Quyết định 16/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành tiêu chuẩn ngành sành sứ thuỷ tinh công nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 16/2006/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2006/QĐ-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Hữu Hào |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 16/2006/QĐ-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ CễNG NGHIỆP SỐ 16/2006/QĐ-BCN
NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH TIấU CHUẨN
NGÀNH SÀNH SỨ THUỶ TINH CễNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ CễNG NGHIỆP
Căn cứ
Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 thỏng 5 năm
2003 của Chớnh phủ về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Cụng nghiệp;
Căn cứ Phỏp
lệnh Chất lượng hàng húa ngày 24 thỏng 12 năm 1999;
Căn cứ
Quyết định số 2264/1999/QĐ-BKHCN&MT ngày 30
thỏng 12 năm 1999 của Bộ Khoa học, Cụng nghệ và
Mụi trường (nay là Bộ Khoa học và Cụng nghệ)
về việc ban hành cỏc tiờu chuẩn;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Cụng
nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1: Ban hành kốm theo Quyết định này 02 tiờu
chuẩn ngành Da - Giầy:
1. Nguyờn liệu để sản xuất
sứ dõn dụng cao cấp - Thạch anh:
24 TCN 04: 2006.
2. Nguyờn liệu để sản xuất
sứ dõn dụng cao cấp - Đất sột:
24 TCN 05: 2006.
Cỏc tiờu chuẩn này được khuyến
khớch ỏp dụng đối với cỏc cơ sở nghiờn
cứu, đào tạo và cỏc doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh Sành sứ Thuỷ tinh Cụng nghiệp trong phạm vi
cả nước.
Điều
2. Quyết định này cú hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.
Vụ trưởng Vụ Khoa học, Cụng
nghệ cú trỏch nhiệm hướng dẫn thực
hiện Quyết định này.
Điều
3. Chỏnh Văn phũng Bộ, Chỏnh Thanh tra Bộ, cỏc
Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ,
Thủ trưởng cỏc cơ quan, đơn vị cú liờn
quan chịu trỏch nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
TCN BỘ CễNG NGHIỆP
TIấU CHUẨN NGÀNH
24 TCN 04: 2006
NGUYấN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT
SỨ DÂN DỤNG CAO CẤP - THẠCH ANH
Raw material for producing hard porcelain tableware - Quartz
Hà
Nội - 2006
LỜI NểI ĐẦU
24 TCN 04: 2006 do Viện Nghiờn cứu Sành sứ
Thuỷ tinh biờn soạn. Vụ Khoa học Cụng nghệ
đề nghị Bộ Cụng nghiệp ban hành.
Nguyờn liệu để sản
xuất sứ dõn dụng cao cấp - Thạch anh
Raw material for producing hard porcelain
tableware - Quartz
1. Phạm vi ỏp
dụng
Tiểu chuẩn này quy định cỏc chỉ
tiờu kỹ thuật của thạch anh dạng bột
(gọi tắt là thạch anh) dựng làm nguyờn liệu sản
xuất sứ dõn dụng cao cấp; Phương phỏp thử,
đúng bao gúi, ghi nhón, bảo quản và vận chuyển
thạch anh.
2. Tài liệu
viện dẫn
TCVN 6227: 1996 Cỏt tiờu chuẩn ISO để xỏc
định cường độ xi măng.
TCVN 5691: 2000 Xi măng pooc lăng trắng.
TCVN 6927: 2001 Nguyờn liệu để sản
xuất sản phẩm gốm xõy dựng - Thạch anh.
3. Yờu cầu
kỹ thuật
Cỏc chỉ tiờu kỹ thuật của
thạch anh để sản xuất sứ dõn dụng cao
cấp được quy định ở Bảng 1.
Bảng 1 - Cỏc chỉ tiờu kỹ
thuật của thạch anh
Tờn chỉ tiờu |
Mức % |
|
Loại A |
Loại B |
|
1. Hàm lượng silic dioxit (SiO2), khụng nhỏ hơn |
98,50 |
98,00 |
2. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), khụng lớn hơn |
0,10 |
0,20 |
3. Hàm lượng Titan dioxit (TiO2), khụng lớn hơn |
0,05 |
0,05 |
4. Hàm lượng mất khớ nung (MKN), khụng lớn
hơn |
0,30 |
0,40 |
5. Độ mịn tớnh theo phần trăm
lượng cũn lại trờn sàng cú kớch thước lỗ
0,063mm, khụng lớn hơn |
5,0 |
5,0 |
6. Độ trắng so với MgO, khụng nhỏ hơn |
80 |
70 |
7. Độ ẩm, khụng lớn hơn |
2 |
2 |
4. Phương
phỏp thử
4.1. Lấy
mẫu và chuẩn bị mẫu thử
4.1.1. Lấy mẫu
Mẫu thử thạch anh được
lấy theo lụ và đại diện được cho toàn
bộ lụ hàng. Lụ hàng là lượng thạch anh cựng loại.
Mẫu thạch anh được lấy tự nhiờn ở
cỏc vị trớ cỏch đều nhau trờn, dưới và giữa
đống lụ, phải lấy ớt nhất là 10 vị trớ
của lụ hàng. Mỗi vị trớ lấy từ 1,5kg
đến 2kg và tổng khối lượng mẫu
thử được lấy khụng nhỏ hơn 16kg.
4.1.2. Chuẩn bị mẫu thử
4.1.2.1. Mẫu thử lấy theo 4.1.1.
được trộn đều và rỳt gọn dần theo
phương phỏp chia tư cho đến khi cũn khoảng 1kg
đến 2kg. Sau đú chia mẫu thành hai phần bằng
nhau, một phần làm mẫu để thử, phần
cũn lại làm mẫu lưu được bảo quản
trong bao nilon, và niờm phong. Thời gian lưu mẫu khụng quỏ 60
ngày.
Trờn bao chứa mẫu lưu phải cú nhón
ghi rừ:
- Tờn cơ sở sản xuất.
- Số liệu lụ hàng (số lượng,
loại nguyờn liệu, loại bao bỡ...).
- Ngày thỏng lấy mẫu và nơi lấy
mẫu.
- Tờn người lấy mẫu.
4.1.2.2. Chuẩn bị mẫu thử
để xỏc định cỏc chỉ tiờu hoỏ và hàm
lượng mất khi nung:
Từ mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy ra
khoảng 100g trộn đều và bằng phương phỏp
chia tư lấy ra khoảng 20g nghiền trong cối mó nóo
thành bột mịn tới cỡ hạt cú thể lọt
hết qua sàng kớch thước lỗ 0,063mm để làm
mẫu thử phõn tớch hoỏ và hàm lượng mất khi nung.
Trước khi xỏc định cỏc chỉ tiờu
trờn, mẫu được sấy ở nhiệt
độ 105ºC±5ºC cho đến khối lượng khụng
đổi và để nguội trong bỡnh hỳt ẩm
đến nhiệt độ phũng.
4.1.2.3. Chuẩn bị mẫu thử
để xỏc định: độ ẩm, độ
mịn, độ trắng:
- Xỏc định độ ẩm: từ
mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy riờng ra 100g cho vào lọ
thuỷ tinh cú nắp đậy kớn để xỏc
định độ ẩm.
- Xỏc định độ mịn: từ
mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy riờng ra 100g để xỏc
định độ mịn.
- Xỏc định độ trắng: từ
mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy riờng ra 100g để xỏc
định độ trắng.
Lưu ý: cú thể dựng ngay mẫu đó
được xỏc định độ ẩm để
đo độ trắng.
4.2. Cỏch tiến
hành
4.2.1. Xỏc định hàm lượng silic dioxit
(SiO2) theo TCVN: 6627-1996
4.2.2. Xỏc định hàm lượng sắt
oxit (Fe2O3) theo TCVN 6927: 2001
4.2.3. Xỏc định hàm lượng titan dioxit
(TiO2) theo TCVN 6927: 2001
4.2.4. Xỏc định hàm lượng mất
khi nung (MKN) theo 6227: 2001
4.2.5. Xỏc định độ trắng theo
TCVN 5691: 2000
4.2.6. Xỏc định độ ẩm theo TCVN
6927: 2001
4.2.7. Xỏc định độ mịn
Mẫu thử lấy theo điều 4.1.2.3.
của tiờu chuẩn này.
4.2.7.1. Nguyờn tắc
Xỏc định độ mịn bột
thạch anh bằng phương phỏp sàng ướt.
4.2.7.2. Thiết bị:
- Sàng tiờu chuẩn cú kớch thước lỗ
0,063mm
- Cõn cú kỹ thuật cú độ chớnh xỏc
0,01g
- Tủ sấy cú bộ điều chỉnh
nhiệt độ, đảm bảo nhiệt độ
sấy 105ºC-110ºC
- Bỡnh tia 500ml, đĩa pơteri.
4.2.7.3. Cỏch tiến hành
Mẫu đó chuẩn bị theo 4.1.2.3.
được sấy ở nhiệt độ 105ºC-110ºC
đến khối lượng khụng đổi. Cõn 100g
mẫu chớnh xỏc đến 0,01g cho vào cốc thuỷ tinh
500ml, sau đú đổ nước vào. Dựng đũa
gỗ khuấy nhẹ trong bỏt để tạo huyền
phự. Rút huyền phự lờn sàng cú kớch thước lỗ 0,063mm và
tiến hành rửa bằng tia nước một cỏch cẩn
thận. Để nước dễ lọt qua sàng, nờn dựng
chổi lụng mềm đảo trộn cẩn thận
mẫu trờn sàng nhưng khụng làm ảnh hưởng tới
mắt sàng. Quỏ trỡnh rửa được tiến hành cho
đến khi nước chảy xuống trong hoàn toàn.
Phần cũn lại trờn sàng dựng bỡnh tia thu gom, lấy ra
một cỏch cẩn thận và cho vào đĩa pơteri, sau
đú sấy ở 105ºC-110ºC đến khối
lượng khụng đổi. Cõn và ghi lại khối
lượng đú.
4.2.7.4. Tớnh kết quả
Phần khối lượng cũn lại trờn
sàng (X) tớnh bằng phần trăm theo cụng thức:
m1
X
= --------- x 100 (%)
m
Trong đú
m1- là khối lượng thạch anh cũn
lại trờn sàng sau khi sấy đến khối
lượng khụng đổi, tớnh bằng gam.
m- là khối lượng thạch anh đem
sàng, tớnh bằng gam.
Lưu ý: làm ớt nhất 03 mẫu. Cỏc kết
quả thu được lệch nhau khụng lớn hơn
0,1%.
Kết quả là trung bỡnh cộng của
cả 03 mẫu.
5. Bao gúi, ghi nhón,
bảo quản và vận chuyển
5.1. Bao gúi
Thạch anh được đúng trong bao hai
lớp, bờn ngoài là bao PP, bờn trong là bao nilon.
5.2. Ghi nhón
Ngoài cỏc nội dung trong phiếu chất
lượng theo quy định phỏp lý hiện hành, trờn bao bỡ
phải cú nhón ghi rừ:
- Tờn, ký hiệu loại sản phẩm.
- Tờn và địa chỉ cơ sở sản
xuất.
- Cỏc chỉ tiờu kỹ thuật chớnh.
- Ký hiệu lụ (ngày, thỏng, năm sản
xuất...).
- Khối lượng tịnh.
5.3. Bảo
quản
Thạch anh sản xuất ra phải bảo
quản trong kho thoỏng, sạch, khụ rỏo cú mỏi che và
được xếp trờn kệ cỏch mặt đất và
cỏch tường ớt nhất 25cm.
5.4. Vận chuyển
Thạch anh được vận chuyển
bằng cỏc phương tiện thụng dụng cú mỏi che,
đảm bảo khụ rỏo, sạch sẽ.
TCN BỘ CễNG NGHIỆP
TIấU CHUẨN NGÀNH
24 TCN 05: 2006
NGUYấN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT
SỨ DÂN DỤNG CAO CẤP - ĐẤT SẫT
Raw material for producing hard porcelain tableware - Clay
Hà
Nội - 2006
LỜI NểI ĐẦU
24 TCN 05: 2006 do Viện Nghiờn cứu Sành sứ
Thuỷ tinh biờn soạn. Vụ Khoa học Cụng nghệ
đề nghị Bộ Cụng nghiệp ban hành.
NGUYấN
LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG CAO
CẤP - ĐẤT SẫT
Raw
material for producing hard porcelain tableware - Clay
1. Phạm vi ỏp
dụng
Tiờu chuẩn này quy định cỏc chỉ tiờu
kỹ thuật của đất sột dạng bột đó
qua gia cụng, chế biến (gọi tắt là đất sột)
dựng làm nguyờn liệu sản xuất sứ dõn dụng cao
cấp; phương phỏp thử, đúng bao gúi, ghi nhón,
bảo quản và vận chuyển đất sột.
2. Tài liệu
viện dẫn
TCVN 4345: 1986 Đết sột để sản
xuất gạch ngúi nung - Phương phỏp thử cơ lý.
TCVN 5691: 2000 Xi măng Poúc lăng trắng
TCVN 6927: 2001 Nguyờn liệu để sản
xuất gốm xõy dựng - Thạch anh.
TCVN 7131: 2002 Đất sột - Phương phỏp
phõn tớch hoỏ học.
3. Yờu cầu
kỹ thuật
Cỏc chỉ tiờu kỹ thuật của
đất sột để sản xuất sứ dõn dụng
cao cấp quy định trong Bảng 1.
Bảng 1. Cỏc chỉ tiờu kỹ
thuật của đất sột
Tờn chỉ tiờu |
Mức (%) |
1. Hàm lượng silic dioxit (SiO2), khụng lớn hơn |
52,00 |
2. Hàm lượng nhụm oxit (Al2O3), khụng nhỏ hơn |
35,00 |
3. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), khụng lớn hơn |
0,50 |
4. Hàm lượng titan dioxit (TiO2), khụng lớn hơn |
0,15 |
5. Độ mịn tớnh theo phần trăm
lượng cũn lại trờn sàng cú kớch thước lỗ
0,063mm, khụng lớn hơn |
0,20 |
6. Độ trắng sau khi nung so với MgO, khụng
nhỏ hơn |
80 |
7. Độ ẩm, khụng lớn hơn |
5 |
8. Hàm lượng mất khi nung, khụng lớn hơn |
5 |
4. Phương thỏp thử
4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
4.1.1. Lấy mẫu
Mẫu đất sột
được lấy theo lụ và đại diện cho toàn
bộ lụ hàng. Lụ là lượng đất sột cựng một
loại. Mẫu đất sột được lấy
ngẫu nhiờn ở cỏc vị trớ cỏch đều nhau trờn,
dưới và giữa lụ, phải lấy ớt nhất là 10
vị trớ của lụ hàng. Mỗi vị trớ lấy từ 1,5kg
đến 2kg và tổng khối lượng mẫu thử
được lấy khụng nhỏ hơn 16kg.
4.1.2. Chuẩn bị
mẫu thử
4.1.2.1. Mẫu thử
lấy theo 4.1.1.được trộn đều và rỳt
gọn dần theo phương phỏp chia tư cho đến
khi cũn khoảng 1 đến 2kg. Sau đú chia mẫu thành 2
phần bằng nhau, một phần làm mẫu thử,
phần cũn lại lưu mẫu bảo quản trong bao
nilon và niờm phong. Thời gian lưu mẫu khụng quỏ 60 ngày.
Trờn bao chứa mẫu
lưu phải cú nhón ghi rừ:
- Tờn cơ sở sản
xuất;
- Số hiệu lụ hàng
(số lượng, loại nguyờn liệu, loại bao
bỡ...);
- Ngày thỏng và nơi
lấy mẫu;
- Tờn người
chuẩn bị mẫu.
4.1.2.2. Chuẩn bị
mẫu thử để xỏc định cỏc chỉ tiờu hoỏ và
hàm lượng mất khi nung:
Từ mẫu thử
theo 4.1.2.1. lấy ra khoảng 100g trộn đều và
bằng phương phỏp chia tư lấy ra khoảng 20g
nghiền trong cối mó nóo thành bột mịn tới cỡ
hạt cú thể lọt hết qua sàng kớch thước
lỗ 0,063mm để làm mẫu thử phõn tớch hoỏ và hàm
lượng mất khi nung.
Trước khi xỏc
định cỏc chỉ tiờu trờn, mẫu được
sấy ở nhiệt độ 105ºC±5ºC cho đến
khối lượng khụng đổi và để nguội
trong bỡnh hỳt ẩm đến nhiệt độ phũng.
4.1.2.3. Chuẩn bị
mẫu thử để xỏc định: độ ẩm,
độ mịn, độ trắng
- Xỏc định
độ ẩm: từ mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy
riờng ra 100g cho vào lọ thuỷ tinh cú nắp đậy kớn
để xỏc định độ ẩm.
- Xỏc định
độ mịn: từ mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy
riờng ra 100g để xỏc định độ mịn.
- Xỏc định
độ trắng: từ mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy
riờng ra 100g để xỏc định độ trắng.
Lưu ý: cú thể dựng
ngay mẫu đó được xỏc định độ
ẩm để đo độ trắng.
4.2. Cỏch tiến hành
4.2.1. Xỏc định hàm
lượng silic dioxit (SiO2) theo TCVN: 7131: 2002
4.2.2. Xỏc định hàm
lượng nhụm oxit (Al2O3) theo TCVN: 7131: 2002
4.2.3. Xỏc định hàm
lượng sắt oxit (Fe2O3) theo TCVN 7131: 2002
4.2.4. Xỏc định hàm
lượng titan dioxit (TiO2) theo TCVN 7131: 2002
4.2.5. Xỏc định
độ mịn theo TCVN 4345: 1986
4.2.6. Xỏc định
độ ẩm theo TCVN 6927: 2001
4.2.7. Xỏc định
độ trắng theo TCVN 5691: 2000
4.2.8. Xỏc định hàm
lượng mất khi nung theo TCVN 7131: 2002.
5. Bao gúi, ghi nhón, bảo
quản và vận chuyển
5.1. Bao gúi
Đất sột
được đúng trong bao hai lớp, bờn ngoài là bao PP,
bờn trong là bao nilon.
5.2. Ghi nhón
Ngoài cỏc nội dung trong
phiếu chất lượng theo quy định phỏp lý
hiện hành, trờn bao bỡ phải cú nhón ghi rừ:
- Tờn, ký hiệu loại
sản phẩm.
- Tờn và địa
chỉ cơ sở sản xuất.
- Cỏc chỉ tiờu kỹ
thuật chớnh.
- Ký hiệu lụ (ngày, thỏng,
năm sản xuất...).
- Khối lượng
tịnh.
5.3. Bảo quản
Đất sột sản
xuất ra phải bảo quản trong kho thoỏng, sạch, khụ
rỏo cú mỏi che và được xếp trờn kệ cỏch mặt
đất và cỏch tường ớt nhất 25cm.
5.4. Vận chuyển
Đất sột
được vận chuyển bằng cỏc phương
tiện thụng dụng cú mỏi che, đảm bảo khụ rỏo,
sạch sẽ.