Quyết định 179/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo trợ xã hội
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 179/QĐ-LĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 179/QĐ-LĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/01/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 179/QĐ-LĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 179/QĐ-LĐTBXH |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo trợ xã hội.
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25/12/2001;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cục Bảo trợ xã hội là đơn vị thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về người tàn tật, người cao tuổi, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, giảm nghèo trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Cục Bảo trợ xã hội có nhiệm vụ
1. Nghiên cứu, xây dựng trình Bộ
a) Chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm, dự án, đề án về người tàn tật, người cao tuổi, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, giảm nghèo;
b) Các dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật về người tàn tật, người cao tuổi, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, giảm nghèo;
c) Chế độ, chính sách:
- Chế độ, chính sách đối với người tàn tật, người cao tuổi;
- Chế độ, chính sách trợ giúp thường xuyên, đột xuất đối với các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Chế độ, chính sách trợ giúp người nghèo, người có thu nhập thấp;
d) Chủ trì xây dựng Đề án phát triển nghề công tác xã hội;
đ) Giải pháp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về Giảm nghèo trên phạm vi cả nước và từng vùng;
e) Quy hoạch mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội;
g) Điều kiện thành lập, tổ chức và hoạt động của các cơ sở Bảo trợ xã hội; thủ tục tiếp nhận đối tượng vào cơ sở Bảo trợ xã hội và từ cơ sở Bảo trợ xã hội trở về gia đình, cộng đồng;
h) Hệ thống chỉ tiêu giám sát, đánh giá về người tàn tật, người cao tuổi, đối tượng bảo trợ xã hội, giảm nghèo;
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định của Nhà nước, của Bộ về người tàn tật, người cao tuổi, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, giảm nghèo theo quy định.
3. Tham gia nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch viên chức chuyên ngành; chế độ chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức; tiêu chí xếp hạng, định mức biên chế đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quản lý.
4. Cập nhật, thống kê số lượng các đối tượng quản lý.
5. Tổng kết, đánh giá, nhân rộng các phong trào, mô hình, điển hình tiên tiến trong lĩnh vực được giao; tham gia công tác tuyển truyền, phổ biến giáo dục pháp luật theo phân công của Bộ;
6. Giúp Bộ thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực được giao.
7. Thực hiện hợp tác quốc tế, nghiên cứu khoa học; tham gia đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức về người tàn tật, người cao tuổi, bảo trợ xã hội, giảm nghèo theo phân công của Bộ.
8. Sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ và đột xuất về lĩnh vực được phân công.
9. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức; cơ sở vật chất, tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Cục Bảo trợ xã hội:
1. Cục Bảo trợ xã hội có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng giúp việc.
2. Các phòng chức năng và đơn vị trực thuộc gồm:
- Phòng Chính sách xã hội;
- Phòng Trợ giúp đột xuất;
- Phòng Công tác xã hội;
- Văn phòng Cục;
- Văn phòng Chương trình mục tiêu Quốc gia về Giảm nghèo.
Điều 4. Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện quy chế làm việc và quan hệ công tác của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức trực thuộc; quản lý, phân công, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức trong Cục đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Cục Bảo trợ xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và được mở tài khoản theo quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây của Bộ trái với quyết định này.
Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |