Quyết định 1668/QĐ-BTNMT 2017 cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1668/QĐ-BTNMT

Quyết định 1668/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1668/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:10/07/2017Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Hợp tác quốc tế

Ngày 10/7/2017, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định 1668/QĐ-BTNMT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế.

Theo đó, Vụ Hợp tác quốc tế có nhiệm vụ, quyền hạn như sau: chủ trì, phối phợp với các đơn vị liên quan trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch hàng năm đối với các đoàn đi công tác nước ngoài, các đoàn nước ngoài làm việc với Lãnh đạo Bộ hoặc làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; làm đầu mối liên hệ với các Bộ, ngành, đại diện của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ và đại diện cơ quan ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam để kêu gọi, huy động nguồn lực tài chính và các nguồn lực khác cho chương trình, dự án hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;…

Bên cạnh đó, Vụ Hợp tác quốc tế có Vụ trưởng và không quá 03 Phó Vụ trưởng. Ngoài ra, Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Vụ; xây dựng quy chế làm việc điều hành hoạt động của Vụ;…

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1668/QĐ-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

________________

Số: 1668/QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

và cơ cấu tổ chức của Vụ Hp tác quốc tế

_____________________

B TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
 

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Hợp tác quốc tế là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý, chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng chủ trương, chính sách thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác giữa Bộ với các đối tác nước ngoài và tổ chức quốc tế.
2. Xây dựng, trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; quy chế, quy định, văn bản hướng dẫn về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Bộ, về hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành kế hoạch, chương trình hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế dài hạn, 5 năm, hàng năm và kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
4. Về quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài, đoàn vào và tiếp khách nước ngoài:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch hàng năm đối với các đoàn đi công tác nước ngoài, các đoàn nước ngoài làm việc với Lãnh đạo Bộ hoặc làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ (Kế hoạch đoàn ra và đoàn vào của Bộ); hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch đoàn ra, đoàn vào;
b) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt phương án tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài theo quy định về cử cán bộ đi công tác nước ngoài của Bộ;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn xây dựng nội dung và tổ chức thực hiện kế hoạch đoàn ra của lãnh đạo Bộ;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chuẩn bị nội dung và tổ chức thực hiện các buổi tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ; tham dự các buổi tiếp đón, làm việc của lãnh đạo Bộ với đối tác nước ngoài;
đ) Theo dõi, quản lý, thẩm định chương trình, tổ chức đón tiếp các đoàn nước ngoài vào Việt Nam làm việc với Lãnh đạo Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ;
e) Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá hiệu quả của các đoàn đi công tác nước ngoài của Bộ.
5. Về quản lý việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế:
a) Thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ; phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá hiệu quả của hoạt động tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ.
6. Về quản lý điều ước quốc tế:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng phương án và tổ chức đàm phán, ký kết, sửa đổi điều ước quốc tế theo ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và của Bộ;
b) Quản lý, theo dõi việc thực hiện các điều ước quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ. Làm đầu mối chủ trì thực hiện hoặc trình Bộ trưởng giao đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ làm đầu mối chủ trì thực hiện điều ước quốc tế về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ; làm đầu mối chủ trì của Bộ đối với Quỹ Môi trường toàn cầu (GEF), Phân ban Việt Nam trong Ủy ban liên Chính phủ Việt Nam - Hà Lan về thích ứng với biến đổi khí hậu và quản lý nước và các khuôn khổ hợp tác khác theo phân công của Bộ trưởng;
c) Làm đầu mối, kiểm tra, đôn đốc việc đóng niên liễm cho các điều ước quốc tế và các tổ chức quốc tế theo cam kết của Việt Nam đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
7. Về quản lý thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt chủ trương đàm phán, nội dung và việc ký thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ đối với các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ;
b) Làm đầu mối tổ chức thực hiện hoặc trình Bộ trưởng giao đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ làm đầu mối tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ;
c) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ theo quy định của pháp luật.
8. Về quản lý thỏa thuận hợp tác quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc Bộ:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt chủ trương đàm phán, nội dung và việc ký thỏa thuận hợp tác quốc tế nhân danh các đơn vị trực thuộc Bộ.
b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các thỏa thuận hợp tác quốc tế nhân danh các đơn vị trực thuộc Bộ.
9. Về quản lý chương trình, dự án có sử dụng nguồn vốn nước ngoài:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch dài hạn và hàng năm về các chương trình, dự án, hoạt động phi dự án có sử dụng nguồn vốn nước ngoài đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc vận động nguồn vốn nước ngoài; xây dựng, trình Bộ trưởng danh mục các chương trình, dự án, hoạt động phi dự án có sử dụng nguồn vốn nước ngoài đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định, trình Bộ trưởng quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư đối với các chương trình, dự án, hoạt động phi dự án sử dụng nguồn vốn nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
d) Thẩm định, trình Bộ trưởng quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư các chương trình, dự án, hoạt động phi dự án sử dụng nguồn vốn nước ngoài trừ các chương trình, dự án có cấu phần đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn nước ngoài có vốn đối ứng trong nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
đ) Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá báo cáo định kỳ việc thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn nước ngoài của Bộ với cấp có thẩm quyền theo quy định.
10. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch đối thoại chính sách hàng năm về tài nguyên và môi trường với các đối tác quốc tế; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
11. Làm đầu mối liên hệ với các Bộ, ngành, đại diện của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ và đại diện cơ quan ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam để kêu gọi, huy động nguồn lực tài chính và các nguồn lực khác cho chương trình, dự án hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; đề xuất cử đại diện của Bộ tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài và các tổ chức quốc tế tại Việt Nam và nước ngoài; phát hiện, đề cử, ủng hộ cho người Việt Nam ứng cử, tham gia các vị trí quan trọng trong các tổ chức quốc tế, tổ chức liên chính phủ.
12. Quản lý thống nhất và tập trung đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được cấp cho cán bộ, công chức của Bộ; chịu trách nhiệm quản lý, lưu giữ đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được cấp cho cán bộ, công chức của các đơn vị thuộc khối cơ quan Bộ và lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Bộ; phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất biện pháp xử lý đối với các trường hợp vi phạm quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của Bộ.
13. Tham gia xây dựng, thẩm định chương trình, đề án điều tra cơ bản, quy hoạch về tài nguyên và môi trường có nội dung liên quan đến hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế; tố chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế, nghiên cứu khoa học và công nghệ theo phân công của Bộ trưởng.
14. Tham gia giải quyết tranh chấp, khiếu nại có yếu tố nước ngoài trong các lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
15. Tham gia tuyên truyền về các hoạt động hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế của Bộ; tuyên truyền, phổ biến về các điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế đã được ký kết thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo phân công của Bộ trưởng.
16. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và phân công của Bộ trưởng.
17. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
18. Quản lý tổ chức, biên chế, công chức, tài sản thuộc Vụ theo quy định.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc
Vụ Hợp tác quốc tế có Vụ trưởng và không quá 03 Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Vụ; xây dựng quy chế làm việc điều hành hoạt động của Vụ; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân công của Bộ trưởng.
Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1838/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Vụ Hợp tác quốc tế, Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Khoản 2, Điều 4;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính,

Tư pháp, Ngoại giao;

- Ban cán sự đảng Bộ;

- Đảng ủy Bộ;

- Đảng ủy khối cơ sở Bộ TN&MT tại

thành phố. Hồ Chí Minh;

- Công đoàn Bộ;

Đoàn TNCS HCM Bộ;

Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;

- Lưu: VT, TCCB, HTQT.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

Trần Hồng Hà

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi