Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 103/2004/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Điện lực

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 103/2004/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/03/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Công nghiệp, Cơ cấu tổ chức, Điện lực

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 103/2004/NĐ-CP

* Thanh tra trong lĩnh vực điện lực - Ngày 01/03/2004, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 103/2004/NĐ-CP, về tổ chức và hoạt động của thanh tra điện lực. Theo đó, thanh tra điện lực thực hiện các nhiệm vụ sau: Thanh tra việc chấp hành pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện của tổ chức, cá nhân, Phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng trong lĩnh vực hoạt động điện lực và sử dụng điện, Tiếp công dân, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực hoạt động điện lực và sử dụng điện... Thời hạn thanh tra tùy theo mức độ của vụ việc, nhưng tối đa không quá 30 ngày. Trường hợp vụ việc phức tạp, hết thời hạn 30 ngày vẫn chưa kết thúc, người ra quyết định thanh tra có thể gia hạn thanh tra. Thời gian gia hạn thanh tra không quá 30 ngày... Cơ quan ra quyết định thanh tra phải thông báo tới đối tượng thanh tra biết trước khi tiến hành thanh tra ít nhất 07 ngày (trừ trường hợp thanh tra bất thường). Quyết định thanh tra phải giao cho đối tượng thanh tra trước khi tiến hành việc thanh tra... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Nghị định 103/2004/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 23/03/2004

Tải Nghị định 103/2004/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 103/2004/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 103/2004/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 03 NĂM 2004

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA ĐIỆN LỰC

CHÍNH PHỦ

Căn cứ  Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ  Pháp lệnh Thanh tra ngày 01 tháng 4 năm 1990;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,

NGHỊ ĐỊNH:

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Vị trí, chức năng Thanh tra Điện lực

Thanh tra Điện lực là thanh tra chuyên ngành về điện lực, thực hiện chức năng thanh tra trong lĩnh vực điện lực.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng của Thanh tra Điện lực

Đối tượng của Thanh tra Điện lực là tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện trong phạm vi lónh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực, sử dụng điện).

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Thanh tra Điện lực

Đang theo dõi

1. Hoạt động của Thanh tra Điện lực phải theo đúng các quy định của pháp luật, đồng thời phải bảo đảm tính chính xác, khách quan, công khai, dân chủ và kịp thời; không gây cản trở đến hoạt động bình thường của đối tượng thanh tra.

Đang theo dõi

2. Không tổ chức, cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào hoạt động của Thanh tra Điện lực.

Đang theo dõi

Điều 4. Trách nhiệm và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân

Tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực, sử dụng điện và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện đầy đủ yêu cầu của Thanh tra Điện lực theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; có nghĩa vụ tôn trọng, tạo mọi điều kiện cần thiết để hoạt động của Thanh tra Điện lực được thuận lợi, có hiệu quả.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN  HẠN CỦA THANH TRA ĐIỆN LỰC

Đang theo dõi

Điều 5. Tổ chức của Thanh tra Điện lực

Tổ chức của Thanh tra Điện lực bao gồm:

Đang theo dõi

1. Thanh tra Điện lực Bộ Công nghiệp (sau đây gọi chung là Thanh tra Điện lực Bộ);

Đang theo dõi

2. Thanh tra Điện lực Sở Công nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra Điện lực Sở).

Đang theo dõi

Điều 6. Thanh tra Điện lực Bộ

Đang theo dõi

1. Thanh tra Điện lực Bộ là bộ phận của Thanh tra Bộ Công nghiệp, thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành điện lực trên phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Điện lực Bộ gồm có:

- Chánh Thanh tra;

- Phó Chánh Thanh tra;

- Thanh tra viên.

Đang theo dõi

a) Chánh Thanh tra Điện lực Bộ do Chánh Thanh tra Bộ trực tiếp kiêm nhiệm.

Đang theo dõi

b) Giúp việc Chánh Thanh tra Điện lực Bộ có Phó Chánh Thanh tra, chuyên trách công tác thanh tra điện lực.

Phó Chánh Thanh tra Điện lực Bộ do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chánh Thanh tra.

Đang theo dõi

3. Thanh tra Điện lực Bộ có tài khoản riêng, được sử dụng con dấu của Thanh tra Bộ Công nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 7. Thanh tra Điện lực Sở

Đang theo dõi

1. Thanh tra Điện lực Sở là bộ phận của Thanh tra Sở Công nghiệp, thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành điện lực trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Điện lực Sở gồm có:

- Chánh Thanh tra;

- Phó Chánh Thanh tra;

- Thanh tra viên.

Đang theo dõi

a) Chánh Thanh tra Điện lực Sở do Chánh Thanh tra Sở Công nghiệp trực tiếp kiêm nhiệm.

Đang theo dõi

b) Giúp việc Chánh Thanh tra Điện lực Sở có Phó Chánh Thanh tra, chuyên trách công tác thanh tra điện lực.

Phó Chánh Thanh tra Điện lực Sở do Giám đốc Sở Công nghiệp bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Chánh Thanh tra Sở Công nghiệp.

Đang theo dõi

3. Thanh tra Điện lực Sở có tài khoản riêng, được sử dụng con dấu của Thanh tra Sở Công nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 8. Nhiệm vụ của Thanh tra Điện lực

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc chấp hành pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện của tổ chức, cá nhân theo nhiệm vụ quản lý nhà nước của Thủ trưởng cơ quan cùng cấp; phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng trong lĩnh vực hoạt động điện lực và sử dụng điện.

Đang theo dõi

2. Tiếp công dân, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực hoạt động điện lực và sử dụng điện; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp giúp Thủ trưởng cơ quan cùng cấp giải quyết kịp thời theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

3. Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước khác và tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền giáo dục việc chấp hành pháp luật và trong quá trình thanh tra hoạt động điện lực và sử dụng điện.

Đang theo dõi

4. Hướng dẫn, kiểm tra cơ quan, đơn vị thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Thủ trưởng cơ quan cùng cấp trong việc thực hiện các quy định của Nhà nước về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân trong lĩnh vực hoạt động điện lực và sử dụng điện.

Đang theo dõi

5. Lập kế hoạch công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động điện lực và sử dụng điện trình Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp duyệt và tổ chức thực hiện.

Đang theo dõi

6. Thực hiện chế độ báo cáo về công tác thanh tra theo quy định.

Đang theo dõi

7. Tuân thủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi và quyết định của mình trong lĩnh vực thanh tra hoạt động điện lực và sử dụng điện.

Đang theo dõi

8. Thực hiện các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước trong quá trình thanh tra hoạt động điện lực và sử dụng điện.

Đang theo dõi

9. Thanh tra Điện lực Bộ hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ cho Thanh tra Điện lực Sở.

Đang theo dõi

Điều 9. Quyền hạn của Thanh tra Điện lực

Đang theo dõi

1. Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp tài liệu, báo cáo bằng văn bản, trả lời các câu hỏi về những vấn đề cần thiết có liên quan trực tiếp tới việc thanh tra.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho công tác thanh tra.

Đang theo dõi

3. Trong trường hợp cần thiết, được thủ trưởng cấp trên đồng ý có thể đề nghị cơ quan, đơn vị hữu quan cử người tham gia, phối hợp trong việc thanh tra.

Đang theo dõi

4. Trưng cầu giám định, thu thập, xác minh chứng cứ có liên quan đến nội dung thanh tra.

Đang theo dõi

5. Quyết định niêm phong tài liệu; kê biên hoặc tịch thu tang vật theo quy định của pháp luật nếu có đủ căn cứ pháp lý để khẳng định đó là những phương tiện, công cụ được sử dụng để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.

Đang theo dõi

6. Đình chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực, sử dụng điện hoặc tổ chức, cá nhân có hoạt động xâm phạm công trình điện lực gây nguy hiểm cho tính mạng con người, làm thiệt hại tài sản của Nhà nước, của nhân dân, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.

Đang theo dõi

7. Cảnh cáo, kiến nghị với cấp có thẩm quyền đình chỉ công tác đối với cá nhân cố ý cản trở trái pháp luật việc thanh tra của Đoàn Thanh tra hoặc Thanh tra viên.

Đang theo dõi

8. Tạm đình chỉ thi hành quyết định kỷ luật hoặc thuyên chuyển công tác đối với người đang cộng tác với Thanh tra Điện lực hoặc đang là đối tượng thanh tra nếu xét thấy việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho việc thanh tra.

Đang theo dõi

9. Xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

10. Chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm pháp luật sang cơ quan điều tra hình sự có thẩm quyền giải quyết nếu xét thấy có dấu hiệu cấu thành tội phạm.

Đang theo dõi

11. Kiến nghị biện pháp bảo đảm thi hành các quy định khác của pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 10. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chánh Thanh tra Điện lực

Đang theo dõi

1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chánh Thanh tra Điện lực Bộ: 

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo, tổ chức đơn vị thực hiện đúng nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra Điện lực được quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Tổ chức thực hiện công tác thanh tra định kỳ theo kế hoạch hoặc thanh tra bất thường do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp giao;

Đang theo dõi

c) Xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp giao.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chánh Thanh tra Điện lực Sở:

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo, tổ chức đơn vị thực hiện đúng nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra Điện lực được quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định này trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Đang theo dõi

b) Tổ chức thực hiện công tác thanh tra định kỳ theo kế hoạch hoặc thanh tra bất thường do Giám đốc Sở Công nghiệp giao;

Đang theo dõi

c) Xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Công nghiệp giao.

Đang theo dõi

Điều 11. Thanh tra viên Điện lực

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn Thanh tra viên Điện lực:

Đang theo dõi

a) Có phẩm chất chính trị tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh, khách quan;

Đang theo dõi

b) Có trình độ chuyên môn bậc đại học về điện;

Đang theo dõi

c) Có kiến thức về pháp lý, quản lý kinh tế và quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Có thâm niên công tác trong lĩnh vực điện lực hoặc nghiệp vụ thanh tra ít nhất 02 năm;

Đang theo dõi

đ) Có sức khoẻ tốt.

Đang theo dõi

3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Thanh tra viên Điện lực thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

4. Thanh tra điện lực có biển hiệu, phù hiệu, trang phục, thẻ thanh tra viên thống nhất theo quy định của Tổng Thanh tra Nhà nước và Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Việc sử dụng biển hiệu, phù hiệu, trang phục, thẻ thanh tra viên của Thanh tra Điện lực thực hiện theo các quy định của pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

5. Thanh tra Điện lực được hưởng chế độ tiền lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ  CỦA ĐỐI TƯỢNG THANH TRA

Đang theo dõi

Điều 12.  Quyền của đối tượng thanh tra

Đang theo dõi

1. Có quyền từ chối việc thanh tra, kiểm tra trong trường hợp thanh tra, kiểm tra trái quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Khiếu nại, tố cáo các hành vi trái pháp luật của Đoàn Thanh tra hoặc Thanh tra viên trong quá trình thanh tra theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Được yêu cầu và được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật do quyết định xử lý trái pháp luật của Đoàn Thanh tra hoặc Thanh tra viên gây ra.

Đang theo dõi

Điều 13. Nghĩa vụ của đối tượng thanh tra

Đang theo dõi

1. Thực hiện yêu cầu và tạo điều kiện cho Đoàn Thanh tra hoặc Thanh tra viên Điện lực thực hiện nhiệm vụ.

Đang theo dõi

2. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra, báo cáo kịp thời theo yêu cầu của người được giao nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các yêu cầu, quyết định, kiến nghị, kết luận của Thanh tra Điện lực các cấp.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

CHẾ ĐỘ, THỦ TỤC  THANH TRA

Đang theo dõi

Điều 14. Chế độ Thanh tra Điện lực

Đang theo dõi

1. Thanh tra định kỳ căn cứ theo kế hoạch đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Thanh tra bất thường khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc những vi phạm có nguy cơ gây mất an toàn vận hành công trình điện, gây nguy hiểm tính mạng con người, thiệt hại tài sản nhà nước và tài sản công dân.

Đang theo dõi

Điều 15. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn Thanh tra

Đang theo dõi

1. Quyết định việc thanh tra và thành lập Đoàn Thanh tra Điện lực Bộ do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp hoặc Chánh Thanh tra Bộ Công nghiệp ra quyết định.

Đang theo dõi

2. Quyết định việc thanh tra và thành lập Đoàn Thanh tra Điện lực Sở do Giám đốc Sở Công nghiệp hoặc Chánh Thanh tra Sở ra quyết định.

Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Sở Công nghiệp trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thanh tra và quyết định thành lập Đoàn Thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 16. Nội dung quyết định thanh tra

Đang theo dõi

1. Căn cứ pháp lý để thanh tra.

Đang theo dõi

2. Nội dung, yêu cầu, đối tượng và phạm vi thanh tra.

Đang theo dõi

3. Thời điểm, thời hạn thanh tra.

Đang theo dõi

4. Thành phần Đoàn Thanh tra, quyền và trách nhiệm của Đoàn Thanh tra.

Đang theo dõi

5. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng được thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 17. Thời hạn thanh tra

Đang theo dõi

1. Thời hạn thanh tra tùy theo mức độ của vụ việc, nhưng tối đa không quá 30 ngày. Trường hợp vụ việc phức tạp, hết thời hạn 30 ngày vẫn chưa kết thúc, người ra quyết định thanh tra có thể gia hạn thanh tra. Thời gian gia hạn thanh tra không quá 30 ngày.

Đang theo dõi

2. Thời hạn thanh tra được xác định kể từ ngày công bố quyết định thanh tra đến khi công bố dự thảo kết luận thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 18. Thông báo thanh tra

Cơ quan ra quyết định thanh tra phải thông báo tới đối tượng thanh tra biết trước khi tiến hành thanh tra ít nhất 07 ngày (trừ trường hợp thanh tra bất thường). Quyết định thanh tra phải giao cho đối tượng thanh tra trước khi tiến hành việc thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 19. Tiến hành thanh tra

Đang theo dõi

1. Khi tiến hành thanh tra, Đoàn Thanh tra hoặc Thanh tra viên phải công bố quyết định thanh tra hoặc xuất trình thẻ Thanh tra viên.

Đang theo dõi

2. Thực hiện đúng yêu cầu, nội dung, thời hạn được ghi trong quyết định thanh tra.

Đang theo dõi

3. Thực hiện đúng trình tự, thủ tục thanh tra, không gây phiền hà, cản trở hoạt động bình thường của đối tượng thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 20. Trường hợp khẩn cấp

Trong trường hợp phát hiện tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về hoạt động điện lực và sử dụng điện gây hậu quả nghiêm trọng như gây sự cố làm mất an toàn vận hành hệ thống điện, gây tai nạn nguy hiểm cho người, làm thiệt hại tài sản nhà nước, tài sản công dân, trộm cắp điện hoặc các hành vi vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Thanh tra viên Điện lực được phép xuất trình thẻ Thanh tra viên và tiến hành các công việc cần thiết theo thẩm quyền để ngăn chặn các hành vi vi phạm, nhưng sau đó phải làm các thủ tục thanh tra theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 21. Dự thảo kết luận thanh tra

Đang theo dõi

1. Trưởng đoàn Thanh tra phải lập dự thảo kết luận thanh tra về những nội dung đã được thanh tra khi kết thúc thời hạn thanh tra. Dự thảo kết luận thanh tra phải được công bố cho đối tượng được thanh tra và lập biên bản có chữ ký của Trưởng đoàn Thanh tra và đại diện có thẩm quyền của tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra không nhất trí với nội dung dự thảo kết luận của Đoàn Thanh tra thì được quyền giải trình với Đoàn Thanh tra. ý kiến giải trình được ghi vào biên bản và được người ra quyết định thanh tra xem xét, xử lý.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày kể từ khi công bố dự thảo kết luận thanh tra, Đoàn Thanh tra phải có kết luận chính thức.

Đang theo dõi

Điều 22. Kết luận thanh tra

Đang theo dõi

1. Kết luận thanh tra phải được gửi cho đối tượng thanh tra, người ra quyết định thanh tra, tổ chức, cá nhân có liên quan trực tiếp được nêu trong quyết định thanh tra và gửi hoặc trích nội dung gửi các đối tượng liên quan (nếu có yêu cầu).

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra phải xem xét, quyết định xử lý hoặc kiến nghị với cấp có thẩm quyền xử lý.

Đang theo dõi

Điều 23. Kết thúc thanh tra

Kết thúc thanh tra, Trưởng đoàn Thanh tra phải lập bộ hồ sơ hoàn chỉnh gồm kết luận thanh tra, biên bản và các tài liệu có liên quan khác báo cáo người ra quyết định thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 24. Quyết định xử lý sau thanh tra

Quyết định xử lý sau thanh tra phải được đối tượng thanh tra thực hiện trong thời hạn 30 ngày. Kết quả thực hiện phải được báo cáo bằng văn bản cho người ra quyết định thanh tra. Quá thời hạn 30 ngày nếu đối tượng thanh tra không thực hiện kết luận thanh tra thì sẽ bị cưỡng chế và phải chịu mọi chi phí cưỡng chế theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

CHƯƠNG V

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 25. Khen thưởng

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động thanh tra điện lực được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 26. Xử lý vi phạm

Cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình vi phạm các quy định của Nghị định này hoặc xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực, sử dụng điện, cản trở hoạt động của Thanh tra Điện lực, mua chuộc, trả thù Thanh tra viên, trả thù người khiếu nại, tố cáo, thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 27. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

Đang theo dõi

Điều 28. Tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 103/2004/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Điện lực

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 103/2004/NĐ-CP

01

Pháp lệnh Thanh tra số 33-LCT/HĐNN8

02

Luật Tổ chức Chính phủ

03

Nghị định 127/2015/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương

04

Quyết định 212/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 54/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện và Thông tư 12/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×