Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 04/2000/TT-NHNN3 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Nghị định số 91/1999/NĐ-CP ngày 4/9/1999 của Chính phủ về việc tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân hàng

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 04/2000/TT-NHNN3 Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Minh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/03/2000
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT THÔNG TƯ 04/2000/TT-NHNN3

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 04/2000/TT-NHNN3

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 04/2000/TT-NHNN3 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM  SỐ 04/2000/TT-NHNN3

NGÀY 28 THÁNG 3 NĂM 2000  HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

NGHỊ ĐỊNH SỐ 91/1999/NĐ-CP NGÀY 04/9/1999 CỦA CHÍNH PHỦ

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA NGÂN HÀNG

Ngày 04/09/1999, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 91/1999/NĐ-CP, về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện như sau:

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

1. Thanh tra ngân hàng là Thanh tra Nhà nước chuyên ngành về ngân hàng, được tổ chức thành hệ thống thuộc bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) và có con dấu riêng.

Đang theo dõi

2. Đối tượng của Thanh tra ngân hàng bao gồm:

Đang theo dõi

2.1. Tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng:

- Các tổ chức tín dụng nhà nước (bao gồm: Ngân hàng thương mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng Đầu tư, Ngân hàng chính sách và tổ chức tín dụng phi ngân hàng);

- Các tổ chức tín dụng cổ phần của nhà nước và nhân dân (gồm: Ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng phi ngân hàng);

- Các tổ chức tín dụng nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam (gồm: tổ chức tín dụng liên doanh; tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh của ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng nước ngoài đặt tại Việt Nam);

- Các tổ chức tín dụng hợp tác;

Đang theo dõi

2.2. Hoạt động ngân hàng của các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép.

Đang theo dõi

2.3. Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức kinh tế xã hội và cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng.

Đang theo dõi

3. Nội dung hoạt động của Thanh tra ngân hàng:

Đang theo dõi

3.1. Thực hiện giám sát thường xuyên việc thực hiện các quy chế an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng bằng phương pháp giám sát từ xa theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

3.2. Tiến hành các cuộc thanh tra, kiểm tra, phúc tra trong việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, việc thực hiện các quy định trong giấy phép hoạt động ngân hàng đối với các đối tượng quy định tại điểm 2 của Thông tư này và theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

3.3. Thẩm tra, xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo liên quan đến tổ chức và hoạt động ngân hàng; tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo công tác phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng trong ngành ngân hàng.

Đang theo dõi

3.4. Phát hiện ngăn chặn và xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền; kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng.

Đang theo dõi

3.5. Kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khác thực hiện các biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng.

Đang theo dõi

4. Nguyên tắc hoạt động của Thanh tra ngân hàng:

Đang theo dõi

4.1. Hoạt động thanh tra, giám sát và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Thanh tra ngân hàng phải đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật về thanh tra, Luật Ngân hàng Nhà nước, Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản pháp luật khác có liên quan; bảo đảm chính xác, khách quan, công khai dân chủ và kịp thời.

Đang theo dõi

4.2. Không một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào hoạt động của thanh tra ngân hàng.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

MỤC I

 QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA THANH TRA

NGÂN HÀNG KHI TIẾN HÀNH THANH TRA

Đang theo dõi

5. Khi tiến hành thanh tra, Thanh tra ngân hàng có những quyền hạn sau:

Đang theo dõi

5.1. Yêu cầu đối tượng thanh tra và các bên có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ và trả lời những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;

Đang theo dõi

5.2. Lập biên bản thanh tra, kết luận thanh tra và kiến nghị những biện pháp giải quyết;

Đang theo dõi

5.3. áp dụng biện pháp ngăn chặn và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

5.4. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

6. Khi tiến hành thanh tra, Thanh tra ngân hàng có trách nhiệm như sau:

Đang theo dõi

6.1. Xuất trình quyết định thanh tra (đối với Trưởng đoàn thanh tra) và thẻ Thanh tra viên;

Đang theo dõi

6.2. Thực hiện đúng trình tự, thủ tục thanh tra theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, của Tổng Thang tra Nhà nước và các văn bản pháp luật về thanh tra, không gây phiền hà, sách nhiễu làm cản trở hoạt động ngân hàng bình thường và gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của đối tượng thanh tra.

Đang theo dõi

6.3. Báo cáo người ra quyết định thanh tra về kết quả thanh tra và kiến nghị biện pháp giải quyết;

Đang theo dõi

6.4. Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước người ra Quyết định thanh tra và trước pháp luật về kết luận thanh tra và mọi hành vi, quyết định của mình.

Đang theo dõi

MỤC II

 NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHÁNH THANH TRA NGÂN HÀNG

NHÀ NƯỚC, CHÁNH THANH TRA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước:

Đang theo dõi

7.1. Quyết định kế hoạch, nội dung và các biện pháp thanh tra theo chương trình thanh tra đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt;

Đang theo dõi

7.2. Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra xét giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

7.3. Định kỳ báo cáo kết quả hoạt động thanh tra với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Tổng Thanh tra Nhà nước theo quy định của pháp luật về thanh tra;

Đang theo dõi

7.4. Quyết định lập đoàn thanh tra hoặc cử Thanh tra viên đi thanh tra các đối tượng thanh tra;

Đang theo dõi

7.5. Được quyền trưng tập cán bộ thanh tra của chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố để thực hiện nhiệm vụ thanh tra khi cần thiết;

Đang theo dõi

7.6. Được yêu cầu các tổ chức tín dụng tiến hành tự kiểm tra và báo cáo kết quả về Thanh tra Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

7.7. Yêu cầu tạm ngừng thi hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ những quy định của các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng nếu các quy định đó trái với Luật Ngân hàng Nhà nước, Luật Các tổ chức tín dụng và Pháp lệnh về thanh tra; đồng thời báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

7.8. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, thuyên chuyển công tác của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý nhà nước trực tiếp của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đối với người đang cộng tác với tổ chức Thanh tra ngân hàng hoặc đang là đối tượng bị thanh tra, nếu xét thấy việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho việc tiến hành thanh tra; thời hạn tạm đình chỉ chậm nhất đến thời điểm công bố quyết định xử lý của người ra quyết định thanh tra. Sau 5 ngày làm việc, kể từ ngày tạm đình chỉ phải báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Nếu quyết định nói trên là của thủ trưởng cơ quan, đơn vị không do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý trực tiếp thì kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định, đồng thời báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

7.9. Cảnh cáo, tạm đình chỉ công tác đối với người của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cố ý cản trở việc thanh tra hoặc không thực hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định của Thanh tra ngân hàng. Thời hạn tạm đình chỉ chậm nhất đến thời điểm công bố quyết định xử lý của người ra quyết định thanh tra. Sau 5 ngày làm việc, kể từ ngày tạm đình chỉ phải báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; nếu người đó là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý trực tiếp hoặc là người không thuộc quyền quản lý của Thống đốc Ngân hàng nhà nước, thì kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định, đồng thời báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

7.10. Tạm đình chỉ công tác đối với người thuộc tổ chức tín dụng và tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, nếu có căn cứ người đó đã vi phạm pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Thời hạn tạm đình chỉ chậm nhất đến thời điểm công bố quyết định xử lý của người ra quyết định thanh tra. Sau 5 ngày làm việc, kể từ ngày tạm đình chỉ phải báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

7.11. Tạm đình chỉ những hoạt động ngân hàng sai trái của tổ chức tín dụng và của tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, nếu có căn cứ những hoạt động đó đã vi phạm pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; đồng thời báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

7.12. Xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7.13. Thực hiện các quyền khác quy định tại Điều 9, Điều 14, Pháp lệnh thanh tra có liên quan đến đối tượng thanh tra và các đơn vị, cá nhân liên quan trong phạm vi quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

7.14. Quản lý cán bộ, công chức thanh tra thuộc quyền; phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện quy chế thi tuyển để bổ nhiệm cấp bậc Thanh tra viên theo quy định của Nhà nước.

Đang theo dõi

7.15. Phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan (trong và ngoài ngành) tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra cho cán bộ, công chức thuộc hệ thống Thanh tra ngân hàng;

Đang theo dõi

7.16. Ký thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trên các văn bản thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

7.17. Thực hiện các công việc khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao;

Đang theo dõi

8. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chánh thanh tra chi nhánh Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

8.1. Tổ chức triển khai, thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước đối với các đơn vị thuộc phạm vi trách nhiệm của chi nhánh Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

8.2. Ra quyết định hoặc đề nghị Giám đốc chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố ra quyết định thanh tra, kiểm tra tổ chức tín dụng và tổ chức khác có hoạt động ngân hàng trong phạm vi trách nhiệm quản lý của chi nhánh Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

8.3. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định của tổ chức tín dụng và của tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, nếu quyết định đó trái Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Luật Các tổ chức tín dụng và pháp luật về thanh tra. Thời hạn tạm đình chỉ chậm nhất đến thời điểm công bố quyết định xử lý của người ra quyết định thanh tra; đồng thời báo cáo Giám đốc chi nhánh Ngân hàng nhà nước và Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

8.4. Kiến nghị Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thực hiện các biện pháp sau đây:

Đang theo dõi

a) Đình chỉ một số hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng và của tổ chức khác có hoạt động ngân hàng thuộc thẩm quyền của Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

b) Thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, thu hồi giấy phép hoạt động ngân hàng của tổ chức khác thuộc thẩm quyền của Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

8.5. Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền và kiến nghị Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật, đồng thời báo cáo Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

8.6. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, thuyên chuyển công tác của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước đối với người đang cộng tác với tổ chức Thanh tra ngân hàng hoặc đang là đối tượng bị thanh tra, nếu xét thấy việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho việc tiến hành thanh tra. Thời hạn tạm đình chỉ chậm nhất đến thời điểm công bố quyết định xử lý của người ra quyết định thanh tra; nếu quyết định nói trên là của thủ trưởng cơ quan, đơn vị không do Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước quản lý trực tiếp thì kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định; đồng thời báo cáo Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và Chánh Thanh tra  Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

8.7. Cảnh cáo, tạm đình chỉ công tác người cố ý cản trở việc thanh tra hoặc không thực hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định của Thanh tra ngân hàng. Thời hạn tạm đình chỉ chậm nhất đến thời điểm công bố quyết định xử lý của người ra quyết định thanh tra; nếu người đó là thủ trưởng cơ quan, đơn vị do Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước quản lý trực tiếp hoặc là người của cơ quan, đơn vị không thuộc quyền quản lý của Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thì kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định: đồng thời báo cáo Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

8.8. Trong quá trình thanh tra, được yêu cầu tạm đình chỉ những hoạt động ngân hàng trái pháp luật, đồng thời báo cáo Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

8.9. Thực hiện các quyền khác quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9 Điều 9 Pháp lệnh thanh tra và thực hiện các quyền khác do Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước giao.

Đang theo dõi

MỤC III

ĐỐI TƯỢNG GIÁM SÁT VÀ THANH TRA CỦA THANH TRA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ THANH TRA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

9. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm giám sát và thanh tra:

Đang theo dõi

9.1. Các tổ chức tín dụng nhà nước, thanh tra trực tiếp đối với Hội sở chính, sở giao dịch và các công ty trực thuộc hạch toán độc lập của các tổ chức này.

Đang theo dõi

9.2. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương;

Đang theo dõi

9.3. Hoạt động ngân hàng của các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép;

Đang theo dõi

9.4. Các ngân hàng liên doanh đặt tại Việt Nam; các tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài; các chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

Đang theo dõi

9.5. Các đơn vị thuộc trách nhiệm giám sát và thanh tra của chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố (khi xét thấy cần thiết).

Đang theo dõi

10. Thanh tra chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm giám sát và thanh tra trên địa bàn, gồm:

Đang theo dõi

10.1. Các chi nhánh, công ty trực thuộc của tổ chức tín dụng Nhà nước;

Đang theo dõi

10.2. Các tổ chức tín dụng cổ phần của Nhà nước và nhân dân; các chi nhánh của tổ chức tín dụng cổ phần của Nhà nước và nhân dân. Đối với chi nhánh của tổ chức tín dụng cổ phần mà trụ sở chính của ngân hàng này đóng tại tỉnh, thành phố khác thì khi kết thúc thanh tra phải gửi hồ sơ, kết luận thanh tra cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng có trụ sở chính để phối hợp.

Đang theo dõi

10.3. Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam;

Đang theo dõi

10.4. Chi nhánh Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, ngân hàng hợp tác, hợp tác xã tín dụng;

Đang theo dõi

10.5. Hoạt động ngân hàng của các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng được các cấp có thẩm quyền cấp giấy phép (theo uỷ quyền);

Đang theo dõi

10.6. Các cơ quan, các tổ chức kinh tế xã hội và cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng;

Đang theo dõi

10.7. Các đơn vị thuộc trách nhiệm thanh tra của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước  (khi được uỷ quyền).

Đang theo dõi

11. Các đơn vị thực hiện trách nhiệm giám sát, thanh tra quy định tại điểm 9, 10, mục III trên đây, phải tổ chức các hoạt động giám sát thường xuyên và thanh tra trực tiếp; phát hiện kịp thời và tiến hành xử lý nghiêm các vi phạm theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức tín dụng và hoạt động ngân hàng của tổ chức khác và phải chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trước pháp luật về trách nhiệm của mình.

Đang theo dõi

MỤC IV

TỔ CHỨC CỦA THANH TRA NGÂN HÀNG

Đang theo dõi

12. Tổ chức của Thanh tra ngân hàng

Đang theo dõi

12.1. Thanh tra ngân hàng được tổ chức như sau:

Đang theo dõi

a) Thanh tra ngân hàng tại trụ sở chính của Ngân hàng Nhà nước gọi là Thanh tra Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

b) Thanh tra ngân hàng tại các chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gọi là Thanh tra Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

12.2. Tổ chức của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước:

Đang theo dõi

a) Cơ cấu, tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra NHNN được thực hiện theo quy định của Thống đốc NHNN về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

b) Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có Chánh Thanh tra, các phó Chánh Thanh tra.

Đang theo dõi

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước được thực hiện theo Điều 12, Nghị định số 91/1999/NĐ-CP ngày 04/9/1999 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngân hàng.

Đang theo dõi

d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các Phó Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước do Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước đề nghị, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

Đang theo dõi

12.3. Tổ chức của Thanh tra chi nhánh Ngân hàng Nhà nước:

Đang theo dõi

a) Thanh tra Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước là một đơn vị thuộc tổ chức bộ máy của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.

Đang theo dõi

b) Thanh tra chi nhánh Ngân hàng Nhà nước có Chánh Thanh tra, và các Phó Chánh Thanh tra.

Đang theo dõi

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Thanh tra chi nhánh do Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố đề nghị, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

Đang theo dõi

d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Chánh Thanh tra chi nhánh Ngân hàng Nhà nước do Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố quyết định.

Đang theo dõi

12.4. Nhiệm vụ của Thanh tra chi nhánh Ngân hàng Nhà nước do Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước quy định theo quy định tại Điều 6. Quyết định số 25/1999/QĐ-NHNN ngày 11/01/1999 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Nghị định số 91/1999/NĐ-CP ngày 04/9/1999 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngân hàng và Thông tư này.

Đang theo dõi

MỤC V

 THANH TRA VIÊN NGÂN HÀNG

Đang theo dõi

13. Thanh tra viên ngân hàng là công chức Nhà nước được bổ nhiệm theo Quy chế Thanh tra viên Nhà nước. Việc quản lý Thanh tra viên được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

14. Tiêu chuẩn Thanh tra viên ngân hàng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 818/TCCC-VC ngày 21/10/1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban tổ chức Cán bộ Chính phủ ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Thanh tra Nhà nước.

Đang theo dõi

15. Thanh tra viên ngân hàng được hưởng các quyền lợi theo các quy chế Thanh tra viên của Nhà nước và của Ngân hàng nhà nước, được trang bị các phương tiện kỹ thuật phục vụ hoạt động của Thanh tra ngân hàng.

Đang theo dõi

16. Khi thực hiện nhiệm vụ của mình, Thanh tra viên ngân hàng có các quyền quy định tại Điều 24.3, Pháp lệnh thanh tra ngày 01 tháng 4/1990, Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Thông tư này.

Đang theo dõi

MỤC VI

 QUAN HỆ GIỮA THANH TRA NGÂN HÀNG VỚI CƠ QUAN LIÊN QUAN:

Đang theo dõi

17. Thanh tra ngân hàng chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn về tổ chức và nghiệp vụ thanh tra của Thanh tra Nhà nước và thực hiện các mối quan hệ khác với Thanh tra Nhà nước theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm gửi Thanh tra Nhà nước chương trình công tác thanh tra hàng năm, báo cáo kết quả về hoạt động thanh tra theo quy định của Thanh tra Nhà nước.

Phối hợp với Thanh tra Nhà nước trong việc bổ nhiệm các cấp bậc Thanh tra viên ngân hàng; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra cho cán bộ, công chức trong hệ thống Thanh tra ngân hàng.

Thực hiện các mối quan hệ khác theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

18. Quan hệ giữa Thanh tra ngân hàng với Thanh tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức Thanh tra Nhà nước ở địa phương với các cơ quan bảo vệ pháp luật được thực hiện theo quy định tại Điều 20.21 của Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngân hàng.

Đang theo dõi

19. Thanh tra ngân hàng được sử dụng cộng tác viên trong hoạt động thanh tra, theo quy định của pháp luật về thanh tra hiện hành.

Đang theo dõi

MỤC VII

 THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO:

Đang theo dõi

20. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

21. Thanh tra chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả thanh tra quý I, 6 tháng, quý III và cả năm về tổ chức và hoạt động thanh tra ngân hàng gửi về Thanh tra Ngân hàng Nhà nước theo quy định sau (trừ trường hợp đột xuất và theo yêu cầu của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước):

- Báo cáo quý I gửi chậm nhất vào ngày 20 tháng 3 của quý;

- Báo cáo 6 tháng gửi chậm nhất vào ngày 10/6 hàng năm;

- Báo cáo quý III gửi chậm nhất vào ngày 20/9/ hàng năm;

- Báo cáo năm gửi chậm nhất vào ngày 20/11 hàng năm.

Đang theo dõi

MỤC VIII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG

THANH TRA NGÂN HÀNG

Đang theo dõi

22. Cán bộ công chức, cộng tác viên và tổ chức Thanh tra ngân hàng, có thành tích trong công tác thanh tra được khen thưởng theo chế độ khen thưởng hiện hành của Nhà nước và của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

23. Cán bộ, công chức, Thanh tra viên ngân hàng có hành vi vi phạm các quy định tại Điều 14 Luật Ngân hàng Nhà nước, thiếu trách nhiệm trong khi thi hành nhiệm vụ, bao che cho tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, các quy định tại Thông tư này; hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn vì vụ lợi hay có động cơ cá nhân khác mà xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và công dân thì tuỳ theo mức độ sai phạm mà bị xử lý kỷ luật hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Người cản trở, mua chuộc, trả thù Thanh tra viên ngân hàng cũng tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà xử lý kỷ luật hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

24. Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các Vụ, Cục và các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

25. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 85/NH-QĐ ngày 10/10/1990 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 17/NH-QĐ ngày 28/2/1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Chế độ Thanh tra Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đang theo dõi

26. Việc bổ sung, sửa đổi Thông tư này do Thống đốc NHNN quyết định.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 04/2000/TT-NHNN3 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Nghị định số 91/1999/NĐ-CP ngày 4/9/1999 của Chính phủ về việc tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân hàng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 04/2000/TT-NHNN3

01

Thông tư 03/2015/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 26/2014/NĐ-CP ngày 07/04/2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng

02

Nghị định 91/1999/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngân hàng

03

Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018

04

Thông tư 12/2003/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2000/TT-NHNN5 ngày 16/3/2000 hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi

05

Thông tư 03/2006/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×