Công văn 3234/BCT-NLDK của Bộ Công Thương về việc hiệu chỉnh, bổ sung tập đơn giá công tác chế tạo thiết bị cơ khí thủy công

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3234/BCT-NLDK

Công văn 3234/BCT-NLDK của Bộ Công Thương về việc hiệu chỉnh, bổ sung tập đơn giá công tác chế tạo thiết bị cơ khí thủy công
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3234/BCT-NLDKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đỗ Hữu Hào
Ngày ban hành:22/11/2007Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp

tải Công văn 3234/BCT-NLDK

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________

Số: 3234/BCT-NLDK
V/v hiệu chỉnh, bổ sung tập ĐG công tác chế tạo TBCKTC

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2007

 

Kính gửi:

- Viện nghiên cứu Cơ khí,
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

 

Bộ Công Thương đã nhận được văn bản số 1117/NCCK-TMT ngày 25 tháng 10 năm 2007 của Viện nghiên cứu Cơ khí và văn bản số 6128/CV-EVN-KTDT ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc bổ sung, hiệu chỉnh tập đơn giá công tác chế tạo thiết bị cơ khí thủy công ban hành kèm theo quyết định số 2519/QĐ-BCN ngày 24 tháng 7 năm 2007 của Bộ Công nghiệp (trước đây).

Sau khi xem xét đề nghị của các đơn vị và thực tế thi công tại các công trình, Bộ Công Thương nhất trí các nội dung bổ sung, hiệu chỉnh tập đơn giá số 2519/QĐ-BCN ngày 24 tháng 7 năm 2007 do Bộ Công nghiệp ban hành như Phụ lục kèm theo.

Yêu cầu Tập đoàn Điện lực Việt Nam chỉ đạo các Ban quản lý dự án, các đơn vị tư vấn và phối hợp với Viện nghiên cứu Cơ khí theo dõi, tổng hợp trong quá trình áp dụng tập đơn giá, kịp thời đề xuất các hiệu chỉnh, bổ sung khi cần thiết.

 

 Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: VT, NLDK.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hữu Hào

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo văn bản số 3234/BCT-NLDK ngày 22/11/2007)
Bổ sung, hiệu chỉnh tập ĐG số 2519/QĐ-BCN ngày 24/7/2007

1. Hiệu chỉnh đơn vị tính đơn giá:

TT

Mã hiệu đơn giá

Tên loại thiết bị

Đ/vị
tính theo QĐ 2519

Đ/vị
tính hiệu chỉnh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

TĐ00.34A

Kiểm tra mối hàn thép ngoài hở bằng chụp Xquang

m2

Tấm phim tiêu chuẩn *

TĐ00.34B

Kiểm tra mối hàn thép trong hầm bằng chụp Xquang

m2

Tấm phim tiêu chuẩn *

“*” Tấm phim tiêu chuẩn có kích thước 0,1 m x 0,35 m. Trường hợp sử dụng phim khác tấm phim tiêu chuẩn thì quy đổi nội suy theo đơn vị diện tích phim.

2. Hiệu chỉnh trị số Đơn giá:

TT

Mã hiệu đơn giá

Tên loại thiết bị

Đ/vị tính

Đơn giá (Chi phí trực tiếp theo QĐ 2519)
(đ)

Đơn giá (Chi phí trực tiếp hiệu chỉnh)
(đ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

TĐ00.33A

Làm sạch mối hàn để kiểm tra (rộng 200 mm) ngoài hở

m dài

81.446,9

57.048,3

TĐ00.33B

Làm sạch mối hàn để kiểm tra (rộng 200 mm) trong hầm

m dài

163.994,5

89.626,5

TĐ00.33C

Làm sạch bề mặt kim loại trước khi sơn đạt tiêu chuẩn Sa2.5**

m2

141.508,7

97.716,5

“**” Trường hợp theo yêu cầu kỹ thuật mà công tác làm sạch bề mặt kim loại sử dụng tiêu chuẩn Sa2, thì đơn giá làm sạch được nhân với hệ số k1 = 0,85; Nếu sử dụng tiêu chuẩn Sa1 thì đơn giá làm sạch được nhân hệ số k1 = 0,7 và sử dụng tiêu chuẩn Sa3 thì đơn giá làm sạch được nhân hệ số k1 = 1,05.

2 – Trường hợp theo yêu cầu kỹ thuật và/hoặc yêu cầu của chủ đầu tư mà đoạn ống áp lực được xuất xưởng dưới dạng các hình trụ khăn (vành khăn có chiều dày), đơn giá chế tạo đường ống áp lực trong trường hợp này được tính bằng đơn giá quy định tại TĐ00.11 nhân với hệ số Điều chỉnh k = 0,85.

3. Hiệu chỉnh tên 1 số loại vật liệu chính tại Phụ lục 02-QĐ 2519/QĐ-BCN:

TT

Mã hiệu

Nội dung đơn giá

Ghi chú

 Vật liệu chính để chế tạo – theo QĐ 2519

Ghi chú

Vật liệu chính để chế tạo – hiệu chỉnh

1

TĐ00.07

Chế tạo chốt treo cửa van, chốt treo lưới chắn rác và các loại chốt treo khác

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

40 XH – ГOCT 4543-61

2

TĐ00.13

Chế tạo gối đỡ trung gian và gối đỡ cố định đường ống áp lực

CT3KΠ-ГOCT 380-71

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

3

TĐ00.14

Chế tạo khung giàn cầu trục chân dê các loại

40 XH – ГOCT 4543-61

CT3KΠ-ГOCT 380-71

4

TĐ00.15

Chế tạo bộ chạy (bộ di chuyển) cầu trục chân dê, cầu trục gian máy

CT3KΠ-ГOCT 380-71

40 XH – ГOCT 4543-61

5

TĐ00.18

Chế tạo khung giàn gầu vớt rác thủy lực hàm phẳng và dầm cặp cơ khí các loại

CT3-ГOCT 380-71

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

6

TĐ00.20

Chế tạo nắp khe van, nắp lỗ thông hơi

 

CT3-ГOCT 380-71

7

TĐ00.21

Chế tạo thanh giằng chống đường ống áp lực và giá đỡ cửa van cung, giá đỡ cửa van phẳng, giá đỡ gầu vớt rác và các loại giá đỡ cho thiết bị cơ khí thủy công

 

CT3-ГOCT 380-71

4. Bổ sung một số nội dung sau:

4.1. Trường hợp tủ điện, tủ Điều khiển tại chỗ (Local) và tủ Điều khiển trung tâm (Remove control), thiết bị đầu cuối (RTU) tại đập tràn và cửa nhận nước được tổ hợp trong nước, thì việc lập, phê duyệt dự toán và thanh toán chi phí cho phần cho phần việc này được xác định như sau:

- Chi phí trực tiếp (T = T1 + T2) bao gồm:

+ Chi phí phần thiết bị chính (hoặc chi tiết) để chế tạo tủ điện: được xác định theo các quy định hiện hành về mua sắm thiết bị (T1).

+ Chi phí tổ hợp thiết bị tại xưởng sản xuất: bao gồm chi phí lắp đặt tủ điện tại xưởng, chi phí đấu nối thiết bị - vận dụng định mức mã hiệu số L81.333 ban hành kèm theo Quyết định số 2289/QĐ-NLDK ngày 12/7/2005 của Bộ Công nghiệp (T2).

- Tổng hợp dự toán chi phí và chi phí tư vấn công tác thiết kế chế tạo theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 2519/QĐ-BCN ngày 24/7/2007 của Bộ Công nghiệp.

4.2. Trường hợp trạm dầu thủy lực cho các thiết bị cơ khí thủy công tại đập tràn và cửa nhận nước được tổ hợp trong nước, thì việc lập, phê duyệt dự toán và thanh toán chi phí cho phần này được xác định như sau:

- Chi phí trực tiếp (T=T1 + T2) bao gồm:

+ Chi phí phần thiết bị chính để chế tạo tủ điện: được xác định theo các quy định hiện hành về mua sắm thiết bị (T1),

+ Chi phí phần tổ hợp thiết bị tại xưởng sản xuất: bao gồm chi phí lắp đặt tủ điện tại xưởng, chi phí đấu nối thiết bị - vận dụng định mức mã hiệu số L22.150 ban hành kèm theo Quyết định số 2289/QĐ-NLDK ngày 12/7/2005 của Bộ Công nghiệp (T2).

- Tổng hợp dự toán chi phí và chi phí tư vấn công tác thiết kế chế tạo theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 2519/QĐ-BCN ngày 24/7/2007 của Bộ Công nghiệp.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi