Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 96/2022/NQ-HĐND 2022 chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 96/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 96/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Hoàng Trung Dũng |
Ngày ban hành: | 16/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 96/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2022/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
Một số chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 về khuyến công; số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 về phát triển công nghiệp hỗ trợ; số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ; số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công; Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Thực hiện Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 8/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 493/TTr-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết một số chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 549/BC-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh bao gồm chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp, chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ và chính sách khuyến công.
Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và các văn bản quy định hiện hành.
Thực hiện theo quy định tại Điều 14, 15, 16 Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 10, khoản b Điều 11, Điều 12, Điều 13 Thông tư số 28/2018/TT-BtC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Các văn bản thể hiện nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 11.
- Tờ trình đề nghị hỗ trợ (Mẫu 1 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết này);
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về nhãn hiệu sản phẩm; mã số mã vạch theo quy định;
- Tờ trình đề nghị hỗ trợ (Mẫu 1 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết này);
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính;
- Lịch phát sóng hoặc số báo giấy, báo điện tử kèm theo;
- Hình ảnh chứng minh đơn vị đã thực hiện tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng (Ảnh chụp của Website thực hiện tuyên truyền, quảng bá, hoặc cung cấp đoạn phim đã quảng bá; hình ảnh, tin, bài đã đăng trong các báo, tạp chí.
CHÍNH SÁCH KHUYẾN CÔNG
Thực hiện theo khoản 2 Điều 1 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công.
Thực hiện theo Điều 5 Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính.
- Hỗ trợ 30% chi phí xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, nhưng không quá 500 triệu đồng/mô hình;
- Mô hình của các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức, cá nhân khác học tập, bao gồm các chi phí: Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/mô hình;
Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở. Trường hợp chi hỗ trợ dây chuyền công nghệ thì mức hỗ trợ tối đa không quá 1,5 lần mức hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp;
- Hỗ trợ 100% chi phí tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, nhưng không quá 200 triệu đồng/lần;
- Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh không quá 05 triệu đồng/sản phẩm;
- Hỗ trợ 100% chi phí tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/lần;
- Hỗ trợ 100% chi phí thiết kế, in ấn tem nhãn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/lần.
- Cơ quan quản lý kinh phí khuyến công được sử dụng tối đa 1,5% kinh phí khuyến công do cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu;
- Đối với tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ khuyến công địa phương chi cho công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có): Đơn vị triển khai thực hiện đề án khuyến công được chi tối đa 3% dự toán đề án khuyến công (riêng đề án ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, huyện nghèo theo quy định của Chính phủ được chi không quá 4%).
Chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các nội dung, đối tượng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án, chấp thuận chủ trương đầu tư trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực hiện đang triển khai thực hiện thì tiếp tục được hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết số 86/2018/NQ-HĐND.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1:
QUY TRÌNH THỰC HIỆN, HỒ SƠ THỦ TỤC CỦA HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 96/2022/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của HĐND tỉnh)
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG VÀ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
Trên cơ sở Chương trình khuyến công quốc gia từng giai đoạn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Sở Công Thương chủ trì, phối phối với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Chương trình khuyến công địa phương từng giai đoạn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch khuyến công địa phương năm trước và đề nghị ban hành Kế hoạch khuyến công địa phương năm kế hoạch;
- Dự thảo Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch khuyến công địa phương năm kế hoạch.
- Tên đề án khuyến công;
- Đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp, đơn vị thụ hưởng, địa điểm thực hiện;
- Sự cần thiết và căn cứ của đề án;
- Mục tiêu: Nêu cụ thể những mục tiêu của đề án cần đạt được;
- Quy mô đề án: Nêu quy mô của đề án; nêu tóm tắt các đặc điểm vượt trội nội dung chính của đề án như về công nghệ, thiết bị máy móc, sản phẩm hoặc nội dung khác đề xuất hỗ trợ;
- Nội dung và tiến độ: Xác định rõ nội dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện; tổ chức, cá nhân thực hiện theo các nội dung công việc;
- Dự toán kinh phí được lập chi tiết (Biểu số 1 Phụ lục 2);
- Tổ chức thực hiện: Nêu rõ phương án tổ chức thực hiện đề án;
- Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường, tính bền vững, khả năng nhân rộng (nếu có) của đề án sau khi kết thúc hỗ trợ.
Trên cơ sở văn bản đề nghị thẩm định của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại, Hội đồng thẩm định của Sở Công Thương (do Giám đốc Sở Công Thương thành lập) tiếp nhận hồ sơ, xem xét, kiểm tra sự phù hợp và tổ chức họp lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định.
- Việc thẩm định các đề án khuyến công địa phương do Hội đồng thẩm định của Sở Công Thương thực hiện;
- Hội đồng thẩm định báo cáo kết quả thẩm định cho Sở Công Thương. Trên cơ sở thẩm định của Hội đồng, Sở Công Thương xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt đối với các đề án khuyến công đủ điều kiện hỗ trợ; đối với các đề án không đủ điều kiện hỗ trợ, Hội đồng thẩm định thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho các đơn vị thực hiện đề án khuyến công.
- Mục tiêu, sự cần thiết và hiệu quả của đề án; tính hợp lý về sử dụng kinh phí, nguồn lực và cơ sở vật chất, kỹ thuật khác;
- Năng lực của đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp, đối tượng thụ hưởng;
- Khả năng kết hợp, lồng ghép với các dự án, chương trình mục tiêu khác;
- Sự phù hợp với nội dung, đối tượng, ngành nghề đề nghị hỗ trợ;
- Sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu đề án;
- Mức kinh phí hỗ trợ đề án.
- Tờ trình đề nghị phê duyệt danh mục đề án khuyến công của Sở Công Thương;
- Biên bản của Hội đồng thẩm định của Sở Công Thương;
- Phiếu thẩm định đề án khuyến công của Hội đồng thẩm định (Mẫu 4 Phụ lục 3);
- Hồ sơ đề án khuyến công theo nội dung hỗ trợ tại Phần II Phụ lục này.
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KHUYẾN CÔNG
- Trường hợp đơn vị thụ hưởng thuê ngoài: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng xây dựng, biên bản nghiệm thu, bàn giao khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành, hóa đơn tài chính theo quy định.
- Trường hợp đơn vị thụ hưởng trực tiếp thực hiện phải tập hợp các chứng từ: Hóa đơn chứng từ mua nguyên vật liệu, chi phí nhân công... liên quan đến xây dựng cơ bản.
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và hóa đơn tài chính;
- Hóa đơn tài chính in ấn kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của Kho bạc Nhà nước);
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe ô tô từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện (có ký nhận của từng đại biểu) kèm theo hóa đơn tài chính;
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng nước uống và hóa đơn tài chính.
- Trường hợp đơn vị thụ hưởng thuê ngoài: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng xây dựng, biên bản nghiệm thu, bàn giao khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành, hóa đơn tài chính theo quy định.
- Trường hợp đơn vị thụ hưởng trực tiếp thực hiện, phải tập hợp các chứng từ: Hóa đơn chứng từ mua nguyên vật liệu, chi phí nhân công... liên quan đến xây dựng mô hình.
- Chi thông tin tuyên truyền: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính với cơ quan truyền thông, tuyên truyền.
- Chi cho Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo, Tổ giúp việc: Hoá đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền ở); chứng từ theo quy định (chi phí đi lại); kèm theo quyết định thành lập Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo, Tổ giúp việc.
- Chi phí thu gom, vận chuyển sản phẩm tham gia bình chọn: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính với đơn vị vận tải.
- Chi thuê chuyên gia (nếu có): Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê chuyên gia.
- Chi thuê địa điểm thực hiện công tác bình chọn (nếu có): Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê địa điểm và hóa đơn tài chính.
- Chi in ấn giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu: Hoá đơn tài chính
- Chi cho Lê công bố tôn vinh sản phẩm (thuê hội trường, trang trí, âm thanh, ánh sáng, chi phí phục vụ lễ trao giải): Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
- Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú) cho đoàn/tổ đi khảo sát, lựa chọn các đơn vị công nghiệp nông thôn tham gia bình chọn cấp khu vực, cấp quốc gia;
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng kèm theo hóa đơn chứng từ thuê xe chở đoàn đi khảo sát tại các cơ sở công nghiệp nông thôn;
- Danh sách các cơ sở, sản phẩm được lựa chọn tham gia bình chọn;
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng kèm theo hóa đơn chứng từ thuê xe vận chuyển sản phẩm/chở đại biểu tham gia lễ trao giải;
- Chi phí gian hàng tham gia triển lãm, hội chợ tại Lễ bình chọn cấp khu vực, cấp quốc gia: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính; chi cho cán bộ trực gian hàng.
- Trường hợp thuê tư vấn: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn;
- Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các chứng từ chi các nội dung công việc thực hiện lập Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp theo quy định.
- Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; hóa đơn tài chính;
- Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các chứng từ chi trên cơ sở bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành và dự toán được duyệt phù hợp với tính chất từng loại công việc và theo định mức, đơn giá quy định của Nhà nước.
- Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn;
- Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các chứng từ chi các nội dung công việc thực hiện lập quy hoạch chi tiết theo quy định.
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng ký kết với cá nhân hoặc quyết định của đơn vị cử cán bộ tham gia quản lý, chỉ đạo, kiểm tra giám sát đề án; các chứng từ chi phục vụ cho việc quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát (giấy đi đường, hóa đơn thuê phòng nghỉ, xăng xe, làm thêm giờ, văn phòng phẩm, chi khác phục vụ cho việc thực hiện đề án)./.
PHỤ LỤC 2: CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị quyết số 96/2022/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Biểu số 1
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung chi | Tổng kinh phí | Trong đó | |||
Kinh phí khuyến công địa phương | Kinh phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng | Nguồn khác | Ghi chú | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
1. Đối với các đề án thực hiện trong nhiều năm: tại các cột 1, 2, 3, 4 bổ sung thêm các cột để lập kế hoạch kinh phí chi tiết theo từng năm.
2. Cột số 5 ghi rõ nguồn vốn khác.
Biểu số 2
Tên đơn vị: ………………………
DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM....
(Áp dụng đối với nhiệm vụ, đề án nhóm và đề án theo đối tượng cụ thể)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên đề án | Đơn vị thực hiện | Mục tiêu và nội dung chính | Dự kiến kết quả đạt được | Thời gian | Tổng kinh phí thực hiện | Trong đó | Ghi chú(1) |
|
|
| |||
Kinh phí khuyến công địa phương | Kinh phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng | Nguồn khác |
|
|
|
| ||||||||
Bắt đầu (tháng) | Kết thúc (tháng) |
|
|
| ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..., ngày... tháng...năm ... |
____________________
(1) Ghi rõ nguồn kinh phí tại cột nguồn khác vào cột ghi chú.
(2) Thủ trưởng đơn vị là lãnh đạo UBND cấp huyện ký đối với đề án do UBND cấp huyện đăng ký; Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại ký đối với đề án do Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại đăng ký; Thủ trưởng của các tổ chức dịch vụ khuyến công khác ký đối với các đề án do tổ chức dịch vụ khuyến công đăng ký.
PHỤ LỤC 3:
(Kèm theo Nghị quyết số 96/2022/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của HĐND tỉnh)
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ TRÌNH
Đề nghị hỗ trợ kinh phí chính sách phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh; |
I. Thông tin về đơn vị đề nghị
- Tên đơn vị đề nghị: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………… Email: ……………………………………………….
- Giấy chứng nhận ……………… (2) số ………………………………do……………………………… cấp ngày.………………
II. Nội dung đề nghị hỗ trợ
Căn cứ Nghị quyết số..../2022/NQ-HĐND ngày .../.../2022 của HĐND tỉnh về Chính sách phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo, tổ chức ……………………………… kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Công Thương, ……………… (1) ……………… xem xét, hỗ trợ các nội dung, cụ thể như sau:
STT | Nội dung đề nghị hỗ trợ | Căn cứ hỗ trợ (điểm, khoản, điều...) | Số tiền đề nghị hỗ trợ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
Bằng chữ …………………………………………………………………………………………
III. Các tài liệu, hồ sơ gửi kèm gồm có:
1. …………………………………………………………………………………………………..
2. …………………………………………………………………………………………………..
3. …………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Tờ trình và hồ sơ kèm theo.
Kính đề nghị Sở Công Thương, ……………………… (1) ……………………… xem xét, tổng hợp và trình UBND tỉnh hỗ trợ./.
| ……………, ngày... tháng... năm ... |
(1) Các đơn vị có liên quan;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
Mẫu 2
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | Hà Tĩnh, ngày ... tháng... năm 20... |
TỜ TRÌNH
Đề nghị hỗ trợ đề án khuyến công
Kính gửi: | - Sở Công Thương; |
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân
- Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………………… Fax ………………………………………
- Email: …………………………………………Website ……………………………………….
- Đại diện theo pháp luật: Họ tên, chức vụ ……………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……..….do …..………..cấp ngày …………….;
Cấp lại lần thứ .... Ngày …………………… (nếu có).
- Địa điểm đầu tư kinh doanh: ……………………………….…………………………………
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh: ……………………………………………………………
- Tài khoản số …………………………………, tại ngân hàng …………………….…………
Nội dung đề án ……………………………………………………………………………………
II. Nội dung đề nghị hỗ trợ
Kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Công Thương và các cơ quan liên quan xem xét hỗ trợ các nội dung, cụ thể như sau:
TT | Tên đề án | Đơn vị thực hiện và thụ hưởng | Mục tiêu và nội dung chính | Dự kiến kết quả đạt được | Thời gian | Tổng kinh phí thực hiện (Đã bao gồm VAT) | Trong đó | Ghi chú |
|
| ||
Kinh phí KCĐP | Kinh phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng |
|
|
| ||||||||
Bắt đầu (tháng) | Kết thúc (tháng) |
|
| |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các tài liệu, hồ sơ liên quan đến nội dung hỗ trợ kèm theo, bao gồm:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
Tổ chức cá nhân cam kết những nội dung trên là đúng thực tế và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ, tài liệu nói trên./.
Nơi nhận: | …………., ngày ... tháng ... năm 202... |
Mẫu 3
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | Hà Tĩnh, ngày ... tháng... năm 20... |
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Tĩnh
Căn cứ Nghị quyết số……… /NQ-HĐND tỉnh ngày .../…/………. về ………………………,UBND huyện xác nhận đề án “………………………..” của tổ chức ………………. tại địa chỉ …………………. chưa được nhận hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nhà nước nào cho cùng một nội dung chi hỗ trợ đối với đề án nêu trên.
Để tiếp tục khuyến khích, hỗ trợ sản xuất, góp phần chỉnh dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, UBND huyện đề nghị UBND tỉnh, Sở Công Thương hỗ trợ kinh phí khuyến công cho đơn vị …………………, địa chỉ ………………………………………………………………………… với đề án “………………………………………………………”.
Kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Công Thương, xem xét, tổng hợp, hỗ trợ kinh phí khuyến công cho các tổ chức nêu trên./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
PHIẾU THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG
NĂM ………………..
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Chức danh trong Hội đồng thẩm định: …………………………………………………………
Nội dung thẩm định đề án (ghi rõ tên đề án, nội dung hỗ trợ):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
1. Mức độ phù hợp của đề án với các điều kiện được quy định:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Mục tiêu, sự cần thiết và hiệu quả của đề án; tính hợp lý về sử dụng kinh phí, nguồn lực và cơ sở vật chất kỹ thuật khác:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Năng lực của đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp, đối tượng thụ hưởng:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Khả năng kết hợp, lồng ghép với các dự án, chương trình mục tiêu khác:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu đề án:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Giá trị thực hiện:
- Theo đề án: ………………………………………………………………………………………
- Theo thực tế: …………………………………………………………………………………….
- Tỷ lệ % đề nghị hỗ trợ: ………………………………………………………………………….
- Số tiền đề nghị hỗ trợ đề án: ……………………… (bằng chữ: …………………………..).
7. Ý kiến khác (nếu có): …………………………………………………………………………
| Hà Tĩnh, ngày …. tháng …. năm……. |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây