Quyết định 710/QĐ-BTNMT 2018 quy định cơ cấu tổ chức Đài Khí tượng Thủy văn

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 710/QĐ-BTNMT

Quyết định 710/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:710/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:08/03/2018Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Khí tượng Thủy văn

Ngày 08/3/2018, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định 710/QĐ-BTNMT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn.

1. Đài Khí tượng Thủy văn thực hiện chức năng quan trắc, điều tra, khảo sát khí tượng, thủy văn, hải văn, môi trường và quan trắc định vị sét; dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn trong phạm vi khu vực các tỉnh: Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên và thành phố Hà Nội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Đài Khí tượng Thủy văn như sau:

- Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ về khí tượng thủy văn trong phạm vi khu vực được giao; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

- Xây dựng, quản lý, khai thác mạng lưới trạm khí tượng thủy văn và môi trường, quan trắc định vị sét, giám sát biến đổi khí hậu trong phạm vi khu vực được giao theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn.

- Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn và cấp đọ rủi ro thiên tai; ban hành, truyền phát các bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn và cấp độ rủi ro thiên tai chi tiết theo quy định cho khu vực được giao…

3. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc. Giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao; ban hành quy chế làm việc và điều hành các hoạt động của Đài.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09/3/2018. 

Xem chi tiết Quyết định 710/QĐ-BTNMT tại đây

tải Quyết định 710/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 710/QĐ-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 710/QĐ-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

__________

Số: 710/QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA ĐÀI KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN KHU VỰC ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRỰC THUỘC TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

_____________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 03/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn (sau đây gọi là Tổng cục) thực hiện chức năng quan trắc, Điều tra, khảo sát khí tượng, thủy văn, hải văn (gọi chung là khí tượng thủy văn), môi trường và quan trắc định vị sét; dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn trong phạm vi khu vực các tỉnh: Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên và thành phố Hà Nội; thực hiện các hoạt động dịch vụ khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật.
2. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ là đơn vị dự toán cấp III, có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài Khoản riêng, được mở tài Khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật; trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng Chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ về khí tượng thủy văn trong phạm vi khu vực được giao; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy trình chuyên môn, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về khí tượng thủy văn đối với các đơn vị trực thuộc.
3. Về mạng lưới trạm khí tượng thủy văn:
a) Xây dựng, quản lý, khai thác mạng lưới trạm khí tượng thủy văn và môi trường, quan trắc định vị sét, giám sát biến đổi khí hậu trong phạm vi khu vực được giao theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn (sau đây gọi là Tổng cục trưởng);
b) Vận hành, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng máy, thiết bị, phương tiện đo, công trình quan trắc khí tượng thủy văn, môi trường, định vị sét và quan trắc đo mặn thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Tổ chức thực hiện quan trắc, Điều tra, khảo sát, đánh giá chất lượng đối với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn, môi trường và định vị sét thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Đề xuất, trình phương án thành lập, nâng cấp, hạ cấp, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn, môi trường và đo mặn trong phạm vi khu vực được giao; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
đ) Tổ chức bảo vệ công trình, hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn và môi trường được giao quản lý;
e) Thực hiện hiệu chuẩn các phương tiện đo khí tượng thủy văn theo phân công của Tổng cục trưởng;
g) Tham gia theo dõi hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn thuộc các công trình bắt buộc phải quan trắc trong phạm vi khu vực được giao.
4. Về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn:
a) Thiết lập, vận hành, khai thác hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ở cấp khu vực và tỉnh; hướng dẫn việc cung cấp, sử dụng thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn trong phạm vi khu vực được giao;
b) Theo dõi, tổng hợp và báo cáo về tình hình khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn trong phạm vi khu vực được giao;
c) Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn và cấp độ rủi ro thiên tai; ban hành, truyền phát các bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn và cấp độ rủi ro thiên tai chi tiết theo quy định cho khu vực được giao;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá, bồi dưỡng nghiệp vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn đối với các Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh thuộc khu vực được giao; theo dõi các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân trong phạm vi khu vực được giao;
đ) Tham gia giám sát kế hoạch tác động vào thời tiết trong phạm vi quản lý theo phân công của Tổng cục trưởng.
5. Về thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn:
a) Thực hiện lưu trữ, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn thuộc khu vực được giao.
b) Tham gia xây dựng, khai thác cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia theo phân công của Tổng cục trưởng.
c) Tiếp nhận, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn do các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân cung cấp theo phân công của Tổng cục trưởng.
d) Tham gia xây dựng, vận hành và khai thác hệ thống thông tin phục vụ quan trắc, Điều tra, khảo sát, dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn trong phạm vi khu vực được giao.
đ) Tham gia thẩm tra việc sử dụng dữ liệu quan trắc, Điều tra, khảo sát về khí tượng thủy văn đối với các công trình, dự án đầu tư theo phân công của Tổng cục trưởng.
6. Thực hiện nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ về khí tượng thủy văn theo phân công của Tổng cục trưởng.
7. Tham gia xây dựng bộ chuẩn khí hậu quốc gia theo phân công của Tổng cục trưởng.
8. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức cộng đồng về khí tượng thủy văn thuộc phạm vi khu vực được giao theo quy định của pháp luật.
9. Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về khí tượng thủy văn theo thẩm quyền.
10. Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi khu vực được giao theo phân công của Tổng cục trưởng.
11. Thực hiện các hoạt động dịch vụ khí tượng thủy văn theo quy định pháp luật.
12. Thực hiện cải cách hành chính theo Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục; thực hành tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí thuộc phạm vi quản lý.
13. Quản lý tổ chức, viên chức, người lao động, tài chính, tài sản thuộc Đài theo phân cấp của Tổng cục; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp III theo quy định của pháp luật.
14. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
15. Thực hiện nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng giao.
Điều 3. Lãnh đạo Đài
1. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao; trình Tổng cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc Đài; ban hành quy chế làm việc và Điều hành các hoạt động của Đài.
3. Phó Giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ giúp việc Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Văn phòng.
2. Phòng Kế hoạch - Tài chính.
3. Phòng Mạng lưới trạm và Thông tin khí tượng thủy văn.
4. Phòng Dự báo khí tượng thủy văn.
5. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Hà Nam.
6. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Ninh Bình.
7. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Nam Định.
8. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Thái Bình.
9. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Hải Dương.
10. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Hưng Yên.
Các đơn vị từ Khoản 5 đến Khoản 10 Điều này là đơn vị hạch toán phụ thuộc, có con dấu riêng và được mở tài Khoản tiền gửi theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 3 năm 2018 và bãi bỏ Quyết định số 145/QĐ-KTTVQG ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ, Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: T
ài chính, Nội vụ, Tư pháp;
- Ban c
án sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;,
- Đảng ủy Khối cơ sở Bộ TN&MT tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Bộ;
- Đo
àn TNCS Hồ Chí Minh Bộ;
- Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Lưu VT, KTTV, TCCB.ĐH(
100).

BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi