị trường điện;
b) Thư điện tử từ địa chỉ hòm thư do các đơn vị đăng ký với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
c) Fax theo số fax do các đơn vị đăng ký với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
d) Giao dịch trực tiếp qua đường điện thoại có ghi âm hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Các đơn vị chỉ thực hiện công bố và cung cấp thông tin theo phương tiện quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 Điều này khi thông báo và được sự đồng ý của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Bản chào giá phải bao gồm và tuân thủ các nguyên tắc sau:
1. Bản chào giá có tối đa 05 cặp giá chào (đồng/kWh) và công suất (MW) cho mỗi tổ máy cho từng chu kỳ giao dịch ngày D. Giá chào và công suất không được giảm.
2. Công suất trong bản chào giá là công suất tại đầu cực máy phát điện. Dải công suất chào đầu tiên trong bản chào giá bằng công suất phát ổn định thấp nhất của tổ máy. Dải công suất chào cuối cùng bằng công suất công bố. Bước chào tối thiểu (nếu khác nhau) là 03 MW.
3. Giá chào trong khoảng từ giá sàn đến giá trần của tổ máy. Đơn vị giá chào là đồng/kWh, với số thập phân nhỏ nhất là 0,1.
4. Các thông tin về thông số kỹ thuật của tổ máy, bao gồm:
a) Công suất công bố, công suất phát ổn định thấp nhất của tổ máy;
b) Tốc độ tăng, giảm tải của tổ máy;
c) Ràng buộc kỹ thuật khi vận hành đồng thời các tổ máy;
d) Vùng cấm của tổ máy.
Các thông tin nêu trên phải phù hợp với các thông số kỹ thuật của tổ máy được quy định trong Hợp đồng mua bán điện. Trong trường hợp có sai khác, Đơn vị phát điện phải gửi văn bản giải trình nguyên nhân, các biện pháp và thời hạn khắc phục cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị mua buôn duy nhất.
1. Mức giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện được xác định hàng năm, điều chỉnh hàng tháng do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố. Mức giá trần của tổ máy nhiệt điện BOT bằng giá thành phần điện năng trong hợp đồng mua bán điện của nhà máy BOT khi vận hành ở mức tải 100% và tại các điều kiện nhiệt độ tham chiếu. Giá sàn của tổ máy nhiệt điện là 01 đồng/kWh.
2. Mức giá trần bản chào của tổ máy thuỷ điện bằng 110% giá trị nước hàng tuần do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố. Giá sàn của tổ máy thuỷ điện bằng 0 đồng/kWh. Trường hợp giá trị nước nhỏ hơn hoặc bằng 0 đồng/kWh, giá trần và giá sàn của nhà máy thủy điện bằng 0 đồng/kWh.
1. Đơn vị chào giá được phép sửa đổi và nộp lại bản chào trong các trường hợp sau:
a) Đơn vị chào giá được phép sửa đổi tăng công suất công bố và nộp lại bản chào giá ngày tới hoặc cho các chu kỳ giao dịch còn lại trong ngày D cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện khi nhà máy có khả năng tăng công suất công bố. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện chỉ sử dụng bản chào giá sửa đổi tăng công suất khi lịch công bố ngày tới hoặc giờ tới có cảnh báo thiếu công suất;
b) Đơn vị chào giá chỉ được giảm công suất chào trong bản chào giá sửa đổi so với công suất trong bản chào ngày tới hoặc cho các chu kỳ giao dịch còn lại trong ngày D của đơn vị chào giá khi:
- Sự cố tổ máy gây ngừng máy hoặc giảm công suất công bố;
- Sửa chữa tổ máy ngoài kế hoạch đã được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phê duyệt theo quy định Thông tư số 12/2010/TT-BCT hoặc sửa chữa tổ máy do sự cố.
2. Bản chào giá sửa đổi không được thay đổi giá chào.
1. Sau thời điểm chấm dứt chào giá, bản chào giá cuối cùng ngày tới hợp lệ được sử dụng làm bản chào giá lập lịch cho việc lập lịch huy động ngày tới.
2. Bản chào giá lập lịch cho việc huy động ngày tới được sử dụng làm bản chào giá lập lịch cho việc huy động giờ tới. Trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy trình này, bản chào cuối cùng giờ tới được sử dụng làm bản chào giá lập lịch cho việc lập lịch huy động giờ tới.
3. Trong trường hợp Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện không nhận được bản chào giá hoặc bản chào giá cuối cùng của đơn vị chào giá không hợp lệ, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được sử dụng bản chào giá mặc định của Đơn vị phát điện đó làm bản chào giá lập lịch.
4. Khi xảy ra bất thường đối với tổ máy điện và không có bản chào giá cuối cùng giờ tới hoặc bản chào giá cuối cùng giờ tới không hợp lệ, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm cập nhật tình hình thực tế, thay đổi trạng thái của tổ máy hoặc thay đổi công suất công bố và/hoặc sử dụng bản chào mặc định tương ứng với cấu hình vận hành tổ máy làm bản chào lập lịch giờ tới.
Bản chào giá mặc định được xác định như sau:
1. Đối với các tổ máy nhiệt điện, bản chào giá mặc định là bản chào giá hợp lệ gần nhất. Trong trường hợp bản chào giá hợp lệ gần nhất không phù hợp với trạng thái vận hành thực tế của tổ máy, bản chào giá mặc định là bản chào giá tương ứng với trạng thái hiện tại và nhiên liệu sử dụng trong bộ bản chào giá mặc định áp dụng cho tháng đó của tổ máy. Đơn vị chào giá có trách nhiệm xây dựng bộ bản chào mặc định áp dụng cho tháng tới của tổ máy nhiệt điện tương ứng với các trạng thái vận hành và nộp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trước ngày 25 hàng tháng.
2. Bản chào giá mặc định của tổ máy tua bin khí vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính và bản chào giá mặc định của các tổ máy tua bin khí vận hành chu trình hỗn hợp nhiên liệu chính khi có một hoặc nhiều tổ máy thuộc nhà máy vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính được Đơn vị phát điện thống nhất với Đơn vị mua buôn duy nhất, xây dựng và gửi cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trước ngày 25 hàng tháng.
3. Đối với các nhà máy thuỷ điện và nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang, bản chào giá mặc định là bản chào có giá chào bằng giá trị nước tuần đã được công bố. Bản chào mặc định áp dụng cho tuần tới của tổ máy thuỷ điện được Đơn vị chào giá gửi cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trước 15h00 ngày thứ Sáu hàng tuần.
a) Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu;
b) Nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang;
c) Nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới 01 tuần;
d) Nhà máy thuỷ điện còn lại.
1. Giá điện năng thị trường được tính toán sau ngày vận hành và để thanh toán điện năng trên thị trường cho mỗi chu kỳ giao dịch.
2. Giá công suất thị trường được tính toán trong quá trình lập lịch vận hành năm tới theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới và tuần tới và Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất và tính toán giá công suất thị trường do Cục Điều tiết điện lực ban hành.
1. Sản lượng điện năng xuất khẩu được tính như phụ tải tại điểm xuất khẩu và được dùng để tính toán dự báo phụ tải hệ thống điện miền và phụ tải hệ thống điện quốc gia phục vụ lập lịch huy động ngày tới và giờ tới.
2. Sản lượng điện năng nhập khẩu được tính như nguồn phát có biểu đồ cố định đặt tại điểm nhập khẩu trong lập lịch huy động ngày tới và giờ tới.
1. Các nhà máy điện không bắt buộc phải tham gia thị trường điện bao gồm:
a) Nhà máy điện BOT;
b) Nhà máy điện gió, nhà máy điện địa nhiệt và nhà máy điện có công suất từ 30MW trở xuống;
c) Nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản lượng lên hệ thống điện quốc gia và không xác định được kế hoạch bán điện dài hạn. Danh sách các nhà máy điện này do Cục Điều tiết điện lực phê duyệt.
2. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm chào giá thay cho các nhà máy điện BOT.
a) Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác đối với đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch;
b) Hợp đồng mua bán điện đối với nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu, nhà máy thủy điện trên cùng bậc thang với nhóm nhà máy thủy điện đa mục tiêu; nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết nhỏ;
c) Hợp đồng dịch vụ phụ trợ đối với đơn vị phát điện cung cấp dịch vụ phụ trợ;
d) Theo hợp đồng đối với các khoản thanh toán khác theo quy định tại Điều 75 của Thông tư số 18/2010/TT-BCT và Điều 28 của Thông tư số 45/2011/TT-BCT.
a) Giá điện năng thị trường;
b) Giá công suất thị trường;
c) Sản lượng điện năng và công suất được huy động.
Chương III
LẬP LỊCH HUY ĐỘNG TỔ MÁY
Mục 1.
PHẦN MỀM LẬP LỊCH HUY ĐỘNG
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm sử dụng phần mềm lập lịch huy động để tính toán lập lịch huy động.
2. Hàm mục tiêu của phần mềm lập lịch huy động là tối thiểu hoá chi phí mua điện qua thị trường từ các tổ máy phát điện và các chi phí phạt vi phạm ràng buộc cho từng chu kỳ tính toán từng giờ, được mô tả chi tiết tại Phụ lục 3 Quy trình này.
3. Phần mềm lập lịch huy động mô phỏng hệ thống điện với các ràng buộc trong vận hành nhà máy điện và hệ thống điện, được mô tả chi tiết tại Phụ lục 4 Quy trình này.
1. Số liệu đầu vào của phần mềm lập lịch huy động bao gồm:
a) Phụ tải hệ thống điện miền;
b) Giới hạn trên đường dây 500kV liên kết hệ thống điện miền;
c) Trạng thái của các tổ máy phát điện;
d) Bản chào của các tổ máy phát điện;
đ) Các yêu cầu về dịch vụ phụ trợ;
e) Các ràng buộc trong vận hành nhà máy điện và hệ thống điện;
f) Các thông số đầu vào khác.
2. Các trường số liệu đầu vào mô phỏng trong phần mềm lập lịch được mô tả chi tiết trong Phụ lục 5 Quy trình này.
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm sử dụng phần mềm lập lịch huy động, lập lịch có ràng buộc để tính toán biểu đồ huy động, lịch ngừng, khởi động các tổ máy.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm sử dụng phần mềm lập lịch huy động, lập lịch không ràng buộc để tính toán giá điện năng thị trường, công suất thanh toán và thứ tự huy động tổ máy.
Mục 2.
LẬP LỊCH HUY ĐỘNG NGÀY TỚI
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm điều chỉnh giới hạn công suất chạy khí nhà máy điện hoặc cụm nhà máy điện bị giới hạn sản lượng do giới hạn khí (nếu có).
2. Việc điều chỉnh giới hạn công suất các tổ máy thuộc nhà máy điện hoặc cụm nhà máy điện bị giới hạn sản lượng do khí được thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương.
a) Phụ tải hệ thống điện miền Bắc, Trung, Nam từng giờ trong ngày D;
b) Giới hạn truyền tải trên đường dây 500kV liên kết giữa các miền;
c) Bản chào giá;
d) Biểu đồ từng giờ của các nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu, nhóm thuỷ điện bậc thang có thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy thuỷ điện điều tiết dưới một tuần, các nhà máy điện gió, địa nhiệt, các nhà máy từ 30MW trở xuống, nguồn điện nhập khẩu;
đ) Công suất từng giờ của các nhà máy thuỷ điện bị can thiệp lịch huy động để đảm bảo an ninh cung cấp điện;
e) Công suất từng giờ của các tổ máy thuộc nhà máy điện hoặc cụm nhà máy điện bị giới hạn sản lượng do giới hạn khí;
g) Biểu đồ từng giờ bán cho khu công nghiệp, công suất mua tối thiểu (nếu có) và thành phần chi phí biến đổi trong giá hợp đồng đã được thống nhất trước ngày 25 hàng tháng với đơn vị mua duy nhất với các nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản lượng;
h) Công suất dịch vụ phụ trợ;
i) Lịch thí nghiệm.
a) Giá điện năng thị trường dự kiến trong từng chu kỳ giao dịch của ngày tới;
b) Thứ tự huy động các tổ máy phát điện trong từng chu kỳ giao dịch của ngày tới.
a) Biểu đồ dự kiến huy động từng tổ máy trong từng chu kỳ giao dịch của ngày tới;
b) Lịch ngừng, khởi động và trạng thái nối lưới dự kiến của từng tổ máy trong ngày tới;
c) Các thông tin cảnh báo (nếu có).
Trước 15h00 ngày D-1, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố các thông tin trong lịch huy động ngày tới, cụ thể:
a) Các chu kỳ giao dịch và lượng công suất dự kiến thừa hoặc thiếu công suất;
b) Các ràng buộc an ninh hệ thống bị vi phạm.
a) Công suất công bố của các đơn vị phát điện có tổ máy khởi động chậm theo đánh giá an ninh hệ thống điện ngắn hạn;
b) Kết quả đánh giá an ninh hệ thống điện ngắn hạn của Đơn vị vận hành hệ thống điện;
c) Thông số kỹ thuật của tổ máy về thời gian khởi động, tốc độ tăng giảm tải;
d) Các ràng buộc khác về an ninh hệ thống.
Mục 3
LẬP LỊCH HUY ĐỘNG GIỜ TỚI
a) Có biến động bất thường về thuỷ văn;
b) Có cảnh báo thiếu công suất theo lịch huy động ngày tới, giờ tới;
c) Có quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về điều tiết hồ chứa của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu phục vụ mục đích chống lũ, tưới tiêu.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm sử dụng các số liệu để lập lịch huy động giờ tới sau đây:
- Theo bản chào giá lập lịch;
- Các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu theo công suất điều chỉnh;
- Các tổ máy của nhà máy điện hoặc cụm nhà máy điện bị giới hạn sản lượng do giới hạn khí nếu còn khả năng cấp khí;
- Các tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng khởi động nhanh;
- Các tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng nguội theo lịch huy động ngày tới;
- Các tổ máy cung cấp dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện;
- Các nhà máy thuỷ điện đang không được chào giá do vi phạm mức nước giới hạn tuần để đảm bảo an ninh cung cấp điện;
- Công suất dự phòng quay;
- Giảm công suất dự phòng điều tần xuống mức thấp nhất cho phép.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm điều chỉnh lịch huy động giờ tới thông qua các biện pháp theo thứ tự sau:
a) Dừng các tổ máy tự nguyện ngừng phát điện;
b) Giảm dần công suất phát của các tổ máy khởi động chậm về mức công suất phát ổn định thấp nhất;
c) Giảm tối thiểu công suất phát của tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng quay;
d) Giảm tối thiểu công suất phát của tổ máy cung cấp dịch vụ điều tần;
đ) Dừng các tổ máy khởi động chậm theo thứ tự sau:
- Có thời gian khởi động ngắn nhất;
- Có chi phí khởi động từ thấp đến cao. Chi phí khởi động do Đơn vị mua buôn duy nhất thỏa thuận với Đơn vị phát điện và cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện định kỳ trước mỗi năm vận hành và trong năm vận hành khi có thay đổi;
- Có mức công suất thấp nhất đủ để giải quyết tình trạng thừa công suất.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố lịch huy động giờ tới 15 phút trước giờ vận hành, bao gồm các nội dung sau:
1. Dự báo phụ tải hệ thống điện miền Bắc, Trung, Nam và phụ tải hệ thống điện quốc gia giờ tới.
2. Lịch huy động các tổ máy phát điện trong giờ tới và 03 giờ tiếp theo.
3. Các biện pháp xử lý của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong trường hợp thiếu hoặc thừa công suất.
4. Các thông tin về việc điều chỉnh công suất công bố của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu.
5. Lịch sa thải phụ tải dự kiến (nếu có).
Mục 4
VẬN HÀNH THỜI GIAN THỰC
1. Trong điều kiện hệ thống điện vận hành bình thường, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm vận hành hệ thống điện trong thời gian thực căn cứ lịch huy động giờ tới đã được công bố.
2. Đơn vị phát điện có trách nhiệm tuân thủ lệnh điều độ của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Chế độ vận hành của hệ thống điện |
Dải tần số cho phép |
Vận hành bình thường |
49,8 Hz ÷ 50,2 Hz |
Sự cố đơn lẻ |
49,5 Hz ÷ 50,5 Hz |
Cấp điện áp |
Chế độ vận hành của hệ thống điện |
|
Vận hành bình thường |
Sự cố một phần tử |
|
500kV |
475 ÷ 525 |
450 ÷ 550 |
220kV |
209 ÷ 242 |
198 ÷ 242 |
110kV |
104 ÷ 121 |
99 ÷ 121 |
a) Tần số hệ thống vượt ra ngoài phạm vi cho phép chế độ vận hành bình thường, nhưng nằm trong dải tần số cho phép đối với trường hợp xảy ra sự cố một phần tử trong hệ thống;
b) Điện áp tại một nút bất kỳ trên lưới điện truyền tải nằm ngoài phạm vi cho phép trong chế độ vận hành bình thường, nhưng nằm trong dải điện áp cho phép đối với trường hợp xảy ra sự cố một phần tử;
c) Mức mang tải của bất kỳ thiết bị điện nào trong lưới điện truyền tải hoặc thiết bị điện đấu nối vào lưới điện truyền tải vượt quá giá trị định mức nhưng dưới 110% giá trị định mức mà thiết bị này khi bị sự cố do quá tải có thể dẫn đến chế độ vận hành cực kỳ khẩn cấp.
a) Tần số hệ thống nằm ngoài dải tần số cho phép đối với trường hợp xảy ra sự cố một phần tử trong hệ thống;
b) Điện áp tại một nút bất kỳ trên lưới điện truyền tải nằm ngoài dải điện áp cho phép đối với trường hợp xảy ra sự cố một phần tử;
c) Mức mang tải của bất kỳ thiết bị nào trong lưới điện truyền tải hoặc thiết bị đấu nối với lưới điện truyền tải trên 110% giá trị định mức mà thiết bị này khi bị sự cố do quá tải có thể dẫn đến tan rã từng phần hệ thống điện;
d) Khi lưới điện truyền tải đang ở chế độ vận hành khẩn cấp, các biện pháp được thực hiện để đưa hệ thống về trạng thái vận hành ổn định không thực hiện được dẫn tới hiện tượng tan rã từng phần hệ thống, tách đảo hoặc sụp đổ điện áp hệ thống.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được phép can thiệp vào thị trường điện trong các trường hợp sau:
a) Hệ thống đang vận hành trong chế độ khẩn cấp;
b) Không thể đưa ra lịch huy động giờ tới 15 phút trước giờ vận hành.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện huy động các tổ máy phát điện theo thứ tự sau:
a) Theo các bản chào hợp lệ của các Đơn vị chào giá cho chu kỳ giao dịch đó;
b) Trong trường hợp Đơn vị chào giá không có bản chào hợp lệ cho chu kỳ giao dịch đó:
- Áp dụng mức giá sàn cho phần sản lượng hợp đồng;
- Áp dụng mức giá trần bản chào cho phần sản lượng còn lại.
c) Trong trường hợp không thể thực hiện được các biện pháp quy định tại điểm a và điểm b Khoản này, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm huy động các tổ máy để đảm bảo các mục tiêu theo thứ tự ưu tiên sau:
- Đảm bảo cân bằng được công suất phát và phụ tải;
- Đáp ứng được yêu cầu về dự phòng điều tần;
- Đáp ứng được yêu cầu về dự phòng quay;
- Đáp ứng được yêu cầu về chất lượng điện áp.
a) Khi can thiệp vào thị trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phải công bố các nội dung sau:
- Các lý do phải can thiệp thị trường;
- Các chu kỳ giao dịch dự kiến can thiệp vào thị trường điện.
b) Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi kết thúc can thiệp vào thị trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố các nội dung sau:
- Các lý do phải can thiệp vào thị trường điện;
- Các chu kỳ giao dịch can thiệp vào thị trường điện;
- Các biện pháp do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện áp dụng để can thiệp vào thị trường điện.
a) Do các tình huống khẩn cấp về thiên tai hoặc bảo vệ an ninh quốc phòng;
b) Do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện đề nghị dừng thị trường điện trong các trường hợp:
- Hệ thống điện vận hành trong chế độ cực kỳ khẩn cấp;
- Không đảm bảo việc vận hành thị trường điện an toàn, liên tục;
- Dự kiến việc can thiệp thị trường điện kéo dài trên 24 giờ.
c) Kết quả vận hành thị trường điện không đạt được các mục tiêu đã đề ra.
a) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm điều độ, vận hành hệ thống điện theo các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo hệ thống vận hành an toàn, ổn định, tin cậy với chi phí mua điện cho toàn hệ thống thấp nhất theo giá điện toàn phần trong Hợp đồng mua bán điện.
- Đảm bảo thực hiện các thoả thuận về sản lượng trong các hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu điện, hợp đồng mua bán điện của các nhà máy điện BOT và các hợp đồng mua bán điện có cam kết sản lượng của các nhà máy điện khác.
b) Các đơn vị phát điện, Đơn vị truyền tải điện và các đơn vị có liên quan khác có trách nhiệm tuân thủ lệnh điều độ của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
a) Các nguyên nhân dẫn đến việc dừng thị trường điện đã được khắc phục;
b) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện xác nhận về khả năng vận hành lại thị trường điện.
Chương IV
TÍNH TOÁN THANH TOÁN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
TÍNH TOÁN GIÁ ĐIỆN NĂNG THỊ TRƯỜNG VÀ CÔNG SUẤT THANH TOÁN
a) Tính toán phụ tải hệ thống trong chu kỳ giao dịch bằng cách quy đổi sản lượng đo đếm về phía đầu cực các tổ máy phát điện;
b) Xác định các nhà máy điện không được thanh toán theo thị trường, bao gồm: các nhà máy không tham gia thị trường điện, các Đơn vị phát điện gián tiếp giao dịch, các nhà máy điện quy định tại các khoản 4, 5, 7 Điều 51 Quy trình này;
c) Xác định sản lượng phát thực tế của các nhà máy điện được sắp xếp sản lượng cố định phần nền của biểu đồ phụ tải hệ thống trong lịch tính giá điện năng thị trường, bao gồm: các nhà máy điện không được thanh toán theo thị trường, các nhà máy thuỷ điện điều tiết dưới một tuần, điện năng nhập khẩu;
d) Sắp xếp các dải công suất trong bản chào giá lập lịch của các đơn vị phát điện và sản lượng phát thực tế của các nhà máy điện được sắp xếp sản lượng cố định phần nền của biểu đồ phụ tải hệ thống theo phương pháp lập lịch không ràng buộc cho đến khi tổng công suất đạt mức phụ tải hệ thống.
- Sắp xếp công suất cố định phần nền theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này vào phần nền của biểu đồ phụ tải hệ thống;
- Sắp xếp các dải công suất trong bản chào giá lập lịch giờ tới của các Đơn vị phát điện khác theo phương pháp lập lịch không ràng buộc cho đến khi tổng công suất đạt mức phụ tải hiệu chỉnh.
a) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng bản chào giá hợp lệ để xác định giá điện năng thị trường và lượng công suất thanh toán;
b) Trong trường hợp tổ máy không có bản chào giá hợp lệ, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng giá sàn cho phần sản lượng hợp đồng giờ và giá trần bản chào cho sản lượng ngoài hợp đồng để lập lịch tính giá điện năng thị trường và lịch công suất cho chu kỳ giao dịch đó.
Mục 2
TÍNH TOÁN THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN GIAO DỊCH TRỰC TIẾP
a) Sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường (Qbp);
b) Sản lượng điện năng phát tăng thêm (Qcon);
c) Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh độ (Qdu);
d) Sản lượng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trường (Qsmp).
Trong đó:
i: chu kỳ giao dịch thứ i;
j: điểm đo đếm thứ j của nhà máy nhiệt điện, xác định tại điểm a Khoản này;
: sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào tại vị trí đo đếm j trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: sản lượng điện năng đo đếm tại vị trí đo đếm j trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: sản lượng điện năng ứng với lượng công suất có giá chào thấp hơn hoặc bằng giá trần thị trường trong chu kỳ giao dịch i của các tổ máy có đấu nối vào vị trí đo đếm j và được quy đổi về vị trí đo đếm đó (kWh);
: sản lượng điện năng ứng với lượng công suất có giá chào cao hơn giá trần thị trường và được xếp trong lịch tính giá thị trường trong chu kỳ giao dịch i của các tổ máy có đấu nối vào vị trí đo đếm j và được quy đổi về vị trí đo đếm đó (kWh).
Tính toán sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào cho nhà máy điện theo công thức sau:
Trong đó:
j: điểm đo đếm thứ j của nhà máy nhiệt điện, xác định tại điểm a Khoản này;
J: Tổng số các điểm đo đếm của nhà máy điện có tổ máy chào cao hơn giá trần thị trường và được xếp lịch tính giá thị trường;
: sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào tại vị trí đo đếm j trong chu kỳ giao dịch i (kWh).
b) Tính toán sản lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch tại đầu cực của tổ máy theo công thức sau:
- Trường hợp tổ máy không bị ràng buộc phải phát theo lịch huy động giờ tới và phát tăng công suất theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch:
- Trường hợp tổ máy đã bị ràng buộc phải phát theo lịch huy động giờ tới:
Trong đó:
: Sản lượng điện năng phát tăng thêm của tổ máy tính tại đầu cực trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: Công suất thực hiện phát của tổ máy theo lệnh điều độ của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong chu kỳ giao dịch i (kW);
: Công suất của tổ máy được xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i (kW);
: Công suất của tổ máy được xếp trong lịch huy động giờ tới trong chu kỳ giao dịch i (kW);
: Khoảng thời gian tổ máy phải phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (phút);
TiPd: Khoảng thời gian tổ máy duy trì đúng công suất phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (phút).
- Trường hợp tổ máy có nhiều lệnh phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch, sản lượng phát tăng thêm của tổ máy được tính bằng tổng sản lượng phát tăng thêm của các lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch đó.
a) Xác định sản lượng huy động theo lệnh điều độ:
Sản lượng huy động theo lệnh điều độ của Đơn vị phát điện là sản lượng tại đầu cực máy phát được tính toán căn cứ theo lệnh điều độ huy động tổ máy của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, căn cứ vào công suất theo lệnh điều độ và tốc độ tăng giảm tải của tổ máy phát điện. Sản lượng huy động theo lệnh điều độ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
Trong đó:i: Chu kỳ giao dịch thứ i;
J: Số lần thay đổi lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i;
t' ji: Thời điểm tổ máy đạt được mức công suất do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có lệnh điều độ tại thời điểm tji (phút);
Qdd i: Sản lượng huy động theo lệnh điều độ tính tại đầu cực máy phát xác định cho chu kỳ giao dịch i;
Qdd ji: Công suất tổ máy đang vận hành tại thời điểm;
Khoảng thời gian gian từ thời điểm lệnh điều độ t ji công suất Qdd ji đến thời điểm t' ji mà tổ máy phát điện đạt được công suất Qdd j + 1i được xác định như sau:
c) Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ được xác định theo công thức sau:
Qdu i: Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ tính tại đầu cực máy phát xác định cho chu kỳ giao dịch i;
Qmq i: Sản lượng điện năng đo đếm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
Qdd i(QD): Sản lượng huy động theo lệnh điều độ được quy đổi về vị trí đo đếm cho chu kỳ giao dịch i.
Sai số điện năng điều độ đối với các tổ máy có công suất lắp đặt dưới 100MW là 5%, đối với các tổ máy có công suất lắp đặt từ 100MW trở lên là 3%. Trường hợp sản lượng Qdu i nằm trong giới hạn sai số cho phép thì phần sản lượng này bằng không (Qdu i =0).
5. Sản lượng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i được xác định theo công thức sau:
Trường hợp sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ dương (Qdui > 0):
Qsmpi = Qmqi - Qbpi - Qconi - Qdui
Trường hợp sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ âm (Qdui < 0):
Qsmpi = Qmqi - Qbpi - Qconi
Trong đó:
Qsmpi : Sản lượng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
Qmqi: Sản lượng điện năng đo đếm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
Qbpi: Sản lượng điện được thanh toán theo giá chào trong chu kỳ giao dịch i đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường (kWh);
Qconi: Sản lượng điện năng phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
Qdui: Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i.
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán tổng các khoản thanh toán điện năng thị trường của nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán theo công thức sau:
Rg = Rsmp + Rbp + Rcon + Rdu
Trong đó:
Rg: tổng các khoản thanh toán điện năng thị trường trong chu kỳ thanh toán (đồng);
Rsmp: khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường trong chu kỳ thanh toán (đồng);
Rbp: khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá chào đối với các nhà máy nhiệt điện có giá chào lớn hơn giá trần thị trường trong chu kỳ thanh toán (đồng);
Rcon: khoản thanh toán cho phần sản lượng điện năng phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ thanh toán (đồng);
Rdu: khoản thanh toán cho phần sản lượng điện năng phát sai khác so với lệnh điều độ trong chu kỳ thanh toán (đồng).
Trong đó:
Rsmpi: khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện của chu kỳ giao dịch i trong chu kỳ thanh toán (đồng);
SMPi : giá điện năng thị trường của chu kỳ giao dịch i trong chu kỳ thanh toán (đồng/kWh);
Qsmpi: sản lượng điện năng được thanh toán theo giá điện năng thị trường của chu kỳ giao dịch i trong chu kỳ thanh toán (kWh).

Rsmp: khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: chu kỳ giao dịch thứ i trong chu kỳ thanh toán;
I: tổng số chu kỳ giao dịch của chu kỳ thanh toán;
Rsmpi: khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện của chu kỳ giao dịch i (đồng).

Trong đó:
Rbpi: Khoản thanh toán cho phần điện năng chào cao hơn giá trần của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
j: Dải chào thứ j trong bản chào giá của các tổ máy thuộc nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường và được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường;
J: Tổng số dải chào trong bản chào giá của nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường và được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường;
Pbji: Giá chào tương ứng với dải chào j trong bản chào của các tổ máy của nhà máy nhiệt điện g trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);
Pbmaxi: Mức giá chào cao nhất trong các dải chào được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường của nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);
Qbpji: Tổng công suất được chào với mức giá Pbji trong bản chào của nhà máy nhiệt điện được huy động trong chu kỳ giao dịch i và quy đổi về vị trí đo đếm (kWh);
Qbpi: Tổng sản lượng điện năng có giá chào cao hơn giá trần thị trường của nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh).

Rbp: khoản thanh toán cho phần điện năng chào cao hơn giá trần của nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: chu kỳ giao dịch i trong đó nhà máy nhiệt điện được huy động với mức giá chào cao hơn giá trần;
I: tổng số chu kỳ giao dịch trong đó nhà máy điện được huy động với mức giá chào cao hơn giá trần;
Rbpi: khoản thanh toán cho phần điện năng chào cao hơn giá trần của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng)
a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:
Trong đó:
Rconi: khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
g: tổ máy phát tăng thêm theo lệnh điều độ của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
G: tổng số tổ máy phát tăng thêm theo lệnh điều độ của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
Qcongi: điện năng phát tăng thêm theo lệnh điều độ của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i, (kWh);
Pcongi: giá chào cao nhất tương ứng với dải công suất phát tăng thêm theo lệnh điều độ của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh).
b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:
Trong đó:
Rcon: khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: chu kỳ giao dịch thứ i của chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện phải phát tăng thêm theo lệnh điều độ;
I: tổng số chu kỳ giao dịch của của chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện phải phát tăng thêm theo lệnh điều độ;
Rconi: khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch i (đồng).
a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:
- Trường hợp sản lượng điện năng phát tăng thêm so với lệnh điều độ (Rdui>0):
Trong đó:
Rdui: Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát sai khác so với lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
g: Tổ máy phát tăng thêm so với lệnh điều độ của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
G: Tổng số tổ máy phát tăng thêm so với lệnh điều độ của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
Qdugi: Điện năng phát tăng thêm so với lệnh điều độ của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i, (kWh);
Pb mini: Giá chào thấp nhất của tất cả các tổ máy trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh).
- Trường hợp sản lượng điện năng phát giảm so với lệnh điều độ (Rdui<0):
Trong đó:
Rdui: Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát sai khác so với lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
g: Tổ máy phát giảm so với lệnh điều độ của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
G: Tổng số tổ máy phát giảm so với lệnh điều độ của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
Qdugi: Điện năng phát giảm so với lệnh điều độ của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i(kWh);
SMPi : Giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);
Pbpi,max: Giá chào của của tổ máy đắt nhất được thanh toán trong chu kỳ giao dịch i.
b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:

Trong đó:
Rdu: Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát sai khác so với lệnh điều độ trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: Chu kỳ giao dịch thứ i của chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện đã phát sai khác so với lệnh điều độ;
I: Tổng số chu kỳ giao dịch của của chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện đã phát sai khác so với lệnh điều độ;
Rdui: Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (đồng).
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán khoản thanh toán công suất thị trường cho nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán theo trình tự sau:
1. Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:
Trong đó:
Rcani: khoản thanh toán công suất cho nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
g: tổ máy của nhà máy điện được thanh toán theo giá công suất;
G: tổng số các tổ máy của nhà máy điện được thanh toán theo giá công suất;
CANi: giá công suất thị trường trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kW);
Qcangi: lượng công suất thanh toán của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i (kW).
2. Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:
Trong đó:
Rcan: khoản thanh toán công suất cho nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: chu kỳ giao dịch thứ i trong chu kỳ thanh toán;
I: tổng số chu kỳ giao dịch trong chu kỳ thanh toán;
Rcani: khoản thanh toán công suất cho nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng).Căn cứ vào giá điện năng thị trường và giá công suất thị trường do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố, Đơn vị phát điện có trách nhiệm tính toán khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác trong chu kỳ thanh toán theo trình tự sau:
1. Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:
Trong đó:
Rci: khoản thanh toán sai khác trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
Qci: sản lượng điện năng thanh toán theo giá hợp đồng trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
Pc: giá hợp đồng mua bán điện dạng sai khác (đồng/kWh);
SMPi: giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);
CANi: giá công suất thị trường trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh).
2. Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:
Trong đó:
Rc: khoản thanh toán sai khác trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: chu kỳ giao dịch thứ i của chu kỳ thanh toán;
I: tổng số chu kỳ giao dịch của chu kỳ thanh toán;
Rci: khoản thanh toán sai khác trong chu kỳ giao dịch i (đồng).
Trong thời gian dừng thị trường điện, Đơn vị phát điện được thanh toán theo giá hợp đồng cho toàn bộ sản lượng điện năng đo đếm.
Mục 3
THANH TOÁN DỊCH VỤ PHỤ TRỢ VÀ THANH TOÁN KHÁC
a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:
Trong đó:
Rspni: khoản thanh toán chi phí cơ hội cho Đơn vị phát điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
g: tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng quay của Đơn vị phát điện trong chu kỳ giao dịch i;
G: tổng số tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng quay của Đơn vị phát điện trong chu kỳ giao dịch i;
Qspngi: công suất lập lịch cung cấp dịch vụ dự phòng quay của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i theo lịch huy động ngày tới (kWh);
OCgi: chi phí cơ hội trong chu kỳ giao dịch i của tổ máy g (đồng/kWh). Chi phí cơ hội được tính toán như sau:
Trong đó:
SMPi: giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i của ngày D (đồng/kWh);
Pbi: giá chào lớn nhất trong số các mức giá chào tương ứng với các dải công suất cung cấp dịch vụ dự phòng quay (đồng/kWh).b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:
Trong đó:
Rspn: khoản thanh toán chi phí cơ hội trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: chu kỳ giao dịch thứ i trong chu kỳ thanh toán mà Đơn vị phát điện cung cấp dự phòng quay;
I: tổng số chu kỳ giao dịch trong chu kỳ thanh toán mà Đơn vị phát điện cung cấp dự phòng quay;
Rspni: khoản thanh toán chi phí cơ hội trong chu kỳ giao dịch i (đồng).
Đơn vị cung cấp dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ dự phòng nguội, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện được thanh toán theo hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ đã ký với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Thanh toán cho nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được thực hiện theo hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất.
a) Theo giá điện năng thị trường đối với tổ máy có chào giá trên thị trường điện;
b) Theo hợp đồng mua bán điện đối với tổ máy không chào giá trên thị trường điện.
Trường hợp có thanh toán thừa hoặc thiếu so với hóa đơn, các đơn vị liên quan xử lý các sai sót này theo quy định trong hợp đồng mua bán điện hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ./.
PHỤ LỤC 1
TRÌNH TỰ KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình Lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và Tính toán thanh toán trong thị trường điện)
BẢNG 1.LẬP LỊCH HUY ĐỘNG NGÀY TỚI
BẢNG 2. LẬP LỊCH HUY ĐỘNG GIỜ TỚI
BẢNG 3. TÍNH TOÁN VÀ LẬP BẢNG KÊ THANH TOÁN
PHỤ LỤC 2
THỜI GIAN BIỂU LẬP LỊCH HUY ĐỘNG VÀ LẬP BẢNG KÊ THANH TOÁN
Thời hạn |
Hoạt động |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian áp dụng |
Chu kỳ |
Nội dung, kết quả |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày |
Giờ |
||||||
Ngày 25 tháng M-1 |
|
Nộp bản chào mặc định của tổ máy nhiệt điện áp dụng cho tháng M |
NMĐ, SB |
SMO |
Tháng M |
Hàng tháng |
Bản chào mặc định tương ứng với các trạng thái của tổ máy nhiệt điện áp dụng cho tháng M |
Thứ Sáu tuần T-1 |
10h00 |
- Công bố giá trị nước - Công bố sản lượng hàng giờ của các nhà máy SMHP |
SMO |
NMĐ, SB, TNO |
Tuần T |
Hàng tuần |
Công bố các kết quả sau: - Giá trị nước cho tuần T; - Mức nước giới hạn tuần; - Sản lượng hàng giờ của các nhà máy SMHP dự kiến cho tuần T. |
Thứ Sáu tuần T-1 |
15h00 |
Nộp bản chào mặc định của tổ máy thuỷ điện áp dụng cho tuần T |
NMĐ |
SMO |
Tuần T |
Hàng tuần |
Bản chào mặc định của tổ máy thuỷ điện |
Ngày D - 2 |
16h00 |
Cung cấp thông tin về sản lượng điện năng xuất, nhập khẩu |
SB |
SMO |
Ngày D |
Hàng ngày |
Sản lượng điện năng xuất nhập khẩu dự kiến trong từng giờ của ngày D. |
Ngày D-1 |
9h00 |
Công bố các thông tin phục vụ vận hành thị trường điện ngày tới |
SMO |
NMĐ, SB, TNO |
Ngày D |
Hàng ngày |
Công bố các thông tin sau: - Dự báo phụ tải ngày D; - Sản lượng dự kiến của nhà máy thủy điện đa mục tiêu trong từng chu kỳ giao dịch của ngày D; - Tổng sản lượng khí dự kiến ngày tới của các nhà máy tuabin khí sử dụng chung một nguồn khí. - Điện năng xuất nhập khẩu ngày D - Điện năng của các nhà máy có công suất từ 30MW trở xuống - Kết quả đánh giá an ninh hệ thống ngắn hạn cho ngày D; - Kế hoạch dịch vụ phụ trợ |
10h00 |
Nộp bản chào giá |
NMĐ, SB |
SMO |
Ngày D |
Hàng ngày |
Bản chào giá cho từng tổ máy của NMĐ cho ngày D. Bản chào giá của các nhà máy BOT (do SB nộp thay) cho ngày D. |
|
10h00 |
Công bố sản lượng của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới 1 tuần, các nhà máy điện gió, địa nhiệt |
NMĐ |
SMO |
Ngày D |
Hàng ngày |
Các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới 1 tuần, nhà máy điện gió, địa nhiệt công bố sản lượng tuần tới cho SMO |
|
10h00 |
Công bố sản lượng của các nhà máy điện thuộc khu công nghiệp bán một phần sản lượng |
NMĐ |
SMO |
Ngày D |
Hàng ngày |
Công suất khả dụng tối đa của các tổ máy, sản lượng từng giờ của phụ tải khu công nghiệp |
|
15h00 |
Công bố lịch huy động ngày D |
SMO |
NMĐ, SB, TNO |
Ngày D |
Hàng ngày |
Công bố các thông tin trong lịch huy động cho từng giờ của ngày D |
|
Ngày D-1 và D |
Liên tục |
Công bố các thay đổi về công suất khả dụng của tổ máy và độ sẵn sàng của lưới truyền tải |
NMĐ, TNO |
SMO |
Ngày D-1 và D |
Liên tục |
NMĐ cung cấp thông tin về các thay đổi công suất khả dụng của các tổ máy TNO cung cấp thông tin về các thay đổi độ sẵn sàng của lưới truyền tải |
Ngày D |
50 phút trước giờ vận hành |
Công bố lịch huy động giờ tới |
SMO |
NMĐ, SB, TNO |
Giờ vận hành |
Hàng giờ |
Công bố các thông tin trong lịch huy động cho giờ vận hành tới |
Ngày D+1 |
15h00 |
Cung cấp số liệu đo đếm điện năng trong ngày D |
MDMSP |
SMO |
Ngày D |
Hàng ngày |
Số liệu đo đếm điện năng của các nhà máy điện trong từng giờ của ngày D |
Ngày D+2 |
9h00 |
Công bố giá thị trường và lượng công suất thanh toán |
SMO |
NMĐ, SB |
Ngày D |
Hàng ngày |
Bản chào giá các tổ máy, giá thị trường điện năng, giá thị trường toán phần, lượng công suất thanh toán và các kết quả tính toán khác cho từng giờ của ngày D. |
Tổng hợp và cung cấp số liệu phục vụ tính toán thanh toán cho ngày D |
SMO |
NMĐ, SB |
Ngày D |
Hàng ngày |
Theo quy định tại Phụ lục 9 Quy trình này. |
||
Ngày D+3 |
|
Cung cấp bảng kê thanh toán sơ bộ cho ngày D |
SMO |
NMĐ, SB |
Ngày D |
Hàng ngày |
Các khoản thanh toán trong từng chu kỳ giao dịch của ngày D. |
Ngày D+5 |
|
Thông báo các sai sót trong bảng kê thanh toán sơ bộ của ngày D (nếu có) |
NMĐ, SB |
SMO |
Ngày D |
Hàng ngày |
Thông báo các sai sót trong bảng kê thanh toán sơ bộ của ngày D (nếu có). |
Ngày D+6 |
|
Cung cấp bảng kê thanh toán hoàn chỉnh cho ngày D |
SMO |
NMĐ, SB |
Ngày D |
Hàng ngày |
Các khoản thanh toán trong từng chu kỳ giao dịch của ngày D. |
Ngày làm việc thứ 7 tháng M+1 |
|
Cung cấp số liệu đo đếm chính thức cho tháng M |
MDMSP |
SMO |
Tháng M |
Hàng tháng |
Theo quy định tại Thông tư số 27/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2009. |
Ngày làm việc thứ 10 tháng M+1 |
|
Cung cấp bảng kê thanh toán hoàn chỉnh cho tháng M |
SMO |
NMĐ, SB |
Tháng M |
Hàng tháng |
Các khoản thanh toán trong từng ngày giao dịch trong tháng M. |
Phụ lục 3
HÀM MỤC TIÊU CỦA PHẦN MỀM LẬP LỊCH
(Ban hành kèm theo Quy trình Lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và Tính toán thanh toán trong thị trường điện)
Trong đó:
- EnergyBandClearedMW(u,seg,t): tổng công suất đã được khớp giá cho phần seg năng lượng chào bán của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị MW.
- EnergyBandPrice(u,seg,t): giá của phần seg năng lượng chào bán của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị KVNĐ/MWh.
- SpinBandClearedMW(u,seg,t): tổng công suất dự phòng quay đã được khớp của phần seg công suất dự phòng quay chào bán của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị MW.
- SpinBandPrice(u,seg,t): giá của phần seg năng lượng dự phòng quay chào bán của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị KVNĐ/MW trên giờ có khả năng.
- PenaltyTerms(t): tổng các vi phạm bị phạt trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, định nghĩa trong (3).
- PeriodLength(t): độ dài của khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị h. Trong trường hợp thị trường nửa giờ, giá trị này bằng 0.5.
Để giải quyết một số trường hợp không thể thực hiện, các biến vi phạm cho các ràng buộc (với giới hạn trên/dưới) được thêm vào. Các điều kiện bổ sung của biến vi phạm được thêm vào phương trình 1.
Những biến vi phạm không âm là:
- FlowV(tl,t): sự vi phạm giới hạn trào lưu công suất trên đường truyền tl trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, quan hệ với mức phạt là PenFlowV.
- ZonalDef(z,t) and ZonalSur(z,t): công suất thiếu và thừa trong vùng z trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, quan hệ với mức phạt là PenZoneV.
- GcDef(gc,t) and GcSur(gc,t): các biến vi phạm ràng buộc chung gc trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, quan hệ với mức phạt là PenGcV.
- UpRampV(u,t) and DownRampV(u,t): vi phạm tốc độ tăng giảm tải của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, quan hệ với mức phạt là PenRampV.
- EcapV(u,t): vi phạm giới hạn kinh tế của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, quan hệ với mức phạt là PenCapV.
- OpZoneV(u,t): vi phạm giới hạn vùng vận hành tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, quan hệ với mức phạt là PenOpZoneV. Biến vi phạm này chỉ được áp dụng cho quá trình tối ưu hóa thứ 2.
- SpinV(t): vi phạm dự phòng quay trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, quan hệ với mức phạt là PenSpinV.
Nhóm xử phạt này được định nghĩa trong phương trình 2.
Với những giá trị đủ lớn đưa vào để xử phạt cho mỗi biến vi phạm nêu trên, các biến vi phạm bằng 0 áp dụng đối với giải pháp khả thi. Biến vi phạm khác 0 áp dụng đối với các giải pháp không khả thi.
Các mức xử phạt khác có thể được áp dụng để mang lại quan hệ ưu tiên bắt buộc cho các loại ràng buộc khác nhau. Các ràng buộc với hệ số phạt lớn hơn có mức ưu tiên lớn hơn so với các ràng buộc có hệ số phạt nhỏ hơn. Các ràng buộc chung được ưu tiên do hệ số phạt khác nhau từ các ràng buộc.
Phụ lục 4
RÀNG BUỘC CỦA PHẦN MỀM LẬP LỊCH
(Ban hành kèm theo Quy trình Lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và Tính toán thanh toán trong thị trường điện)
1. Ràng buộc lưới điện
a) Ràng buộc cân bằng công suất vùng
Các ràng buộc cân bằng công suất vùng được thể hiện bằng tập hợp các đẳng thức tuyến tính như sau:
Trong đó:
- From(z): từ vùng cuối của đường truyền tl.
- To(z): đến vùng cuối của đường truyền tl.
- TieLineFlow(tl,t): trào lưu công suất trên đường truyền tl trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- PG(z,t): tổng MW phát ở vùng z trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- PD(z,t): tổng MW nhu cầu phụ tải ở vùng z trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
PG(z,t) bao gồm các bản chào mua và tổn thất truyền tải.
b) Ràng buộc trào lưu truyền tải
Chú ý rằng, mỗi đường truyền được định nghĩa một hướng xác định. Có nghĩa là đối với một đường dây liên kết giữa hai vùng (A, B) phải định nghĩa hai đường truyền (A-B và B-A).
Trào lưu công suất bị ràng buộc bởi giới hạn khả năng tải của đường truyền.
Trong đó:
- TieLineFlow(tl,t): trào lưu MW trên đường truyền tl, trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- TieLineFlowMax(tl,t): giới hạn khả năng tải của đường truyền tl, trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị MW.
c) Ràng buộc tổn thất truyền tải
Trong phương pháp tính toán tổn thất dựa trên mô hình tuyến tính từng phần riêng biệt, tổn thất được xem như một phụ tải tương đương ở vùng nhận cuối trên đường truyền.
Bằng sử dụng mô hình tuyến tính từng phần, tổn thất có thể được thể hiện chi tiết hơn trong quan hệ của trào lưu trên từng đoạn với các hệ số tổn thất tương ứng:
Trong đó:
- SegTieLineFlow(tl,tlseg,t): tổn thất của từng đoạn tlseg trên đường truyền tl trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- TieLossFactor(tl,tlseg,t): hệ số tổn thất của từng đoạn tlseg trên đường truyền tl trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
Sau đó các tổn thất được mô phỏng như một phụ tải tương đương ở vùng nhận cuối. Tổn thất tương đương ở vùng z được biểu diễn ở phương trình 8.
2. Ràng buộc tổ máy
Phần này mô tả mô hình tổ máy, gồm giới hạn công suất, giới hạn tăng giảm tải…
a) Ràng buộc bản chào bán
Tổng năng lượng của các phần bản chào bán đã được khớp giá cho các tổ máy có thể điều độ được định nghĩa trong phương trình 9.
Trong đó:
- Ugen(u,t): MW phát của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
Tổng công suất được khớp giá cho mỗi thành phần bản chào bán là một biến tối ưu. Biến này bị ràng buộc như sau:
Trong đó:
- EnergyBandOfferedMW(u,seg,t): giới hạn từng phần bản chào bán cho mỗi phần seg của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị MW.
b) Ràng buộc tốc độ tăng giảm tải
Sự chênh lệch MW đầu ra của một tổ máy giữa hai khoảng thời gian điều độ liền nhau được giới hạn bởi giá trị lớn nhất của giới hạn tăng giảm tải của tổ máy. Ràng buộc giới hạn tăng giảm tải này được thể hiện bằng phương trình 11 và 12.
Trong đó:
- UpRampRate(u,t): giới hạn tốc độ tăng giảm tải cho tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị MW/h.
Chú ý: các giá trị MW ban đầu cho khoảng thời gian điều độ thị trường đầu tiên đạt được từ kết của khoảng thời gian điều độ thị trường cuối cùng của thị trường ngày trước.
c) Ràng buộc về giới hạn công suất tổ máy
Khi đã được xếp lịch, MW đầu ra của tổ máy bị ràng buộc bởi giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất theo điều kiện kinh tế của tổ máy, như định nghĩa ở phương trình 13 và 14.
Trong đó:
- EcoMin(u,t): giới hạn nhỏ nhất theo điều kiện kinh tế của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- EcoMax(u,t): giới hạn lớn nhất theo điều kiện kinh tế của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- SpinMax(u,t): giới hạn lớn nhất của dự phòng quay của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- USpin(u,t): điều độ dự phòng quay của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
d) Ràng buộc về giới hạn vùng hoạt động của tổ máy
Áp dụng quá trình tối ưu hóa thứ hai để xử lý các ràng buộc vùng cấm. Trong quá trình tối ưu hóa thứ nhất, kế hoạch thay đổi MW tối thiểu để chuyển MW đầu ra của tổ máy ra khỏi vùng cấm.
Theo đó, đưa vào các ràng buộc bổ sung trong quá trình này (chỉ cho quá trình thứ hai) cho tất cả các tổ máy với vùng cấm để giữ MW đầu ra của chúng trong vùng vận hành, điều này đạt được nhờ áp dụng kế hoạch thay đổi MW nhỏ nhất.
Trong đó:
- OpZoneMin (u,t): giới hạn dưới của vùng vận hành tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- OpZoneMax(u,t): giới hạn trên của vùng vận hành tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
3. Ràng buộc dự phòng quay
Các tổ máy đang vận hành nhưng không đầy tải là có khả năng cung cấp dự phòng quay. Để tìm nhu cầu dự phòng quay, tổng sự đóng góp của các tổ máy riêng biệt phải lớn hơn hoặc bằng nhu cầu xác định. Điều này được mô tả ở phương trình 23.
Trong đó:
- SpinResReq (z,t): đòi hỏi dự trữ quay trong vùng z trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
4. Ràng buộc chung
Các ràng buộc chung được sử dụng để định nghĩa các ràng buộc an ninh hệ thống khác nhau. Một ràng buộc chung chỉ ra sự kết hợp tuyến tính của: MW tổ máy, giao dịch vào/ra và trào lưu công suất phải nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng hoặc bằng giá trị xác định (gọi là giá trị RHS – giá trị bên tay phải). Ví dụ về nhỏ hơn hoặc bằng được mô tả ở công thức sau:
Trong đó:
- TieLineFactor (gc,tl): hệ số của trào lưu trên đường truyền tl cho ràng buộc chung gc.
- UnitFactor (gc,u): hệ số công suất của tổ máy u cho ràng buộc chung gc.
- RHSLimit (gc,t): giới hạn RHS của ràng buộc chung gc trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị MW.
Phụ lục 5
TRƯỜNG SỐ LIỆU CỦA PHẦN MỀM LẬP LỊCH HUY ĐỘNG TỔ MÁY
(Ban hành kèm theo Quy trình Lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và Tính toán thanh toán trong thị trường điện)
1. Trường số liệu về phụ tải:
Dữ liệu |
Nội dung |
Tên miền |
Tên miền. Trong VCGM, đặt “North” cho miền Bắc, “Central” cho miền Trung và “South” cho miền Nam. |
Chỉ số của dữ liệu |
Chỉ số (dạng số) của phụ tải để nhận diện tên miền. Trong VCGM, đặt giá trị “1” cho miền Bắc (North), “2” cho miền Trung và “3” là miền Nam. |
Khoảng thời gian |
Khoảng thời gian tính bằng giờ trong chu kỳ tính toán. Giá trị này cung cấp giờ cuối cùng của chu kỳ. Dạng : YYYYMMDD HH24MI ví dụ: 20041115 0100 |
Phụ tải |
Phụ tải cố định tính bằng MW của miền trong chu kỳ. |
Dự phòng quay |
Yêu cầu dự phòng quay của miền trong chu kỳ. |
Dự phòng quay trong trường hợp đặc biệt |
Yêu cầu dự phòng nóng bởi miền trong chu kỳ. |
Dự phòng quay |
Cờ 0/1. Chỉ ra rằng nếu dữ liệu cần cho chương trình. |
2. Trường số liệu chung về nhà máy
Dữ liệu |
Nội dung |
---|---|
Tên công ty |
Tên/nhận diện của công ty sở hữu tổ máy. Ví dụ: công ty1 |
Tên nhà máy |
Tên/nhận diện của nhà máy có tổ máy. Ví dụ: nhà máy 1. |
Tên tổ máy |
Tên/nhận diện của tổ máy ví dụ: G1 |
Tên loại hình công nghệ |
Tên/nhận diện của kiểu tổ máy ví dụ: hơi nước. |
Tên nút mà các nhà máy kết nối vào |
Kiểu giá nút: giá trị này được gán nút pNode mà tổ máy nối vào. Kiểu giá miền: Giá trị này được gán tên miền mà tổ máy nối vào. Trong VCGM, đặt tên theo từng miền. |
Tên quốc gia |
Tên của vùng. Trong VCGM, nên đặt là “VietNam”. |
Tổ máy là thủy điện |
Cờ: 0/1. Tổ máy là tổ máy thủy điện. |
Tổ máy chỉ chạy theo giá |
Cờ: 0/1. Điều này chỉ ra tổ máy có giá cơ sở. Trong VCGM, đặt cờ này bằng 1. |
Tổ máy |
Cờ 0/1. Điều này chỉ ra giá là giá phủ đỉnh. Chức năng này không bao hàm trong thị trường giao ngay VCGM. Trong VCGM, đặt cờ này bằng 0 |
Số giờ ngừng máy tương đương |
Giá trị này chỉ ra số giờ tổ máy vận hành (>0) hoặc số giờ ngừng máy (<0). Thông tin này được cung cấp trong file .INITMW. |
3. Trường số liệu về đặc tính kỹ thuật tổ máy
Dữ liệu |
Nội dung |
---|---|
Tên Công ty |
Tên/nhận diện của công ty sở hữu tổ máy. Ví dụ: công ty1 |
Tên nhà máy |
Tên/nhận diện của nhà máy có tổ máy. Ví dụ: nhà máy 1. |
Tên tổ máy |
Tên/nhận diện của tổ máy ví dụ: G1 |
Loại tổ máy |
Tên/nhận diện của kiểu tổ máy ví dụ: hơi nước. |
Thời gian khởi động không tải |
Cờ: 0/1. Cờ này chỉ ra nếu chi phí cố định được áp dụng khi xây dựng đặc tính chi phí khởi động của tổ máy. Nếu cờ này bằng 1, chi phí không tải được áp dụng khi tổ máy vận hành, ở bất kỳ mức công suất nào. |
Thời gian khởi động lạnh |
Đây là thời gian “nóng đến lạnh”, tính bằng giờ, sử dụng để xác định chi phí khởi động khi khởi động tổ máy nhiệt điện, theo số giờ mà tổ máy dừng. |
Thời gian khởi động ấm |
Đây là thời gian “nóng đến ấm”, tính bằng giờ, sử dụng để xác định chi phí khởi động khi khởi động tổ máy nhiệt điện, theo số giờ mà tổ máy dừng. |
Chi phí không tải |
Sử dụng để xây dựng đặc tính chi phí nhiên liệu. Chi phí này là chi phí cố định, tính bằng KVND, áp dụng khi tổ máy vận hành, ở bất kỳ mức công suất nào. |
Chi phí khởi động lạnh |
Đây là chi phí khởi động lạnh, tính bằng KVND, áp dụng cho tổ máy khởi động khi số giờ tổ máy dừng lớn hơn hoặc bằng thời gian “nóng đến lạnh”. |
Chi phí khởi động ấm |
Đây là chi phí khởi động ấm, tính bằng KVND, áp dụng cho tổ máy khởi động khi số giờ tổ máy dừng lớn hơn hoặc bằng thời gian “nóng đến ấm” nhưng bé hơn thời gian từ “nóng đến lạnh”. |
Chi phí khởi động nóng |
Đây là chi phí khởi động nóng, tính bằng KVND, áp dụng cho tổ máy khởi động khi số giờ tổ máy dừng lớn hơn hoặc bằng thời gian “nóng đến ấm”. |
Thời gian ngừng máy tối thiểu |
Đây là ràng buộc tổ máy sử dụng trong chương trình. Đây là thời gian xuống máy tối thiểu, tính bằng giờ phải đạt được với mỗi tổ máy, khi dừng tổ máy. |
Thời gian được huy động tối thiểu |
Đây là ràng buộc tổ máy sử dụng trong chương trình. Đây là thời gian lên máy tối thiểu, tính bằng giờ phải đạt được với mỗi tổ máy, khi khởi động tổ máy. |
Số lần khởi động nhiều nhất trong ngày |
Đây là ràng buộc tổ máy sử dụng trong chương trình. Đây là số lần khởi động tối đa trong một ngày cho mỗi tổ máy. Trong VCGM, đặt giá trị này là 48 khi đó ràng buộc này không có tác dụng. |
Số lần khởi động nhiều nhất trong chu kỳ tính toán |
Đây là ràng buộc tổ máy sử dụng trong chương trình. Đây là số lần khởi động tối đa trong một case cho mỗi tổ máy. Trong VCGM, đặt giá trị này là 999 khi đó ràng buộc này không có tác dụng. |
Giới hạn sản lượng trong ngày của nhà máy nhiệt điện |
Đây là sản lượng tối đa, tính bằng MWh, mà tổ máy có thể phát được trong cả ngày. Trong VCGM, đặt giá trị này là 0 khi đó ràng buộc này không có tác dụng. |
Giới hạn sản lượng trong chu kỳ tính toán của nhà máy nhiệt điện |
Đây là sản lượng tối đa, tính bằng MWh, mà tổ máy có thể phát được trong cả chu kỳ tính toán. Trong VCGM, đặt giá trị này là 0 khi đó ràng buộc này không có tác dụng. |
Tổ máy huy động dựa trên giá |
Cờ: 0/1. Điều này nghĩa là kế hoạch huy động dựa trên giá. Trong VCGM, đặt bằng 1 |
Đặc tính chi phí tổ máy dưới dạng bậc thang |
Cờ 0/1: 1 nếu đặc tính chi phí của tổ máy dạng bậc thang (không phải là đặc tính trơn). Trong trường hợp này chương trình sẽ chuyển đặc tính từ không trơn thành trơn. Trong một thị trường điện chuẩn chức năng này không được sử dụng. Trong VCGM, đặt giá trị này bằng 0. |
Giới hạn tốc độ tăng/giảm tải |
Tốc độ tăng tải lớn nhất của tổ máy, tính bằng [MW/giờ] sử dụng trong quá trình điều độ. |
Giới hạn tốc độ tăng tải |
Tốc độ khởi động lớn nhất của tổ máy, tính bằng [MW/giờ] |
Giới hạn tốc độ giảm tải |
Tốc độ dừng máy lớn nhất của tổ máy, tính bằng [MW/giờ] |
4. Cập nhật trạng thái tổ máy
Dữ liệu |
Nội dung |
---|---|
Tên công ty |
Tên/nhận diện của công ty sở hữu tổ máy. Ví dụ: công ty1 |
Tên nhà máy |
Tên/nhận diện của nhà máy có tổ máy. Ví dụ: nhà máy 1. |
Tên tổ máy |
Tên/nhận diện của tổ máy ví dụ: G1 |
Loại hình tổ máy |
Tên/nhận diện của kiểu tổ máy ví dụ: hơi nước. |
Chu kỳ tính toán |
Khoảng thời gian tính bằng giờ trong chu kỳ tính toán. Gía trị này cung cấp giờ cuối cùng của chu kỳ. Dạng : YYYYMMDD HH24MI ví dụ: 20041115 0100 |
Công suất lớn nhất |
Điều độ dự phòng nóng lớn nhất tính bằng MW. Kiểu dự phòng nóng là không bao hàm trong thị trường điện VCGM. Trong VCGM, đặt giá trị này bằng SPINMAX |
Công suất dự phòng lớn nhất |
Điều độ vận hành lớn nhất (khả năng tải liên tục) tính bằng MW. |
Công suất kinh tế lớn nhất |
Mức tải điều độ theo kinh tế lớn nhất, tính băng MW |
Công suất kinh tế nhỏ nhất |
Mức tải điều độ theo kinh tế tối thiểu, tính bằng MW Với tổ máy thủy điện, giá trị này đặt bằng 0. |
Trạng thái tổ máy huy động “phải phát” |
Cờ: 0/1: nếu tổ máy phải chạy trong chi kỳ này. |
Trạng thái tổ máy huy động kinh tế |
Cờ: 0/1: nếu tổ máy có thể huy động hoặc không (tùy vào các điều kiện thị trường) |
Trạng thái tổ máy dự phòng nóng |
Cờ: 0/1: nếu tổ máy tính vào dự phòng nóng hoặc không. Kiểu dự phòng nóng không bao hàm trong thị trường điện VCGM. Trong VCGM, đặt giá trị này bằng 0 |
5. Dữ liệu về bản chào giá tổ máy
Dữ liệu |
Nội dung |
---|---|
Chuỗi dữ liệu |
Giá trị này xác định cho mỗi tổ máy khác nhau (MW, khoảng) |
Tên công ty |
Tên/nhận diện của công ty sở hữu tổ máy. Ví dụ: công ty1 |
Tên nhà máy |
Tên/nhận diện của nhà máy có tổ máy. Ví dụ: nhà máy 1. |
Tên tổ máy |
Tên/nhận diện của tổ máy ví dụ: G1 |
Loại hình tổ máy |
Tên/nhận diện của kiểu tổ máy ví dụ: hơi nước. |
Ngày áp dụng |
Chỉ số ngày của bản chào Dạng: YYYY-MM-DD Ví dụ 2004-11-05 |
Dải công suất |
Dải MW tương ứng với đoạn SEGMENT_ID |
Dải giá chào bán công suất |
Giá ứng với BAND_ MW |
Dải giá chào dành riêng cho vùng công suất đỉnh |
Cờ 0/1. Chỉ ra bản chào là chào đỉnh. Đặc điểm này không bao hàm trong thị trường điện VCGM. Trong VCGM đặt 0 |
Giá chào biến đổi nhảy cấp |
Cờ 0/1. Để sử dụng các dải chào theo từng cấp (không phải là đường trơn). Trong VCGM đặt bằng 1. |
Phụ lục 6
MẪU BẢN CHÀO
(Ban hành kèm theo Quy trình Lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và Tính toán thanh toán trong thị trường điện)
Giờ |
Ngày |
Tháng |
Năm |
(Tên NMĐ) |
(Tên tổ máy điện) |
(Nhiên liệu) |
Ngày |
Tháng |
Năm |
(Tên NMĐ) |
(Tên tổ máy điện) |
(Nhiên liệu) |
||||||
|
|
|
Giá chào (VNĐ/kwh) |
|
|
|
Giá chào (VNĐ/kwh) |
|||||||||||
Khoảng công suất chào, MW |
Mức giá 1 |
Mức giá 2 |
Mức giá 3 |
Mức giá 4 |
Mức giá 5 |
Khoảng công suất chào, MW |
Mức giá 1 |
Mức giá 2 |
Mức giá 3 |
Mức giá 4 |
Mức giá 5 |
|||||||
Pmin |
Công suất công bố |
Ngưỡng công suất tương ứng |
Pmin |
Công suất công bố |
Ngưỡng công suất tương ứng |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Tốc độ tăng giảm công suất tối đa: |
Tốc độ tăng giảm công suất tối đa: |
|||||||||||||||||
Thời gian ngừng (Nóng/Ấm/Lạnh):
Thời gian khởi động (Nóng/Ấm/Lạnh):
Tình hình cung cấp nhiên liệu:
Phụ lục 7
MẪU BẢNG KÊ THANH TOÁN NGÀY
(Ban hành kèm theo Quy trình Lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và Tính toán thanh toán trong thị trường điện)
1. Tên Công ty phát điện: ___________
2. Tên nhà máy điện:_______________
3. Ngày giao dịch _________________
BẢNG 1. BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN THANH TOÁN HÀNG NGÀY
|
Khoản thanh toán |
Thành tiền VND |
I |
Thanh toán điện năng thị trường (= 1 + 2 + 3 + 4) |
|
1 |
Khoản thanh toán tính theo giá điện năng thị trường |
|
2 |
Khoản thanh toán tính theo giá chào |
|
3 |
Khoản thanh toán cho phần sản lượng phát tăng thêm |
|
4 |
Khoản thanh toán cho phần sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ |
|
II |
Thanh toán công suất thị trường |
|
III |
Thanh toán dịch vụ dự phòng quay |
|
IV |
Thanh toán khác |
|
|
Tổng cộng ( = I + II + III + IV) |
|
BẢNG 2. BẢNG KÊ KHOẢN THANH TOÁN TÍNH THEO GIÁ ĐIỆN NĂNG THỊ TRƯỜNG
Chu kỳ giao dịch (giờ) |
Sản lượng (MWh) |
Giá điện năng thị trường (VNĐ/kWh) |
Thành tiền (VNĐ) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
24 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
BẢNG 3. BẢNG KÊ KHOẢN THANH TOÁN TÍNH THEO GIÁ CHÀO
Chu kỳ giao dịch |
(Tên nhà máy điện) |
||||||||
(Tên tổ máy) |
(Tên tổ máy) |
(Tên tổ máy) |
|||||||
Dải công suất chào, MWh |
Giá chào, VNĐ/kWh |
Thành tiền, VNĐ |
Dải công suất chào, MWh |
Giá chào, VNĐ/kWh |
Thành tiền, VNĐ |
Dải công suất chào, MWh |
Giá chào, VNĐ/kWh |
Thành tiền, VNĐ |
|
1 |
DQ1 |
P1 |
|
|
|
|
|
|
|
DQ2 |
P2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 4. BẢNG KÊ KHOẢN THANH TOÁN CHO PHẦN SẢN LƯỢNG PHÁT TĂNG THÊM
Chu kỳ giao dịch |
Tên nhà máy điện |
||||||||
Tên tổ máy |
Tên tổ máy |
Tên tổ máy |
|||||||
Sản lượng, MWh |
Giá thanh toán, VNĐ/kWh |
Thành tiền, VNĐ |
Sản lượng, MWh |
Giá thanh toán, VNĐ/kWh |
Thành tiền, VNĐ |
Sản lượng, MWh |
Giá thanh toán, VNĐ/kWh |
Thành tiền, VNĐ |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 5. BẢNG KÊ KHOẢN THANH TOÁN CÔNG SUẤT THỊ TRƯỜNG
Chu kỳ giao dịch (giờ) |
Lượng công suất thanh toán (MW) |
Giá công suất thị trường (VNĐ/kW) |
Thành tiền VNĐ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
…. |
|
|
|
24 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
BẢNG 6. BẢNG KÊ KHOẢN THANH TOÁN DỊCH VỤ DỰ PHÒNG QUAY
Chu kỳ giao dịch (giờ) |
(Tên nhà máy điện) |
|||||||||
(Tên tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng quay) |
(Tên tổ máy…….) |
|||||||||
Công suất dự phòng quay, MW |
Chi phí cơ hội |
Thành tiền, VNĐ |
Công suất dự phòng quay, MW |
Chi phí cơ hội |
Thành tiền, VNĐ |
|||||
SMP VNĐ/kWh |
Pb VNĐ/kWh |
Oc VNĐ/KWh |
SMP VNĐ/kWh |
Pb VNĐ/kWh |
Oc VNĐ/KWh |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 8
MẪU BẢNG KÊ THANH TOÁN THÁNG
(Ban hành kèm theo Quy trình Lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và Tính toán thanh toán trong thị trường điện)
1. Tên Công ty phát điện:
2. Tên nhà máy điện:
3. Chu kỳ thanh toán:
BẢNG 1. BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN THANH TOÁN THÁNG___
|
Khoản thanh toán |
Thành tiền VND |
I |
Thanh toán điện năng thị trường (= 1 + 2 + 3 + 4) |
|
1 |
Khoản thanh toán tính theo giá điện năng thị trường |
|
2 |
khoản thanh toán tính theo giá chào |
|
3 |
Khoản thanh toán cho phần sản lượng phát tăng thêm |
|
4 |
Khoản thanh toán cho phần sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ |
|
II |
Thanh toán công suất thị trường |
|
III |
Thanh toán dịch vụ dự phòng quay |
|
IV |
Thanh toán khác |
|
|
Tổng cộng ( = I + II + III + IV) |
|
BẢNG 2. BẢNG KÊ THANH TOÁN ĐIỆN NĂNG THỊ TRƯỜNG TRONG THÁNG __
Ngày giao dịch |
Thanh toán điện năng thị trường, VNĐ |
Tổng |
|||
Thanh toán tính theo giá SMP |
Thanh toán tính theo giá chào |
Thanh toán cho phần sản lượng phát tăng thêm |
Khoản thanh toán do phát sai lệnh điều độ |
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
|
|
|
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 3. BẢNG KÊ THANH TOÁN CÔNG SUẤT THỊ TRƯỜNG TRONG THÁNG __
Ngày giao dịch |
Thanh toán công suất thị trường, VNĐ |
1 |
|
2 |
|
… |
|
… |
|
…. |
|
|
|
30 |
|
31 |
|
Tổng cộng |
|
BẢNG 4. BẢNG KÊ THANH TOÁN DỊCH VỤ DỰ PHÒNG QUAY TRONG THÁNG __
Ngày giao dịch |
Thanh toán dịch vụ dự phòng quay, VNĐ |
1 |
|
2 |
|
… |
|
…. |
|
|
|
30 |
|
31 |
|
Tổng cộng |
|
|
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện (Ký tên và đóng dấu) |
(Gửi kèm theo bảng kê thanh toán hoàn chỉnh cho từng ngày giao dịch trong tháng)
Phụ lục 9
DỮ LIỆU PHỤC VỤ TÍNH TOÁN THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Quy trình Lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và Tính toán thanh toán trong thị trường điện
Số liệu |
Ký hiệu |
Đơn vị cung cấp |
---|---|---|
Điện năng đo đếm trong chu kỳ giao dịch i của ngày D, kWh |
Qmqdi |
MDMSP |
Giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dich i của ngày D, VND/kWh. |
SMPd,i |
SMO |
Giá điện năng sử dụng để xác định phần công suất được nhận CAN trong chu kỳ giao dich i của ngày D, VND/kWh. |
SMPd,i (CAN) |
|
Giá công suất thị trường CAN trong chu kỳ giao dich i của ngày D, VND/kWh |
CANd,i |
|
Tổng lượng công suất được trả CAN của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh |
|
|
Công suất lập lịch cung cấp dự phòng quay của tổ máy g trong chu kỳ giao dich i của ngày D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh |
|
|
Sản lượng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trường của tổ máy g trong chu kỳ giao dich i của ngày D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh |
|
|
Sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh. |
Qbpd,i |
|
Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ tính tại đầu cực máy phát xác định cho chu kỳ giao dịch i. |
Qdui |
|
Sản lượng điện năng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D, kWh |
|
|
Giá thanh toán cho tổ máy g phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D, VND/kWh. |
|
|
Giá chào của nhà máy điện năng trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D, VND/kWh. |
Pbd,i |
|
Các khoản thanh toán khác, VND |
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây