Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1211/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1211/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1211/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 24/07/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mục tiêu đến 2020: Việt Nam sẽ xuất khẩu 20.000 ô tô
Ngày 24/07/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1211/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với mục tiêu phát triển ngành này trở thành ngành công nghiệp quan trọng, đáp ứng tối đa nhu cầu thị trường nội địa về các loại xe tải, xe khách thông dụng; phấn đấu trở thành nhà cung cấp linh kiện, phụ tùng trong chuỗi sản xuất công nghiệp ô tô thế giới.
Cụ thể, dự kiến đến năm 2020, tỷ trọng số lượng xe ô tô đến 9 chỗ, từ 10 chỗ trở lên, ô tô tải, xe chuyên dùng được sản xuất lắp ráp trong nước lần lượt đạt 60%; 90%; 75% và 15% so với nhu cầu nội địa; tổng lượng xe xuất khẩu là 20.000 chiếc, trong đó ô tô đến 9 chỗ và trên 9 chỗ đều đạt 5000 chiếc, ô tô tải đạt 10.000 chiếc; xuất khẩu linh kiện, phụ tùng đạt 4 tỷ USD…
Để đạt được mục tiêu trên, Thủ tướng chủ trương đề ra nhiều giải pháp quan trọng về cơ chế chính sách, trong đó có: Áp dụng thuế suất nhập khẩu ở mức trần các cam kết thuế quan mà Việt Nam đã tham gia đối với các loại phụ tùng, linh kiện khuyến khích đầu tư sản xuất; dự án sản xuất xe thân thiện môi trường (xe tiết kiệm nhiên liệu, xe hybrid, xe chạy điện…) được áp dụng chính sách ưu đãi cao nhất hiện hành; dự án sản xuất linh kiện, phụ tùng ô tô được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển với lãi suất thấp nhất theo từng thời kỳ.
Đặc biệt, các loại xe khách tầm trung và tắm ngắn chạy liên tỉnh, liên huyện, nội đô… từ 16 chỗ đến dưới 24 chỗ và các loại xe vừa chở người, vừa chở hàng hóa phục vụ nông nghiệp, nông thôn được áp dụng mức thuế tiêu thụ đặc biệt ở mức thấp nhất; trái lại, các loại xe chở người đến 9 chỗ, có dung tích động cơ trên 3.0 lít phải áp dụng thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt và phí bảo vệ môi trường ở mức cao…
Ngoài ra, tại Quyết định này, một lần nữa Thủ tướng nhấn mạnh yêu cầu thực hiện nhất quán hệ thống chính sách về phát triển ô tô trong thời gian tối thiểu 10 năm, nhằm tạo sự sự tin tưởng đối với nhà đầu tư, nhà sản xuất…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1211/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1211/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 1211/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2014 |
| Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 |
Ô tô đến 9 chỗ | 60 | 65 | 70 |
Ô tô ≥ 10 chỗ | 90 | 92 | 92 |
Ô tô tải | 78 | 78 | 80 |
Xe chuyên dùng | 15 | 18 | 20 |
| Sản lượng xe sản xuất trong nước (chiếc) | Tăng trưởng (%/năm) | ||||
2020 | 2025 | 2030 | đến 2015 | 2016-2020 | 2021-2030 | |
Tổng số | 227.496 | 466.375 | 862.761 | 7,10 | 16,82 | 14,26 |
Ô tô đến 9 chỗ | 114.053 | 237.900 | 451.512 | 6,51 | 16,00 | 14,75 |
Ô tô ≥ 10 chỗ | 14.154 | 29.102 | 51.288 | 8,18 | 18,00 | 13,74 |
Ô tô tải | 97.952 | 197.017 | 356.115 | 7,63 | 17,61 | 13,78 |
Xe chuyên dùng | 1.336 | 2.356 | 3.846 | 10,13 | 19,29 | 11,15 |
Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2020 | Năm 2030 |
Tổng lượng xe xuất khẩu | Chiếc | 20.000 | 60.000 |
Tr.đó: Ô tô đến 9 chỗ | Chiếc | 5.000 | 30.000 |
Ô tô trên 9 chỗ | Chiếc | 5.000 | 10.000 |
Ô tô tải | Chiếc | 10.000 | 20.000 |
Xuất khẩu linh kiện, phụ tùng | Triệu USD | 4.000 | 6.000 |
| Tỷ lệ giá trị sản xuất trong nước % | ||
Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | |
Xe ô tô đến 9 chỗ | 30 - 40 | 40 - 45 | 50 - 55 |
Ô tô từ 10 chỗ trở lên | 35 - 45 | 50 - 60 | 70 - 75 |
Ô tô tải | 30 - 40 | 45 - 55 | 65 - 70 |
Xe chuyên dùng | 25 - 35 | 40 - 45 | 55 - 60 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - UB Giám sát tài chính QG; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước; - Các Hiệp hội: DN Cơ khí VN, các nhà SX ô tô VN, kỹ sư ô tô VN; - VPCP: BTCN, các PCN, TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ: TH, KTTH, QHQT, KGVX; - Lưu: Văn thư, KTN (3b). | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |