Quyết định 1799/QĐ-BTC của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tài chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1799/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1799/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/07/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1799/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ---------------- Số: 1799/QĐ-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tài chính
-----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 81/2005/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Tài chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Vị trí và chức năng
Thanh tra Bộ Tài chính là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thống nhất quản lý nhà nước về thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng, chống tham nhũng, thực hành hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện thanh tra hành chính đối với các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Tài chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Thanh tra Bộ Tài chính chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Tài chính, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác, tổ chức và nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra Bộ Tài chính có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ
1. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra và các lĩnh vực quản lý nhà nước khác theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong ngành tài chính xây dựng, thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra và xử lý sau thanh tra, kiểm tra; quy trình, nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra tài chính; tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra tài chính.
3. Hướng dẫn về hoạt động nghiệp vụ thanh tra đối với Thanh tra của các Tổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài chính; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra, kiểm tra; hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành cho Thanh tra Sở Tài chính.
4. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Tài chính.
5. Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
6. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
7. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính, ngân sách và các lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, hoặc huỷ bỏ những quy định trái với văn bản quy phạm pháp luật, hoặc kiến nghị việc sửa đổi bổ sung các chế độ, chính sách không còn phù hợp được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra tài chính.
8. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính và của Chánh Thanh tra Bộ Tài chính; kiểm tra việc thực hiện thanh tra và xử lý sau thanh tra của thanh tra các Tổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài chính, Thanh tra Sở Tài chính các tỉnh, thành phố thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
9. Đầu mối tổng hợp báo cáo, theo dõi, đôn đốc đối với các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện các kết luận, kiến nghị xử lý về tài chính của Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan thanh tra, Cơ quan cảnh sát điều tra; phối hợp với Vụ Ngân sách nhà nước trong quyết toán ngân sách liên quan đến xử lý kết luận của các cơ quan kiểm toán, thanh tra, cảnh sát điều tra.
10. Giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính tổ chức công tác tiếp công dân; tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; giải quyết khiếu nại tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại tố cáo.
11. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, xác minh và đôn đốc tổng hợp, báo cáo việc thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập của các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật.
12. Giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính triển khai công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật.
13. Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
14. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật đối với các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra Bộ Tài chính.
15. Tổ chức nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài ngành; tổ chức thực hiện công tác hợp tác quốc tế theo phân công của Bộ và quy định của pháp luật.
16. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
Thanh tra Bộ Tài chính có Chánh Thanh tra và một số Phó Chánh Thanh tra.
Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Thanh tra Bộ Tài chính; quản lý công chức, tài sản được giao theo quy định.
Phó Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra về nhiệm vụ được phân công.
Thanh tra Bộ có các phòng:
1. Phòng Tổng hợp.
2. Phòng Quản lý các vấn đề khiếu nại, tố cáo của công dân (gọi tắt là Phòng Khiếu tố).
3. Phòng Thanh tra ngân sách (gọi tắt là Phòng Thanh tra 1).
4. Phòng Thanh tra vốn đầu tư xây dựng (gọi tắt là Phòng Thanh tra 2).
5. Phòng Thanh tra tài chính các đơn vị hành chính sự nghiệp (gọi tắt là Phòng Thanh tra 3).
6. Phòng Thanh tra tài chính doanh nghiệp (gọi tắt là Phòng Thanh tra 4).
7. Phòng Thanh tra giá và lĩnh vực khác (gọi tắt là Phòng Thanh tra 5).
8. Phòng Thanh tra chấp hành pháp luật về thanh tra, kiểm tra, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng (gọi tắt là Phòng Thanh tra 6).
9. Phòng Xử lý sau thanh tra.
10. Đại diện Thanh tra Bộ Tài chính tại Thành phố Hồ Chí Minh.
11. Tạp chí Thanh tra Tài chính (đơn vị sự nghiệp).
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng, Đại diện Thanh tra Bộ Tài chính tại Thành phố Hồ Chí Minh và Tạp chí Thanh tra Tài chính do Chánh Thanh tra Bộ Tài chính quy định.
Thanh tra Bộ Tài chính làm việc theo tổ chức phòng kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối với những công việc thực hiện theo chế độ chuyên viên, Chánh Thanh tra Bộ phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Biên chế của Thanh tra Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Điều 4. Trách nhiệm, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ Tài chính
1. Tổ chức, chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Thanh tra Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Luật Thanh tra, Nghị định số 81/2005/NĐ-CP ngày 22/6/2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra tài chính và các văn bản liên quan.
3. Yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan cung cấp tài liệu, số liệu phục vụ công tác kiểm tra, tổng kết, đánh giá thực hiện chính sách chế độ về thanh tra.
4. Ký các văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời các vướng mắc trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra, các văn bản xử lý nghiệp vụ trong lĩnh vực thanh tra và các văn bản ký thừa lệnh, uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính theo quy chế làm việc của Bộ Tài chính.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2006/QĐ-BTC ngày 20/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tài chính.
Chánh Thanh tra Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Bộ; - Như Điều 5; - VP Đảng uỷ, Công đoàn; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCCB. |
BỘ TRƯỞNG (Đã ký)
Vũ Văn Ninh |