Quyết định 89/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Nội vụ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 89/2009/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 89/2009/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/06/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 89/2009/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 89/2009/QĐ-TTg
NGÀY 24 THÁNG 06 NĂM 2009
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC BỘ NỘI VỤ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức
năng
1. Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Nội vụ, thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ quản lý nhà nước về văn thư,
lưu trữ trong phạm vi cả nước; quản lý tài liệu lưu trữ quốc gia và thực
hiện các dịch vụ công theo quy định của
pháp luật.
2. Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà
nước có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật và trụ sở
làm việc đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau
đây:
1. Trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ để
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định:
a) Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ, dự thảo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về văn thư, lưu trữ;
b) Chiến lược, quy hoạch, các chương trình mục tiêu quốc gia,
đề án, dự án quốc gia về văn thư, lưu trữ.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ
quyết định, ban hành:
a) Dự thảo thông tư và các văn bản
quản lý về văn thư, lưu trữ;
b) Kế hoạch dài hạn, năm năm và
hàng năm về công tác văn thư, lưu trữ;
c) Tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm
và định mức kinh tế - kỹ thuật về văn thư, lưu trữ;
d) Chương trình, đề án, dự án khác
về văn thư, lưu trữ.
3. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về văn thư, lưu trữ.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án
sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
5. Ban hành các văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ về văn thư, lưu trữ theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện việc sưu tầm, thu
thập, bổ sung tài liệu lưu trữ; chỉnh lý xác định giá trị tài liệu, bảo vệ,
thống kê, bảo quản, tu bổ, phục chế và bảo hiểm tài liệu lưu trữ; tổ chức giải
mật, công bố, giới thiệu, triển lãm, trưng bày và tổ chức phục vụ khai thác, sử
dụng tài liệu lưu trữ được bảo quản tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia.
7. Lưu trữ thông tin số trong các
cơ quan nhà nước.
8. Thống nhất quản lý thống kê nhà
nước về văn thư, lưu trữ.
9. Tổ chức thực hiện công tác
nghiên cứu khoa học, phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong văn
thư, lưu trữ; hiện đại hoá cơ sở vật chất, kỹ thuật trong hoạt động văn thư,
lưu trữ.
10. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ về văn thư, lưu trữ.
11. Xây dựng và tổ chức thực
hiện chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình
cải cách hành chính nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
12. Thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về văn thư, lưu trữ và giải
quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về văn thư, lưu trữ.
13. Tổ chức quản lý bộ máy, cán
bộ, công chức, viên chức và sử dụng biên chế được duyệt theo quy định; thực
hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách, khen thưởng, kỷ luật đối với
cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Cục theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
14. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện
ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
15. Hợp tác quốc tế về văn thư,
lưu trữ theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng Bộ Nội vụ giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Các tổ chức giúp Cục trưởng
quản lý nhà nước:
a) Phòng nghiệp vụ Văn thư -
Lưu trữ trung ương.
b) Phòng nghiệp vụ Văn thư -
Lưu trữ địa phương.
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính.
d) Phòng Hợp tác quốc tế.
đ) Thanh tra Văn thư - Lưu trữ.
e) Phòng Tổ chức - Cán bộ.
g) Văn phòng.
2. Các tổ chức sự nghiệp thuộc Cục:
a) Trung tâm Khoa học và Công
nghệ văn thư, lưu trữ.
b) Trung tâm Tin học.
c) Trung tâm Lưu trữ quốc gia
I.
d) Trung tâm Lưu trữ quốc gia
II.
đ) Trung tâm Lưu trữ quốc gia
III.
e) Trung tâm Lưu trữ quốc gia
IV.
g) Trung tâm Bảo hiểm tài liệu
lưu trữ quốc gia.
h) Trung tâm Tu bổ - Phục chế
tài liệu lưu trữ.
i) Tạp chí Văn thư, Lưu trữ
Việt
k) Trường Trung học Văn thư,
Lưu trữ trung ương (có Phân hiệu tại thành phố Đà Lạt).
Việc thành
lập, sáp nhập, giải thể các tổ chức sự nghiệp dịch vụ công khác thuộc Cục Văn
thư và Lưu trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định.
Điều 4. Lãnh đạo Cục
1. Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà
nước có Cục trưởng và không quá 3 Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ
Nội vụ bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nội vụ về
toàn bộ hoạt động của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.
Cục trưởng quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các đơn vị thuộc Cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ giữ
chức vụ lãnh đạo quản lý thuộc Cục theo quy
định của pháp luật và theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
3. Các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ bổ nhiệm, miễn
nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về lĩnh
vực công tác được phân công phụ trách.
Điều 5. Hiệu lực và trách
nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2009
và thay thế Quyết định số 177/2003/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2003 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng