Quyết định 1829/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp ô tô và phụ tùng ô tô thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1829/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1829/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/10/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến 2020, giảm giá bán xe ô tô
Có hiệu lực kể từ ngày ký, Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 28/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp ô tô và phụ tùng ô tô thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030, trở thành ngành công nghiệp quan trọng của nền kinh tế, đáp ứng được phần lớn nhu cầu trong nước và tham gia sâu vào mạng lưới sản xuất ô tô thế giới.
Tại Kế hoạch, Thủ tướng yêu cầu Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ, ngành liên quan từ năm 2015 điều chỉnh lại giá trị tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô sản xuất trong nước và xe nhập khẩu cho hợp lý; đơn giản hóa thủ tục xuất nhập khẩu và vận chuyển linh kiện, phụ tùng từ các nhà cung cấp chế xuất để phục vụ thị trường nội địa; giảm thuế nhập khẩu đối với các phụ tùng, linh kiện ô tô chưa sản xuất được ở trong nước, định kỳ rà soát, điều chỉnh danh mục phụ tùng, linh kiện ô tô được giảm thuế nhập khẩu; tăng cường hỗ trợ của các nhà sản xuất ô tô đối với các cơ sở kỹ thuật và thực thi việc cấp Giấy chứng nhận tay nghề trong ngành công nghiệp ô tô.
Dự kiến đến năm 2020, tăng trưởng lành mạnh nhu cầu ô tô trong nước, phù hợp với điều kiện về hạ tầng cơ sở, tránh gây tác động xấu đến môi trường, xã hội; cắt giảm chi phí hậu cần và giá bán xe; thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ của công nghiệp ô tô; hội nhập với mạng lưới sản xuất khu vực và toàn cầu dựa trên lợi thế cạnh tranh của Việt Nam…
Xem chi tiết Quyết định 1829/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1829/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 1829/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT, KGVX, KTN, V.III, ĐMDN, KTTH, PL, - Lưu: Văn thư, QHQT (3b). | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1829/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Hành động | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
A | Điều chỉnh các loại thuế, phí và lệ phí liên quan đến ô tô | |||
1 | [Chính sách thuế, phí và lệ phí] Duy trì ổn định lâu dài các chính sách thuế, phí và lệ phí liên quan đến ô tô (SCT/OT/VAT; phí duy tu, bảo dưỡng đường bộ, phí môi trường...) với lộ trình thuế, phí nội địa ổn định trong vòng 10 năm. | Từ năm 2015 | Bộ Tài chính | Bộ Công Thương & các Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô |
2 | [Chính sách thuế] Điều chỉnh lại giá trị tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe sản xuất trong nước và xe nhập khẩu cho hợp lý | Từ năm 2015 | Bộ Tài chính | Bộ Công Thương & các Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô |
B | Hỗ trợ sản xuất trong nước và nâng cao giá trị tạo ra trong nước | |||
1 | [Chính sách khuyến khích đầu tư] - Bổ sung công nghiệp ô tô và phụ tùng vào danh mục các lĩnh vực ưu đãi đầu tư trong Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư mới. | 2015 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KHĐT) | Bộ Công Thương, Bộ Tài chính |
2 | [Chính sách hỗ trợ sản xuất trong nước] - Đơn giản hóa thủ tục xuất nhập khẩu và vận chuyển linh kiện, phụ tùng từ các nhà cung cấp chế xuất để phục vụ thị trường nội địa. | Từ năm 2015 | Bộ Tài chính | Bộ KHĐT |
3 | [Chính sách hỗ trợ sản xuất trong nước] - Giảm thuế nhập khẩu đối với các phụ tùng, linh kiện ô tô chưa sản xuất được ở trong nước, và định kỳ rà soát, điều chỉnh danh mục phụ tùng, linh kiện ô tô được giảm thuế nhập khẩu. | Từ năm 2015 | Bộ Tài chính | Bộ Công Thương |
4 | [Giải pháp, Chính sách cắt giảm chi phí sản xuất] - Nghiên cứu, thực thi giải pháp, chính sách phù hợp nhằm giải quyết vấn đề chi phí sản xuất cao của ngành công nghiệp ô tô trong nước. | Từ năm 2015 | Bộ Công Thương | Bộ Tài chính, Bộ KHĐT |
C | Phát triển công nghiệp hỗ trợ | |||
1 | [Cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư] Cụ thể hóa tiêu chí đánh giá dự án, đơn giản hóa thủ tục đánh giá và phê duyệt dự án để áp dụng các ưu đãi đầu tư. - Ban hành Nghị định về phát triển công nghiệp hỗ trợ | 2015 | Bộ Công Thương | Bộ KHĐT, Bộ Tài chính, doanh nghiệp sản xuất ô tô |
2 | [Cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư] Xây dựng danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển theo hướng tập trung, có chọn lọc hơn. - Sửa đổi Quyết định 1483/QD-TTg | 2015 | Bộ Công Thương | Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, doanh nghiệp sản xuất ô tô |
3 | [Cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư] Bổ sung công nghiệp ô tô và phụ tùng ô tô vào danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm khuyến khích phát triển - Sửa đổi Quyết định 10/2009/QĐ-TTg về cơ chế hỗ trợ phát triển cơ khí trọng điểm | 2015 | Bộ Công Thương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính |
4 | [Cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư] Bổ sung một số linh kiện, phụ tùng ô tô vào danh mục các sản phẩm công nghệ cao. - Sửa đổi Quyết định 49/2010/QĐ-TTg | 2015 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, doanh nghiệp sản xuất ô tô |
5 | [Chính sách tài chính] Bố trí nguồn vốn nhất định từ Quỹ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ để cho các doanh nghiệp vay đầu tư trang thiết bị sản xuất trong lĩnh vực CNHT phục vụ CN ô tô với lãi suất, thời hạn vay ưu đãi và nới lỏng điều kiện thế chấp. | 2015 | Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước, Bộ Công Thương, Bộ KHĐT |
6 | [Cơ sở dữ liệu về CNHT và cơ khí] Bố trí nguồn vốn từ nguồn sự nghiệp kinh tế để xây dựng và cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu về CNHT và cơ khí do Bộ Công Thương thực hiện | Từ năm 2015 | Bộ Tài chính/Bộ Công Thương | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp sản xuất ô tô |
7 | [Phát triển cơ sở hạ tầng cho CNHT] Nghiên cứu, đề xuất phát triển các cụm liên kết (cluster) công nghiệp ô tô nhằm tận dụng sự tập trung công nghiệp hiện có của các doanh nghiệp hoạt động trong công nghiệp ô tô, và định hướng rõ ràng cho những dự án, nhà đầu tư mới. | Từ năm 2015 | Bộ KHĐT | Bộ Công Thương |
8 | [Phát triển cơ sở hạ tầng cho CNHT] Xây dựng các khu công nghiệp dành cho các SME Nhật Bản với đầy đủ dịch vụ hỗ trợ đi kèm | Từ năm 2015 | Bộ KHĐT | UBND các tỉnh, địa phương |
D | Phát triển nguồn nhân lực | |||
1 | [Nắm bắt thực trạng NNL công nghiệp] Tiến hành rà soát, khảo sát các cơ sở đào tạo kỹ thuật (đại học, cao đẳng, trung cấp, cơ sở đào tạo nghề,...) | Từ năm 2015 | Bộ Công Thương | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh, Xã hội, Bộ Công Thương |
2 | [Tăng cường kết nối giữa doanh nghiệp và nhà trường] - Rà soát, sửa đổi các nội dung giáo trình đào tạo cho phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp, có sự tham vấn chặt chẽ với doanh nghiệp. - Nghiên cứu, đề xuất ưu đãi, chính sách hỗ trợ thúc đẩy công tác đào tạo liên tục và tiếp nhận thực tập sinh tại các doanh nghiệp NB tại VN | Từ năm 2015 | Bộ Giáo dục và Đào tạo/Bộ Công Thương | Bộ Lao động, Thương binh, Xã hội, doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô |
3 | [Chuẩn hóa NNL công nghiệp] - Thực thi việc cấp giấy chứng nhận tay nghề trong ngành công nghiệp ô tô (đặc biệt trong sản xuất phụ tùng, linh kiện) - Xây dựng chương trình phát triển nguồn nhân lực công nghiệp ô tô với sự hợp tác, hỗ trợ của doanh nghiệp và tổ chức nước ngoài | Từ năm 2015 | Bộ Lao động, Thương binh, Xã hội | Bộ Công Thương |
4 | [Tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế] - Tăng cường hỗ trợ của các nhà sản xuất ô tô đối với các cơ sở kỹ thuật (đặc biệt trong lĩnh vực bảo dưỡng và sửa chữa) - Đẩy mạnh hoạt động của các chuyên gia Nhật Bản, shindanshi sang Việt Nam để hỗ trợ các doanh nghiệp SME của VN. | Từ năm 2015 | Bộ Lao động, Thương binh, Xã hội | Bộ Công Thương |
E | An toàn, môi trường và cơ sở hạ tầng | |||
1 | [Nắm bắt thực trạng và xác định vấn đề ưu tiên] Tổ chức diễn đàn trao đổi giữa các bên liên quan (chính phủ, doanh nghiệp, chuyên gia, tổ chức phi lợi nhuận...) để thảo luận về các vấn đề liên quan đến an toàn, môi trường, và cơ sở hạ tầng trong công nghiệp ô tô. | Từ năm 2015 | Bộ Công Thương | Bộ Tài nguyên Môi trường, Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ KHĐT, Bộ Giao thông Vận tải |
2 | [Nắm bắt thực trạng và xác định vấn đề ưu tiên] Thực hiện các nghiên cứu về các vấn đề an toàn, môi trường, và cơ sở hạ tầng trong công nghiệp ô tô. | Từ năm 2015 | Bộ Công Thương | Bộ Tài nguyên Môi trường, Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ KHĐT, Bộ Giao thông Vận tải |