Quyết định 15/2007/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành khung giá bán buôn điện cho Khu công nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 15/2007/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ; Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2007/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 15/2007/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 015/2007/QĐ-BCT NGÀY 31
THÁNG 12 NĂM 2007
BAN HÀNH KHUNG GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN CHO KHU CÔNG
NGHIỆP
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/QH12 ngày 31
tháng 7 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII,
kỳ họp thứ nhất về cơ cấu, tổ chức của Chính phủ và số Phó Thủ tướng Chính phủ
nhiệm kỳ khoá XII;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ và cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17
ngày 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 276/2006/QĐ-TTg ngày 04
tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện
lực,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành khung giá bán buôn điện cho Khu công nghiệp, cụ thể như sau:
1. Khung giá bán buôn điện tại thanh cái 110kV của trạm
biến áp 110 kV Khu công nghiệp, được áp dụng đối với trường hợp Ban quản lý Khu
công nghiệp mua buôn điện tại thanh cái 110kV của Khu công nghiệp và bán lẻ
điện cho các khách hàng sử dụng điện trong Khu công nghiệp tại thanh cái trung
thế máy biến áp của các trạm tiêu dùng trong Khu công nghiệp, theo quy mô công
suất của trạm, áp dụng như sau:
Tổng công suất đặt các MBA
của trạm biến áp 110/35-22-10-6kV |
Khung
giá bán buôn điện đ/kWh |
||
Giờ bình thường |
Giờ thấp điểm |
Giờ cao điểm |
|
>
100MVA |
772-785 |
418- 425 |
1565-1590 |
từ 50MVA ÷ 100MVA |
762-777 |
412-421 |
1542-1574 |
< 50MVA |
754-769 |
408-417 |
1526-1558 |
2. Trường hợp Ban
quản lý Khu công nghiệp mua buôn điện và bán lẻ điện ở cùng một cấp điện áp,
giá bán buôn điện áp dụng theo mức giá bán điện tại cấp điện áp đó áp dụng cho
các ngành sản xuất quy định tại Quyết định số 276/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12
năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện (sau đây viết tắt là Quyết
định số 276/2006/QĐ-TTg) trừ lùi 2%.
3. Trường hợp Ban
quản lý Khu công nghiệp mua buôn điện ở cấp điện áp trung thế và bán lẻ điện
cho các khách hàng sử dụng ở cấp điện áp hạ thế, giá bán buôn điện theo mức giá
bán tại điện áp mua điện áp dụng cho các ngành sản xuất quy định tại Quyết định
số 276/2006/QĐ-TTg.
4. Hướng dẫn áp dụng khung giá bán buôn điện cho Khu công
nghiệp (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
2. Quyết định này bãi bỏ khoản 1 mục VI
của Thông tư số 11/2006/TT-BCN ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp hướng dẫn thực hiện giá bán điện; bãi bỏ các quy định trước đây trái với
Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu
Hào
Phụ lục
HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG
KHUNG GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN CHO KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 015 /2007/QĐ-BCT
ngày 31
tháng 12
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Đối tượng áp dụng
a) Khung giá bán buôn điện
quy định tại Quyết định này được áp dụng cho đơn vị hoạt động điện lực trong
Khu công nghiệp (sau đây gọi là Bên mua điện) có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy phép hoạt động điện lực được cấp cho
các lĩnh vực phân phối điện và bán lẻ điện;
- Mua buôn
điện tại các cấp điện áp để bán lẻ điện cho các khách hàng sử dụng điện
trong Khu công nghiệp.
b) Khung giá bán buôn điện
quy định tại Quyết định này không áp dụng cho các trường hợp:
- Khu công nghiệp vừa có
nguồn phát điện độc lập vừa mua điện từ hệ thống điện quốc gia;
- Bên
mua điện bán lẻ cho khách hàng sử dụng điện theo giá thoả thuận, khác với giá
bán lẻ quy định tại Quyết định số 276/2006/QĐ-TTg.
2. Hướng dẫn áp dụng
a) Giá
bán buôn điện cho Khu công nghiệp được áp dụng theo Biểu giá quy định tại Quyết
định số 276/2006/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Phần VI Thông tư số 11/2006/TT-BCN ngày
20 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện giá bán
điện (sau đây viết tắt là Thông tư số 11/2006/TT-BCN) cho tới thời điểm Quyết
định này có hiệu lực.
b) Khung giá bán buôn điện
được quy định theo thời gian sử dụng điện trong ngày theo hình thức ba giá.
Thời gian sử dụng điện trong ngày để áp dụng hình thức ba giá được quy định tại
điểm a khoản 2.1 mục II của Thông tư số 11/2006/TT-BCN.
c) Việc đàm phán thoả thuận
giá mua bán buôn điện được thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Nghị định số
105/2005/NĐ-CP ngày 17 ngày 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực và không được vượt quá khung giá quy
định trong Quyết định này.
d) Khung giá bán buôn điện
quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này được áp dụng cho các Khu công
nghiệp khi Bên mua điện đầu tư trạm biến áp
110 kV và đường dây trung áp trong Khu công nghiệp để bán điện cho khách
hàng sử dụng điện tại cấp điện áp trung áp. Khung giá bán buôn điện áp dụng cho
mỗi trạm biến áp được xác định bằng cách tham chiếu theo tổng dung lượng của
trạm.
Mức giá
cụ thể được tham chiếu theo hệ số phụ tải của trạm biến áp theo nguyên tắc tăng dần khi hệ số phụ tải tăng.
Giới hạn dưới của khung giá điện được sử dụng khi hệ số phụ tải nhỏ hơn hoặc
bằng 50%; giới hạn trên của khung giá điện được sử dụng khi hệ số phụ tải lớn
hơn hoặc bằng 68,5%; khi hệ số phụ tải lớn hơn 50% và nhỏ hơn 68,5%, giá điện
nằm trong khung giá điện và được xác định theo thoả thuận giữa Bên mua điện và Bên
bán điện.
Hệ số phụ tải của trạm biến áp được xác định theo công thức:
Trong
đó:
: hệ số phụ tải trạm biến áp (%);
: điện năng tiêu thụ của trạm biến áp đo tại thanh cái 110 kV
trong kỳ thanh toán (kWh);
: khoảng thời gian của kỳ thanh toán (giờ);
75%: là
hệ số đầy tải của trạm biến áp khi tính đến dự phòng của trạm;
: hệ số công suất;
: tổng dung lượng máy biến áp (kVA).
Ví dụ áp
dụng khung giá: Ban quản lý Khu công nghiệp
A mua điện của Bên bán điện B tại thanh cái 110 kV của trạm biến áp 110/22kV để bán lại cho khách hàng sử dụng
điện trong Khu công nghiệp ở cấp điện áp 22kV; Trạm biến áp 110/22kV gồm 02 máy
biến áp, dung lượng mỗi máy biến áp là 40MVA. Tổng dung lượng của trạm biến áp
là 2x40MVA = 80 MVA.
Biểu
giá do hai bên tự thỏa thuận không được vượt ra ngoài khung giá sau đây:
|
Khung giá bán buôn điện (đồng/kWh) |
- Giờ bình thường - Giờ thấp điểm - Giờ cao điểm |
762 - 777 412 - 421 1542 - 1574 |
Nếu hệ
số phụ tải của trạm biến áp trong kỳ tính toán là 70%, giá mua buôn điện như
sau:
|
Khung giá bán buôn điện (đồng/kWh) |
- Giờ bình thường - Giờ thấp điểm - Giờ cao điểm |
777 421 1574 |
Ban quản lý khu công nghiệp
A bán điện cho các hộ sản xuất trong khu công nghiệp tại cấp điện áp 22 kV với
giá:
|
Giá bán điện (đ/kWh) |
- Giờ bình thường - Giờ thấp điểm - Giờ cao điểm |
815 445 1.645 |
đ) Khung giá bán buôn điện
quy định tại khoản 2, Điều 1 của Quyết định này được áp dụng trong trường hợp
Ban quản lý Khu công nghiệp mua điện từ Bên bán điện tại thanh cái trung áp của
trạm biến áp Khu công nghiệp và bán lẻ điện cho khách hàng sử dụng điện vào mục
đích sản xuất nằm trong Khu công nghiệp ở thanh cái trung áp của máy biến áp 6
kV; 10 kV; 22 kV và 35 kV/0,4kV.
Bên bán điện bán cho Bên mua
điện tại công tơ tổng theo mức giá bán điện áp dụng cho các ngành sản xuất quy
định tại Quyết định sô 276/2006/QĐ-TTg trừ lùi 2%. Sản lượng điện để tính giá
trừ lùi căn cứ trên mức sản lượng thực tế sử dụng trong kỳ thanh toán của khách
hàng trong Khu công nghiệp mua cùng cấp điện áp mà Ban quản lý Khu công nghiệp
mua từ Bên bán điện.
Ví dụ : Ban
quản lý Khu công nghiệp A mua điện của Bên bán điện ở thanh cái 22kV của trạm
110/22kV Khu công nghiệp để bán lại cho các hộ sử dụng điện sản xuất tại Khu
công nghiệp tại 22 kV trạm biến áp 22/0,4kV:
Giá điện
Ban quản lý Khu công nghiệp A thanh toán với Bên bán điện được tính như sau:
|
Giá bán điện (đ/kWh) |
- Giờ bình thường - Giờ thấp điểm - Giờ cao điểm |
815 * 98% = 798,7 445 * 98% = 436,1 1.645 * 98% = 1.612,1 |
Ban quản lý Khu công nghiệp
A bán điện cho các khách hàng sử dụng điện trong Khu công nghiệp tại cấp điện
áp 22 kV như sau:
|
Giá bán điện (đ/kWh) |
- Giờ bình thường - Giờ thấp điểm - Giờ cao điểm |
815 445 1.645 |
e) Khung giá bán buôn điện
quy định tại khoản 3 Điều 1 của Quyết định này được áp dụng trong trường hợp
Ban quản lý Khu công nghiệp mua điện từ Bên bán điện tại thanh cái trung áp
trạm biến áp 110/35-22-10-6kV và bán lẻ điện cho các khách hàng sử dụng điện
vào mục đích sản xuất trong Khu công nghiệp ở cấp điện áp 0,4kV.
Giá mua buôn và giá bán lẻ
điện sẽ áp dụng theo mức giá bán tại cấp điện tương ứng cho các ngành sản xuất
quy định tại Quyết định số 276/2006/QĐ-TTg.
Ví dụ : Ban
quản lý Khu công nghiệp A mua điện của Bên bán điện ở cấp điện áp 22kV để bán
lại cho các khách hàng sử dụng điện trong Khu công nghiệp tại cấp điện áp 0,4
kV:
Giá điện Ban quản lý Khu
công nghiệp A thanh toán với Bên bán điện được tính như sau:
|
Giá bán điện (đ/kWh) |
- Giờ bình thường - Giờ thấp điểm - Giờ cao điểm |
815 445 1.645
|
Ban quản lý Khu công nghiệp
A bán điện cho các khách hàng sử dụng điện trong Khu công nghiệp tại cấp điện
áp 0,4 kV như sau:
|
Giá bán điện (đ/kWh) |
- Giờ bình thường - Giờ thấp điểm - Giờ cao điểm |
895 505 1.775 |