Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BNV 2022 hợp nhất thông tư hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP và Nghị định 33/2012/NĐ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BNV
Số hiệu: | 03/VBHN-BNV | Ngày ký xác thực: | 30/05/2022 |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất | Cơ quan hợp nhất: | Bộ Nội vụ |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Số công báo: | Đang cập nhật | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2014;
Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2022.
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP1.
Điều 1. Ban Vận động thành lập hội
1. Hồ sơ đề nghị công nhận Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu (Trưởng ban) Ban Vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
Trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động có thể lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan trước khi xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập hội.
2. Ban Vận động thành lập hội giải thể trong các trường hợp sau:
a) Tự giải thể theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP;
b) Quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Điều 2. Tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội
1. Trách nhiệm báo cáo về việc tổ chức đại hội:
a) Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động;
b) Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, trong huyện, trong xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (hoặc Sở Nội vụ nếu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền) và Sở quản lý ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động;
c) Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất, đổi tên và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã thì hội có phạm vi hoạt động trong xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
a) Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ;
b) Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lãnh đạo, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
c) Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
d) Danh sách dự kiến nhân sự ban lãnh đạo, ban kiểm tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban lãnh đạo, ban kiểm tra của hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này;
đ) Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội;
e) Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội viên chính thức của hội;
g) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
3. Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
a) Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
b) Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
c) Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội.
4. Trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận hồ sơ báo cáo đầy đủ, hợp pháp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội. Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan đến ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động thì chậm nhất không quá hai mươi lăm ngày phải có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội.
5. Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
6. 2Trường hợp hội tổ chức đại hội mà không báo cáo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP không phê duyệt điều lệ hội đã được đại hội thông qua; đồng thời có văn bản gửi các cơ quan liên quan thông báo về việc hội chưa tổ chức đại hội đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật và yêu cầu hội thực hiện việc tổ chức lại đại hội đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
7.3 Cách tính thời hạn tổ chức đại hội:
a) Đại hội nhiệm kỳ:
Nhiệm kỳ đại hội của hội thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. Trường hợp hội kéo dài nhiệm kỳ đại hội thì thời hạn tổ chức đại hội tiếp theo được tính kể từ ngày hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ mới.
b) Đại hội bất thường:
Hội tổ chức đại hội bất thường để thông qua việc đổi tên thì được tính thời hạn tổ chức đại hội tiếp theo kể từ ngày hội tổ chức đại hội bất thường;
Trường hợp hội tổ chức đại hội bất thường để thông qua việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội thì hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội được tính thời hạn tổ chức đại hội nhiệm kỳ tiếp theo kể từ ngày hội tổ chức đại hội thành lập mới.
Điều 3. Hội vi phạm pháp luật nghiêm trọng4
1. Hết thời hạn 6 tháng kể từ ngày hội nhận được văn bản yêu cầu tổ chức đại hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP hoặc văn bản yêu cầu tổ chức đại hội theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này mà hội không tổ chức đại hội thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP tiếp tục ban hành văn bản yêu cầu hội tổ chức đại hội. Nếu quá 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu tiếp tục tổ chức đại hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà hội không tổ chức đại hội theo yêu cầu, trừ trường hợp có lý do bất khả kháng thì được xem là vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
2. Hội vi phạm pháp luật nghiêm trọng theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP hoặc cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội xác định các vi phạm của hội lặp lại liên tục từ 3 lần trở lên trong cùng một vi phạm về nghĩa vụ của hội được quy định tại Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Điều 4. Thành lập pháp nhân và tổ chức cơ sở thuộc hội
1. Khi có nhu cầu và đủ điều kiện thành lập pháp nhân thuộc hội hoạt động trong những lĩnh vực phù hợp với điều lệ hội mà pháp luật đã quy định cụ thể về điều kiện, thủ tục, trình tự, hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc giấy phép kinh doanh thì hội quyết định thành lập pháp nhân và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. Hồ sơ gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng thực);
b) Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu (bản sao có chứng thực).
2. Hội thành lập pháp nhân thuộc hội không đúng quy định của pháp luật thì chịu trách nhiệm trước pháp luật; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP có quyền yêu cầu hội ra quyết định giải thể pháp nhân và đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi con dấu.
3. Hàng năm, hội phải báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của các pháp nhân thuộc hội với cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
4. Hội được thành lập liên chi hội, chi hội, phân hội, tổ hội thuộc hội (gọi chung là tổ chức cơ sở thuộc hội) theo quy định của điều lệ hội đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP phê duyệt Tổ chức cơ sở do hội thành lập không có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng.
Điều 5. Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại trong nội bộ hội
1. Việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại và xử lý kỷ luật trong nội bộ hội do hội quyết định theo quy định của điều lệ hội và pháp luật. Ban lãnh đạo hội có trách nhiệm quy định cụ thể về trình tự, thủ tục, thẩm quyền giải quyết tranh chấp, khiếu nại trong nội bộ hội phù hợp điều lệ hội, quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
2. Hội báo cáo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, xử lý kỷ luật với cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
Điều 6. Đặt văn phòng đại diện, thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở và thay đổi lãnh đạo chủ chốt của hội
1. Đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh, khi đặt văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở của hội, phải có hồ sơ xin phép gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện. Hồ sơ xin phép đặt văn phòng đại diện được lập thành một bộ, gồm:
a) Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện trong đó nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện (bản chính);
b) Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;
c) Bản sao có chứng thực các giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện;
d) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hội và điều lệ hội.
2. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, quyết định cho phép hội đặt văn phòng đại diện; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc cho phép đặt văn phòng đại diện, hội báo cáo bằng văn bản với Bộ Nội vụ và Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội hoạt động.
3. Khi thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của hội và thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký hoặc các chức danh tương đương, lãnh đạo hội phải báo cáo bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
Báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở phải nêu rõ địa chỉ mới nơi đặt trụ sở, điện thoại, fax (nếu có). Báo cáo thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký hoặc chức danh tương đương được gửi kèm theo nghị quyết, biên bản về việc bầu các chức danh trên và sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu hội.
Điều 7. Chế độ, chính sách đối với người công tác tại hội
1. Đối với hội có tính chất đặc thù
a) Được cấp kinh phí hoạt động theo số biên chế được giao, hàng năm có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý biên chế việc sử dụng biên chế theo quy định. Các hội có tính chất đặc thù không phân bổ số biên chế được giao của hội cho các pháp nhân thuộc hội và các hội thành viên.
Trong trường hợp có sự điều chỉnh về thực hiện nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, các hội có tính chất đặc thù lập hồ sơ điều chỉnh biên chế gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý biên chế xem xét, quyết định. Hồ sơ điều chỉnh biên chế gồm: Văn bản đề nghị, đề án điều chỉnh biên chế, xác định vị trí việc làm phù hợp với mô hình tổ chức, quy mô hoạt động, các tài liệu liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh biên chế của hội.
b)5 Đối với công chức được luân chuyển làm việc tại các hội theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; chế độ, chính sách thực hiện theo quy định của pháp luật về công chức.
c) Đối với những người được tuyển dụng theo chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao, chế độ, chính sách áp dụng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
d) Đối với những người đã nghỉ hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật được bầu giữ các chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù trong chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao, thì ngoài lương hưu, được hưởng thù lao từ ngân sách nhà nước theo quy định tại Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội.
2. Chế độ, chính sách đối với những người công tác tại hội không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo thỏa thuận giữa hội với người công tác tại hội, bảo đảm tương quan trong nội bộ hội và theo quy định của Bộ luật Lao động, quy định pháp luật có liên quan.
Điều 8. Người đứng đầu hội
1. Số nhiệm kỳ liên tiếp giữ chức danh người đứng đầu hội; độ tuổi, tiêu chuẩn, quy trình giới thiệu, lựa chọn để bầu người đứng đầu hội do điều lệ hội hoặc ban lãnh đạo hội quy định phù hợp quy định của pháp luật và quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2.6 Nhân sự dự kiến người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, trường hợp nhân sự dự kiến người đứng đầu hội là cán bộ, công chức, viên chức hoặc đã là cán bộ, công chức, viên chức nhưng đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không cần phiếu lý lịch tư pháp.
Điều 9. Lập và lưu giữ hồ sơ tài liệu của hội
1. Hội phải lập hồ sơ và lưu giữ thường xuyên tại trụ sở của hội danh sách hội viên, chi hội, văn phòng đại diện và các đơn vị thuộc hội, trong đó ghi rõ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ của hội viên; sổ sách, chứng từ về tài sản, tài chính của hội và văn phòng đại diện, các tài liệu liên quan đến hoạt động của hội, số ghi biên bản các cuộc họp của ban lãnh đạo hội.
2. Việc quản lý tài liệu thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Đổi tên hội
1. Việc đổi tên hội do đại hội của hội xem xét, thông qua.
2. Hồ sơ đổi tên hội gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, gồm:
a) Đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
b) Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
c) Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
d) Trường hợp đồng thời cả sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
3. Trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP xem xét, quyết định cho phép hội đổi tên và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội, trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước đối với hội
1. Bộ Nội vụ giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hội, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với hội theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và có trách nhiệm:
a) Phối hợp với cơ quan có liên quan trong việc quản lý ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của hội theo quy định của pháp luật;
b) Lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính hoạt động khi cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên; giải thể và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh;
c) Khen thưởng hội theo quy định của pháp luật.
2. Bộ, cơ quan-ngang Bộ thực hiện quản lý nhà nước đối với hội theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và có trách nhiệm:
a) Tạo điều kiện để hội tham gia các hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ phù hợp với điều kiện và khả năng của hội;
b) Hướng dẫn hội hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật và của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
c) Hướng dẫn các sở, ban, ngành địa phương quản lý các hoạt động của hội thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý;
d) Khen thưởng hội theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm:
a) Tạo điều kiện để hội hoạt động có hiệu quả, khuyến khích các hoạt động của hội gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Tạo điều kiện để hội tham gia vào việc thực hiện xã hội hóa các hoạt động phát triển y tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ, thể dục thể thao ở địa phương; xem xét, tạo điều kiện để hội tham gia một số dịch vụ công mà hội có điều kiện và khả năng thực hiện theo quy định của pháp luật;
c) Khen thưởng hội theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Hướng dẫn mẫu trình bày văn bản
1. Danh mục các mẫu trình bày văn bản áp dụng cho các hội và công dân, tổ chức Việt Nam (Phụ lục I).
2. Danh mục các mẫu trình bày văn bản áp dụng cho cơ quan quản lý nhà nước về hội (Phụ lục II).
3. Thể thức, và kỹ thuật trình bày văn bản của các mẫu theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính7.
Điều 13. Hiệu lực thi hành8
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành9
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các hội có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp”.
BỘ NỘI VỤ ______ Số: 03/VBHN-BNV | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT |
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo); - Cổng thông tin điện tử Chính phủ: - Bộ trưởng Phạm Thị Thanh Trà; - Thứ trưởng Vũ Chiến Thắng; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Nội vụ (để đăng tải); - Vụ Pháp chế (để cập nhật CSDLQG); - Lưu: VT, TCPCP. | Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2022 BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà |
_____________
1 Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2014, có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi Chính phủ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2022 có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền lợi và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP”.
2 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2022.
3 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2022.
4 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2022.
5 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2022.
6 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2022.
7 Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính đã hết hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính đang được thực hiện theo quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05 tháng 3 năm 2020 về công tác văn thư có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2020.
8 Điều 2 của Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2014 quy định như sau:
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2014.
Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 3 năm 2022, quy định cụ thể như sau:
“1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2022”.
9 Điều 3 của Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2014 quy định như sau:
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các hội có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 3 năm 2022, quy định cụ thể như sau:
“2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các hội có trách nhiệm thực hiện Thông tư này”.
Phụ lục I
DANH MỤC CÁC MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN ÁP DỤNG
CHO HỘI VÀ CÔNG DÂN, TỔ CHỨC VIỆT NAM
(Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Mẫu 1 - Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội
Mẫu 2 - Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội
Mẫu 3 - Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
Mẫu 4 - Đơn đề nghị thành lập hội
Mẫu 5 - Công văn báo cáo kết quả đại hội
Mẫu 6 - Công văn báo cáo đặt văn phòng đại diện
Mẫu 7 - Công văn báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của hội
Mẫu 8 - Công văn báo cáo thay đổi chức danh lãnh đạo hội Điều lệ hội
Mẫu 9 - Điều lệ hội
Mẫu 10 - Đơn đề nghị tách hội
Mẫu 11 - Đơn đề nghị chia hội
Mẫu 12 - Đơn đề nghị sáp nhập hội
Mẫu 13 - Đơn đề nghị hợp nhất hội
Mẫu 14 - Đơn đề nghị giải thể hội
Mẫu 15 - Đơn đề nghị đặt văn phòng đại diện
Mẫu 16 - Báo cáo hoạt động hội.
Mẫu 1 - Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này để đăng ký tham gia Hội.
1. Họ và tên: ………………………………………………………………..
2. Sinh ngày:……………………………; Nghề nghiệp:……………………………
3. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….
4. Số CMND: ………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………………………………………
6. Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………….
Trân trọng đề nghị ...(2).... xem xét, đồng ý để tôi tham gia Hội./.
| ….., ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI VIẾT ĐƠN (Chữ ký)
Họ và tên |
_____________
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
Mẫu 2 - Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia Hội ...(1)...
Kính gửi: ...(2)...
Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội ...(1)..., chúng tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này đăng ký tham gia Hội.
1. Thông tin cơ bản về tổ chức
a) Tên: …………………………………………………………………………
b) Địa chỉ: …………………………………………………………………………
c) Số Giấy phép hoạt động (điều lệ): ……………do………………. cấp …………..ngày ... tháng ... năm ...
d) Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
2. Người đại diện tổ chức tham gia Hội
a) Họ và tên:…………………………………; Chức vụ:………………………….
b) Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
c) Số điện thoại: …………………………………………………………………………….
Trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, đồng ý để chúng tôi tham gia Hội./.
Nơi nhận: - Như trên; - ….; - Lưu: VT,….
| ……, ngày ... tháng ... năm ... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
________________
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
Mẫu 3 - Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận Ban Vận động thành lập Hội ... (1)...
Kính gửi: ...(2)...
Tôi là ... đại diện những người sáng lập (Ban Sáng lập) Hội ...(1)... trân trọng đề nghị ...(2)...xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở công nhận
1. Sự cần thiết
----------------------------------(3)---------------------------------------------------------------
2. Cơ sở
----------------------------------(4)---------------------------------------------------------------
II. Tên, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội:
----------------------------------(5)---------------------------------------------------------------
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
----------------------------------(6)---------------------------------------------------------------
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính
----------------------------------(7)---------------------------------------------------------------
----------------------------------(8)---------------------------------------------------------------
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………………………………………………………..
Ban Sáng lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)…/.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: Ban Sáng lập Hội.
| ……, ngày ... tháng ... năm ... TM. BAN SÁNG LẬP HỘI (Chữ ký)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
(4) Nêu rõ việc đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội phù hợp quy định tại Điều 2. Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
(8) Hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và các tài liệu có liên quan (nếu có). Nhân sự dự kiến là Trưởng Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
Mẫu 4 - Đơn đề nghị thành lập hội
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thành lập Hội ...(1)...
Kính gửi: ...(2)...
Ban Vận động thành lập Hội trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, cho phép thành lập Hội ...(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở thành lập
1. Sự cần thiết
----------------------------------------(3)----------------------------------------------------------
2. Cơ sở
----------------------------------------(4)----------------------------------------------------------
II. Tên hội, tôn chỉ, mục đích
2. Tên Hội:
----------------------------------------(5)----------------------------------------------------------
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
----------------------------------------(6)----------------------------------------------------------
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ, quyền hạn
1. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
----------------------------------------(7)----------------------------------------------------------
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
----------------------------------------(8)----------------------------------------------------------
IV. Tài sản, tài chính và trụ sở ban đầu:
1. Tài sản, tài chính đóng góp (nếu có): …………………………………………
2. Nơi dự kiến đặt trụ sở của Hội: ………………………………………………………..
V. Hồ sơ, gồm:
----------------------------------------(9)----------------------------------------------------------
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………………………………………..
Ban Vận động thành lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cho phép thành lập Hội ...(1)..../.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: ……
| ……, ngày ... tháng ... năm ... TM. BAN VẬN ĐỘNG TRƯỞNG BAN (Chữ ký)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
(4) bảo đảm theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điều 5 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan (nếu có);
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
(8) Nêu các nhiệm vụ, quyền hạn của hội phù hợp tên gọi và quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
(9) Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 45/20120/NĐ-CP và tài liệu liên quan (nếu có). Trưởng ban Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
Mẫu 5 - Công văn báo cáo kết quả đại hội
…(1)… _____________ Số: /…(2)… V/v báo cáo kết quả Đại hội | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày … tháng … năm …. |
Kính gửi: ...(3)...
Ngày ... tháng ... năm ..., Đại hội thành lập (Đại hội nhiệm kỳ ... hoặc Đại hội bất thường) Hội ...(1)... đã được tổ chức tại..., Đại hội đã thảo luận và thông qua nội dung sau:
---------------------------------------------(4)-----------------------------------------
Hồ sơ gửi kèm theo:
---------------------------------------------(5)-----------------------------------------
- Tài liệu khác có liên quan (nếu có)
Hội ...(1)... báo cáo kết quả Đại hội với ...(3)...và đề nghị xem xét, quyết định ...(6)..../.
Nơi nhận: - Như trên; - ……; - Lưu: ……
| TM. BAN THƯỜNG VỤ (7) CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội;
(2) Viết tắt tên hội;
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
(4) Những nội dung đã được Đại hội thảo luận, thông qua;
(5) Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 10 Thông tư này đôi với trường hợp đổi tên hội;
(6) Nêu đại hội thành lập thì ghi phê duyệt điều lệ; nêu đại hội nhiệm kỳ hoặc bất thường mà có sửa đổi, bổ sung điều lệ thì ghi phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hoặc có đổi tên và phê duyệt điều lệ thì ghi: Đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội. Trường hợp đại hội nhiệm kỳ hoặc bất thường không sửa đổi, bổ sung điều lệ hoặc không đổi tên thì bỏ cụm từ: “và đề nghị xem xét, quyết định ...”;
(7) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ghi trọng điều lệ hiện hành, đối với đại hội thành lập thì chỉ cần chữ ký của Chủ tịch hội đã được ban lãnh đạo bầu.
Mẫu 6 - Công văn báo cáo đặt văn phòng đại diện
…(1)… _____________ Số: /..(2)… V/v đặt văn phòng đại diện của Hội | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: ...(3)….
Ủy ban nhân dân ...(4)... đã có Quyết định số ... ngày... tháng ... năm ... cho phép Hội ...(1)... đặt Văn phòng đại diện.
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………………………………………….
Trưởng Văn phòng đại diện (nếu có): …………………………………………………..
Thực hiện quy định của pháp luật về hội, Hội ...(1)... trân trọng báo cáo với ...(3)... về việc Hội đặt Văn phòng đại diện của Hội tại ...(4)... (có bản sao Quyết định kèm theo)./.
Nơi nhận: - Như trên; - ……; - Lưu: ……
| TM. BAN THƯỜNG VỤ (5) CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội;
(2) Viết tắt tên hội;
(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
(4) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã cho phép hội đặt văn phòng đại diện:
(5) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ghi trong điều lệ hiện hành của hội.
Mẫu 7 - Công văn báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của hội
…(1)… _____________ Số: /..(2)… V/v thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của Hội | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: ...(3)...
Hội ...(1)... thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ của Hội như sau:
Địa chỉ nơi đặt trụ sở mới: ------------------------------------(4)------------------------
Điện thoại, fax (nếu có): ----------------------------------------------------------------
Thực hiện quy định của pháp luật về hội, Hội ...(1)... trân trọng báo cáo với ...(3)... về việc Hội đã thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của Hội./.
Nơi nhận: - Như trên; - ……; - Lưu: ……
| TM. BAN THƯỜNG VỤ (5) CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội;
(2) Viết tắt tên hội;
(3) Cơ quan nhà nước quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(4) Ghi chi tiết, cụ thể nơi đặt trụ sở mới của hội;
(5) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ghi trong Điều lệ hiện hành của hội.
Mẫu 8 - Công văn báo cáo thay đổi chức danh lãnh đạo hội
…(1)… _____________ Số: /..(2)… V/v thay đổi chức danh lãnh đạo | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: …(3)….
Hội ...(1)... đã thay đổi các chức danh lãnh đạo của Hội như sau (4):
1. Ông (bà):………………………..; chức vụ:……………………………..;
2. Ông (bà):………………………..; chức vụ:……………………………..;
3. Ông (bà):………………………..; chức vụ:……………………………..;
…..
Tài liệu gửi kèm theo gồm: Nghị quyết, biên bản về việc bầu các chức danh lãnh đạo và sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của Chủ tịch Hội (5).
Thực hiện quy định pháp luật về hội, Hội ...(1)... trân trọng báo cáo với ...(3)... về việc thay đổi chức danh lãnh đạo của Hội./.
Nơi nhận: - Như trên; - ……; - Lưu: ……
| TM. BAN THƯỜNG VỤ (6) CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội;
(2) Tên viết tắt của hội;
(3) Cơ quan nhà nước quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(4) Ghi cụ thể các trường hợp thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch. Tổng thư ký hoặc các chức danh tương đương theo quy định của điều lệ hội;
(5) Trường hợp không thay đổi Chủ tịch hội, bỏ cụm từ “và sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của Chủ tịch Hội”;
(6) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ghi trong điều lệ hiện hành.
Mẫu 9 – Điều lệ hội (*)
…(1)… _____________
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
ĐIỀU LỆ HỘI …(2)….
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ -... ngày... tháng... năm ... của ….)
của...)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: ………………………………………………………………………….
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………
3. Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………
4. Biểu tượng (nếu có): …………………………………………………………………..
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại ……………………………………………………………..
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên phạm vi ...(5)..., trong lĩnh vực...(6)...
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đàm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết, thực hiện thoả thuận quốc tế. (đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước)
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết (nếu có) ……………………………..(10)………………………
c) Hội viên danh dự (nếu có)……………………(11)……………………..
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:……………………(12)…………………….
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh,.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội ----------
------------------------------------------(13)-----------------------------------------------
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu có).
6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)... một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thế hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng Ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi ... họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16 ..............................................(16)………………………………….
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 19. …………………………(17)…………………………………………
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP;
HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thi bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức:……………..(18)……………..
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội ...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đã được Đại hội ...(19)... Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
_________________
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;
(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt Điều lệ;
(2) Tên hội;
(3) Ghi rõ hội là tổ chức chính trị - xã hội hoặc chính trị - xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội...;
(4) Ghi rõ đối tượng tập hợp của hội;
(5) Ghi rõ phạm vi hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh .... trong huyện .... trong xã...;
(6) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(7) Cơ quan nhà nước quản lý lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;
(9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);
(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;
(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;
(14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;
(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
(16) Các tổ chức khác: Thường trực hội, ban thư ký ... (nếu có);
(17) Các chức danh khác: Tổng thư ký, thư ký ... (nếu có);
(18) Ghi rõ các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ ...;
(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ ... hoặc đại hội bất thường.
Mẫu 10 – Đơn đề nghị tách hội
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Hội…(1)… thành Hội …(1)… và Hội ...(2)...
Kính gửi: ...(3)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội thông qua việc tách Hội ...(1)... thành Hội và Hội ...(2)... như sau:
1. Lý do tách hội
---------------------------------(4)-------------------------------------------------------------
2. Hồ sơ gồm:
---------------------------------(5)-------------------------------------------------------------
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………………………………………….
Hội ...(1)... đề nghị ...(3)... xem xét, quyết định cho phép tách Hội thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)..../.
Nơi nhận: - Như trên: - …; - Lưu: …..
| …., ngày … tháng … năm … TM. BAN THƯỜNG VỤ (6) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị tách;
(2) Tên hội được thành lập mới do tách hội:
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách hội;
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải tách hội và việc tách phù hợp quy định của pháp luật;
(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(6) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ký văn bản theo điều lệ hội bị tách.
Mẫu 11 – Đơn đề nghị chia hội
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Hội ...(1)... thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)...
Kính gửi: ...(4)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... thông qua việc chia Hội thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)... như sau:
2. Lý do chia hội
-------------------------------------(5)------------------------------------------------------
2. Hồ sơ gồm:
-------------------------------------(6)------------------------------------------------------
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………….
Hội ...(1)... đề nghị ...(4)... xem xét, quyết định cho phép chia Hội thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)..../.
Nơi nhận: - Như trên: - …; - Lưu: …..
| …., ngày … tháng … năm … TM. BAN THƯỜNG VỤ (7) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị chia;
(2) (3) Tên hội được thành lập mới do chia;
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chia hội;
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải chia hội và việc chia hội phù hợp quy định của pháp luật;
(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(7) Tên gọi khác theo quy định Điều lệ hội.
Mẫu 12 – Đơn đề nghị sáp nhập hội
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội ...(2)...
Kính gửi: ...(3)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... và Hội ...(2)... đã thông qua việc sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội ...(2)... như sau:
3. Lý do sáp nhập hội
---------------------------------------(4)----------------------------------------------
2. Hồ sơ gồm:
---------------------------------------(5)----------------------------------------------
- Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………..
Đề nghị ...(3) ... xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội …(2)…./.
..., ngày ... tháng ...năm ...
Nơi nhận: - Như trên; - ….; - Lưu:.... | TM. BAN THƯỜNG VỤ(6) HỘI...(1)... CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu)
Họ và tên | TM. BAN THƯỜNG VỤ(6) HỘI...(2)... CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị sáp nhập;
(2) Tên hội được sáp nhập;
(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép sáp nhập hội;
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết sáp nhập hội và việc sáp nhập phù hợp quy định của pháp luật;
(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(6) Tên gọi khác theo quy định Điều lệ hội.
Mẫu 13 – Đơn đề nghị hợp nhất hội
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Hội và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội và Hội ...(2)... đã thông qua việc hợp nhất Hội và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... như sau:
4. Lý do hợp nhất
-------------------------------(5)--------------------------------------------------------------------
2. Hồ sơ gồm:
-------------------------------(6)--------------------------------------------------------------------
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………
Đề nghị ...(4)... xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Hội và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)..../.
…., ngày ... tháng ... năm ...
Nơi nhận: - Như trên; - ….; - Lưu:.... | TM. BAN THƯỜNG VỤ(7) HỘI...(1)... CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu)
Họ và tên | TM. BAN THƯỜNG VỤ(7) HỘI...(2)... CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) (2) Tên hội bị hợp nhất;
(3) Tên hội thành lập mới do hợp nhất:
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất hội;
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết hợp nhất hội và việc hợp nhất phù hợp quy định của pháp luật;
(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP:
(7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 14 – Đơn đề nghị giải thể hội
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể Hội …(1)…
Kính gửi: …(2)…
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội…(1)…. đã thông qua việc giải thể như sau:
5. Lý do giải thể hội
-------------------------------(3)------------------------------------------------------
2. Hồ sơ gồm:
-------------------------------(4)------------------------------------------------------
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Số điện thoại:………………………………………………………………………
Hội ...(1)... đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định giải thể Hội./.
Nơi nhận: - Như trên; - ….; - Lưu:.... | .... ngày ... tháng ... năm ... TM. BAN THƯỜNG VỤ(5) CHỦ TỊCH (Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội đề nghị giải thể;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải thể hội;
(3) Nêu rõ lý do giải thể hội và việc giải thể phù hợp quy định của pháp luật:
(4) Theo Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP:
(5) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 15 - Đơn đề nghị đặt văn phòng đại diện
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
_________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN XIN PHÉP
Đặt Văn phòng đại diện
Kính gửi: Ủy ban nhân dân …(1)…
Hội ...(2)... báo cáo Ủy ban nhân dân xem xét, cho phép Hội đặt Văn phòng đại diện của Hội tại ...(1)... như sau:
1. Sự cần thiết đặt Văn phòng đại diện
-------------------------------(3)-------------------------------------------------------
2. Hồ sơ gồm:
-------------------------------(3)-------------------------------------------------------
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………………………………………..
Hội ...(2)... đề nghị Ủy ban nhân dân …(1)….. xem xét, cho phép Hội đặt văn phòng đại diện./.
Nơi nhận: - Như trên; - ….; - Lưu:.... | .... ngày ... tháng ... năm ... TM. BAN THƯỜNG VỤ(5) CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương;
(2) Tên hội đề nghị đặt văn phòng đại diện;
(3) Nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện và địa chỉ dự kiến nơi đặt văn phòng đại diện;
(4) Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này;
(5) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 16 – Báo cáo hoạt động hội
…(1)… _____________ Số: /BC-…(2)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
NĂM ...
Thực hiện quy định của pháp luật, Hội báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của Hội năm ... như sau:
1. Về tổ chức của Hội
a) Về hội viên:
- Tổng số hội viên: ……………………………………………………………………..
Trong đó:
Hội viên tổ chức: ……………………………………………………………..
Hội viên cá nhân: ……………………………………………………………………
- Số hội viên mới kết nạp trong năm: ……………………………………………..
Trong đó:
Hội viên tổ chức: ……………………………………………………………
Hội viên cá nhân: ……………………………………………………………………
b) Những người làm việc chuyên trách tại Hội: ………………………………….
Trong đó: Số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao (nếu có): …………………….
c) Số lượng các tổ chức trực thuộc Hội (trong đó làm rõ số thành lập mới trong năm báo cáo)
- Tổ chức có tư cách pháp nhân: ………………………………………………………
- Phòng, ban, đơn vị trực thuộc: ………………………………………………………….
- Tổ chức cơ sở thuộc Hội: ……………………………………………………………….
- Văn phòng đại diện: ………………………………………………………………….
d) Việc kiện toàn tổ chức Hội (tổ chức Đại hội, hội nghị thường niên; họp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ theo quy định của Điều lệ Hội, kiện toàn ban lãnh đạo, các chức danh chủ chốt...)
………………………………………………………………………………………..
đ) Khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội (nếu có)
2. Kết quả hoạt động
a) Kết quả những hoạt động của Hội:
………………………………………………………………………………………..
b) Việc thực hiện nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao:
………………………………………………………………………………………..
3. Tổng số kinh phí hoạt động trong năm:
Trong đó:
a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ: …………………………………………………..
b) Kinh phí do tổ chức nước ngoài tài trợ: ………………………………………
c) Hội tự huy động từ các nguồn khác: …………………………………………………
4. Dự kiến phương hướng, nhiệm vụ năm...
………………………………………………………………………………………
5. Đề xuất, kiến nghị
Trên đây là nội dung báo cáo về tổ chức, hoạt động năm ……, Hội …(1)… báo cáo ...(3)..../.
Nơi nhận: - …(3)…; - ….; - Lưu:.... | TM. BAN THƯỜNG VỤ(4) CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội;
(2) Tên viết tắt của hội;
(3) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
(4) Tên gọi khác theo quy định Điều lệ hội.
Phụ lục II
DANH MỤC CÁC MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN
ÁP DỤNG CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Mẫu 1 - Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội
Mẫu 2 - Quyết định cho phép thành lập hội
Mẫu 3 - Quyết định phê duyệt điều lệ hội
Mẫu 4 - Quyết định cho phép đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội
Mẫu 5 - Quyết định cho phép tách hội
Mẫu 6 - Quyết định cho phép chia hội
Mẫu 7 - Quyết định cho phép sáp nhập hội
Mẫu 8 - Quyết định cho phép hợp nhất hội
Mẫu 9 - Quyết định cho phép hội đặt văn phòng đại diện
Mẫu 10 - Quyết định giải thể hội
Mẫu 11 - Báo cáo hoạt động hội
Mẫu 1 - Quyết định công nhận ban vận động thành lập Hội
……(1)…… Số: /QĐ-…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
về việc công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(2)...
________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(3)...
Căn cứ …………………..(4)…………………..;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ ……………………(5)………………………………..;
Xét đề nghị của Ban Sáng lập Hội ...(2)... và ...(6)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(2)... gồm các ông (bà) có tên trong danh sách kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Ban Vận động thành lập Hội ...(2)... có nhiệm vụ vận động công dân, tổ chức đăng ký tham gia Hội và hoàn chỉnh hồ sơ xin phép thành lập Hội gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hội theo quy định của pháp luật.
Ban Vận động thành lập Hội ...(2)... tự giải thể sau khi Đại hội thành lập Hội bầu ra ban lãnh đạo của Hội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng Ban Vận động thành lập Hội ...(2)..., ...(6)... Chánh Văn phòng ...(1)... và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - ……………; - Lưu:……. | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên
|
______________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;
(2) Tên hội dự kiến thành lập;
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);
(5) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);
(6) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
Mẫu 2 - Quyết định cho phép thành lập Hội
……(1)…… Số: /QĐ-…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép thành lập Hội ...(2)...
_______________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(3)...
Căn cứ ………(4)……………………………………;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ ………(5)………………………………..;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Vận động thành lập Hội ...(2)... và ...(6)….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập Hội ...(2)...
Điều 2. Hội ...(2)... là tổ chức ...(7)..., tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được ...(3)...phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(8)... và các bộ (sở...), ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
Hội ...(2)... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự bảo đảm kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng Ban Vận động thành lập Hội, Chủ tịch Hội ...(2)…, …(6)... và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - ……………; - Lưu:……. | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên
|
__________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định:
(2) Tên hội;
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);
(5) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);
(6) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định;
(7) Xác định rõ hội là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế; tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp...;
(8) Tên cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.
Mẫu 3 - Quyết định phê duyệt điều lệ hội (*)
……(1)…… Số: /QĐ-…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Điều lệ (*) Hội ...(2)...
________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(3)...
Căn cứ …….(4)……………………………………;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ …… (5)…………………………………;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)... và ...(6)...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (*) Hội ...(2)... đã được Đại hội ...(7)... của Hội thông qua ngày ... tháng... năm …
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội ...(2)….., …(6)... và Chánh Văn phòng ...(1) ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - ……………; - Lưu:……. | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên
|
______________
Ghi chú:
(*) Nếu là điều lệ sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung);
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;
(2) Tên hội;
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);
(5) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);
(6) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định;
(7) Đại hội thành lập hoặc Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu lần thứ..., Đại hội bất thường.
Mẫu 4 - Quyết định cho phép đổi tên và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội
……(1)…… Số: /QĐ-…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép đổi tên Hội ...(2)... thành Hội ...(3)...
và phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội ...(3)...
___________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(4)...
Căn cứ………………..(5)…………………………..;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP:
Căn cứ………………………..(6)………………….;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội ... (2) ... và ...(7)...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép đổi tên Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... và phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội ...(3)...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội ...(3)..., ...(7)… và Chánh Văn phòng ...(1) ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - ……………; - Lưu:……. | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên
|
_____________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định:
(2) Tên hội đề nghị đổi tên;
(3) Tên hội sau khi đổi tên;
(4) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
(5) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);
(6) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);
(7) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
Mẫu 5 - Quyết định cho phép tách hội
……(1)…… Số: /QĐ-…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép tách Hội ...(2)... thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)... và phê duyệt Điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) Hội ...(2)...
_______________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(4)...
Căn cứ ……………(5)……………………….;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP:
Căn cứ...................... ........(6)…………………;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)... và ...(7)....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép tách Hội ...(2)... thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)...
Điều 2. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội ...(2)... ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Hội ...(2)... có trách nhiệm chuyển giao một phần tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, quyền và nghĩa vụ cho Hội ...(3)...
Điều 4. Hội ...(3)... là tổ chức ...(8).... tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được ...(4)... phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(9)... và các bộ (sở….,…), ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
Hội ...(3)... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự bảo đảm kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chủ tịch Hội ...(2).... Trưởng Ban Lãnh đạo lâm thời, Chủ tịch Hội ...(3)..., ...(7)... và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 6; - ……………; - Lưu:……. | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên
|
_________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;
(2) Tên hội đề nghị tách;
(3) Tên hội thành lập mới do tách;
(4) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
(5) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);
(6) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);
(7) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định;
(8) Xác định rõ hội là tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế - xã hội...;
(9) Tên cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội hoạt động chính.
Mẫu 6 – Quyết định cho phép chia hội
……(1)…… Số: /QĐ-…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép chia Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... và Hội ...(4)...
_________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(5)...
Căn cứ ……………(6)……………………..;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ ………………….(7)…………………….;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)... và ...(8)....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép chia Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... và Hội ...(4)...
Điều 2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Hội ...(2)... có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Hội ...(3)... và Hội ...(4)... đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt động và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hội ...(3)... là tổ chức ...(9).... tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được ...(5)... phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(10)... và các bộ (sở….,…) ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
Hội ...(3)... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.
Điều 4. Hội ...(4)... là tổ chức ...(9).... tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được ...(5)... phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(10)... và các bộ (sở ...,...), ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
Hội ...(4)... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chủ tịch Hội ...(2).... Trưởng Ban Lãnh đạo lâm thời, Chủ tịch Hội ...(3).... Hội ...(4)…., …(8).... và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 6; - ……………; - Lưu:……. | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên
|
_________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;
(2) Tên hội đề nghị chia:
(3) (4) Tên hội thành lập mới do chia;
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản:
(6) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);
(7) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có):
(8) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định;
(9) Xác định rõ hội là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế - xã hội
(10) Tên cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.
Mẫu 7 - Quyết định cho phép sáp nhập hội
……(1)…… Số: /QĐ-…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép sáp nhập Hội ...(2)... vào Hội ...(3)...
và phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội ...(3)...
___________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(4)...
Căn cứ ……………..(5)…………….;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ……………..(6)……………..;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2).... Chủ tịch Hội ...(3)... và ...(7)...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép sáp nhập Hội ...(2)... vào Hội ...(3)...
Điều 2. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội ...(3)... ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Hội ...(2)... có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Hội ...(3)...: đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt động và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chủ tịch Hội ...(2)..., Chủ tịch Hội ...(3) …, …(7)... và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - ……………; - Lưu:……. | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;
(2) Tên hội bị sáp nhập;
(3) Tên hội được sáp nhập;
(4) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
(5) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);
(6) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);
(7) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
Mẫu 8 - Quyết định cho phép hợp nhất hội
……(1)…… Số: /QĐ-…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép hợp nhất Hội ...(2)... và Hội ...(3)...
thành Hội ...(4)...
________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(5)...
Căn cứ …………………..(6)…………………;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP:
Căn cứ ………………(7)…………………;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2).... Chủ tịch Hội ...(3)... và ...(8)....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép hợp nhất Hội ...(2)... và Hội ...(3)... thành Hội ...(4)...
Điều 2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Hội ...(2)... và Hội ...(3)... có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Hội ...(4)...: đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt động và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hội ...(4)... là tổ chức ...(9).... tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được ...(5)... phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(10)... và các bộ (sở ngành khác có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
Hội …(4)... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chủ tịch Hội ...(2)..., Chủ tịch Hội ...(3).... Trưởng Ban Lãnh đạo lâm thời, Chủ tịch Hội ...(4)..., ...(8)...và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - ……………; - Lưu:……. | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên
|
_________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;
(2) (3) Tên hội đề nghị hợp nhất;
(4) Tên hội thành lập mới do hợp nhất;
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
(6) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);
(7) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);
(8) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định:
(9) Xác định rõ hội là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế - xã hội ….;
(10) Cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.
Mẫu 9 – Quyết định cho phép hội đặt văn phòng đại diện
ỦY BAN NHÂN DÂN ……(1)…… Số: /QĐ-…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép Hội ...(2)... đặt Văn phòng đại diện
__________________
ỦY BAN NHÂN DÂN ...(1)...
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân:
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội: Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số …/.../TT-BNV ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội …(2)... và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Hội ...(2)... đặt Văn phòng đại diện tại: ...(3)...
Điều 2. Văn phòng đại diện Hội ...(2)... tổ chức và hoạt động theo quy định của Hội ...(2)... và quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Hội ...(2).... Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - ……………; - Lưu:……. | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên
|
_______________
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
(2) Tên hội đặt văn phòng đại diện;
(3) Địa chỉ đặt văn phòng đại diện.
Mẫu 10 - Quyết định giải thể hội
……(1)…… Số: /QĐ-…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải thể Hội ...(2)...
________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(3)...
Căn cứ ………....(4)……………….…………………;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ ….. (5)…………………………………….;
Xét đề nghị của ...(6)... và ...(7)...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải thể Hội ...(2)...
Điều 2. Hội ...(2)... có trách nhiệm nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chấm dứt tồn tại, hoạt động kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Hội ...(2)..., ...(7)... và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - ……………; - Lưu:……. | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên
|
______________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định:
(2) Tên hội giải thể;
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);
(5) Căn cứ khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);
(6) Trường hợp tự giải thể thì ghi xét đề nghị của Chủ tịch Hội: trường hợp hội bị giải thể thì ghi xét kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận Hội vi phạm pháp luật:
(7) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
Mẫu 11 - Báo cáo hoạt động hội (*)
……(1)…… Số: /BC-…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG HỘI
NĂM ….(2)….
Thực hiện quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội, ...(1)... báo cáo về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý hội ở địa phương năm ...(2)... như sau:
I. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
1. Về tổ chức
a) Tổng số hội trên địa bàn:…………………………………………
Trong đó:
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: ………………………………
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện: ………………………………
- Hội có phạm vi hoạt động trong xã: ………………………………
b) Số hội thành lập mới trong năm: ………………………………
Trong đó:
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh:…………………………………
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện: ………………………………
- Hội có phạm vi hoạt động trong xã: ………………………………
c) Số hội giải thể trong năm: ………………………………
Trong đó:
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: ………………………………
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện: ………………………………
- Hội có phạm vi hoạt động trong xã: ………………………………
d) Tổng số hội có phạm vi hoạt động cả nước, liên tỉnh có văn phòng đại diện tại địa phương: ………………………………
đ) Tổng số tổ chức, đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc hội: …………………
Trong đó số thành lập mới trong năm: ………………………………
e) Tổng số hội viên: ………………………………
Trong đó số hội viên kết nạp mới trong năm: ………………………………
2. Tổng số người làm việc chuyên trách tại hội: ………………………
Trong đó:
a) Số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao:………………….
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: ………………………………
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện: ………………………………
- Hội có phạm vi hoạt động trong xã: ………………………………
b) Số người làm việc tại hội do hội tự hợp đồng: ………………………………
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: ……………………………
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện: ………………………………
- Hội có phạm vi hoạt động trong xã: ………………………………
2. Về hoạt động
(Đánh giá các hoạt động nhằm thực hiện quyền và nghĩa vụ của hội được quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).
3. Về kinh phí
a) Tổng số thu kinh phí trong năm: ………………………………
Trong đó:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ gắn với nhiệm vụ được giao: …………..
- Kinh phí tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài: ………………………
- Thu từ các nguồn khác: ………………………………
b) Tổng số chi kinh phí trong năm: ………………………………
Trong đó:
- Chi cho các hoạt động thực hiện nhiệm vụ của hội: ……………………
- Chi hoạt động quản lý hội: ………………………………
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỘI
(Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị; báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Điều 36, Điều 38, Điều 39 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG; ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Những kết quả đạt được
……………………………………………………………………..
2. Những tồn tại, hạn chế
……………………………………………………………………..
3. Đề xuất, kiến nghị
……………………………………………………………………..
Nơi nhận: - ……………; - ……………; - Lưu:……. | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên
|
______________
Ghi chú:
(*) Áp dụng cho UBND các cấp, Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của từng cấp để xác định nội dung báo cáo cho phù hợp:
(1) Tên cơ quan báo cáo;
(2) Năm báo cáo.