Quyết định 162/1998/QĐ-UBDTMN của Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của Trưởng ban Ban Dân tộc (hoặc Ban Dân tộc và Miền núi)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 162/1998/QĐ-UBDTMN

Quyết định 162/1998/QĐ-UBDTMN của Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của Trưởng ban Ban Dân tộc (hoặc Ban Dân tộc và Miền núi)
Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộc và Miền núi
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:162/1998/QĐ-UBDTMNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Đức Nghi
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/12/1998
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 162/1998/QĐ-UBDTMN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 162/1998/QĐ-UBDTMN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI­

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________

Số: 162/1998/QĐ-UBDTMN

Hà Nội, ngày 4 tháng 12 năm 1998

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của Trưởng ban Ban Dân tộc (hoặc Ban Dân tộc và Miền núi)

___________________________

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI

 

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
             - Căn cứ Nghị định số 59/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi;

Được sự thoả thuận của Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ tại Công văn số 366/TCCP- TCCB ngày 27 tháng 11 năm 1998, Trưởng ban Tổ chức Trung ương tại Công văn 1361/CVTC- TW ngày 25 tháng 11 năm 1998 và Hội đồng Dân tộc Quốc hội khoá X tại Công văn số 222/CV-HĐDT ngày 19 tháng 11 năm 1998 về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của Trưởng ban Ban Dân tộc (hoặc Ban Dân tộc và Miền núi)

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của người đứng đầu cơ quan Ban Dân tộc (hoặc Ban Dân tộc và Miền núi) ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (có bản tiêu chuẩn nghiệp vụ kèm theo).

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của Trưởng ban Dân tộc (hoặc Trưởng ban Dân tộc và Miền núi) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được áp dụng trong việc sử dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc theo đúng quy định của Nhà nước.

Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ Uỷ ban Dân tộc và Miền núi chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI




Hoàng Đức Nghi

 

 

TIÊU CHUẨN

Nghiệp vụ Trưởng ban Dân tộc hoặc Trưởng ban Ban Dân tộc và Miền núi của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

I. CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ

Trưởng ban Dân tộc hoặc Trưởng ban Dân tộc và Miền núi là công chức lãnh đạo đứng đầu của Ban Dân tộc và Miền núi (sau đây gọi tắt là Ban) thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh), chịu trách nhiệm giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về công tác dân tộc và miền núi và làm tham mưu cho tỉnh uỷ về chủ trương, chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số và vùng miền núi trên địa bàn tỉnh, chỉ đạo thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ của Ban đã được cấp có thẩm quyền quy định và những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:

1. Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức chỉ đạo xây dựng đề án, phương án quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội dài hạn, trung hạn, hàng năm đối với vùng dân tộc và miền núi thuộc tỉnh. Chủ trì hoặc phối hợp với ngành liên quan thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm định các vấn đề trên trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Tổ chức chỉ đạo xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện nhằm cụ thể hoá các chế độ chính sách, các quy định của Nhà nước về công tác dân tộc và miền núi để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.

3. Giúp Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân tỉnh chủ trì hoặc phối hợp với các ngành dự thảo Nghị quyết, Chỉ thị và các văn bản của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh về tổ chức thực hiện các chế độ chính sách dân tộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội ở vùng dân tộc và miền núi trên địa bàn tỉnh.

4. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các đề án, phương hướng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, chế độ chính sách và pháp luật của Nhà nước thuộc lĩnh vực dân tộc và miền núi ở các cấp, các ngành thuộc địa phương.

5. Chủ động phối hợp với các ngành chức năng tham mưu cho Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh về sử dụng, đề bạt, bổ nhiệm và chính sách đãi ngộ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ là người dân tộc thiểu số và phối hợp với các cơ quan có liên quan ở tỉnh đào tạo bồi dưỡng cán bộ làm công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh.

6. Tổ chức theo dõi, tổng hợp tình hình các mặt hoạt động thuộc lĩnh vực dân tộc và miền núi ở địa phương. Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, đề xuất ý kiến sửa đổi bổ sung các văn bản nhằm đưa các chủ trương của Đảng chế độ chính sách và pháp luật của Nhà nước vào cuộc sống đồng bào các dân tộc và miền núi (kể cả vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng biên giới và hải đảo) có hiệu quả.

Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác dân tộc và miền núi ở địa phương với Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban Dân tộc và Miền núi theo định kỳ và đột xuất.

7. Tổ chức việc phối hợp công tác trong Ban với các ngành, các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về công tác dân tộc và miền núi nhằm phục vụ có hiệu quả sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, nâng cao dân trí, bảo đảm an ninh quốc phòng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.

8. Trực tiếp hoặc phối hợp với các ngành liên quan thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án, mô hình điểm trên địa bàn do Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc Uỷ ban Dân tộc và Miền núi giao.

9. Chịu trách nhiệm tổ chức, tiếp đón thăm hỏi, nắm yêu cầu nguyện vọng của đồng bào và chủ trì hoặc phối hợp với mặt trận, các ngành có liên quan của tỉnh giải quyết nguyện vọng chính đáng, các khiếu nại, tố cáo của đồng bào các dân tộc thiểu số về những vấn đề thuộc thẩm quyền của Ban theo quy định của pháp luật.

10. Trực tiếp chịu trách nhiệm tổ chức quản lý việc phân công nhiệm vụ cho các công chức, viên chức, thực hiện tốt việc quản lý cán bộ (cán bộ lãnh đạo đơn vị); công chức của đơn vị bằng quy chế chặt chẽ, đề xuất việc thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức trong đơn vị.

Quản lý tài sản, tài chính của Ban theo phân cấp Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.

II. TRÌNH ĐỘ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT

1. Về phẩm chất.

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu và con đường xã hội chủ nghĩa, quyết tâm thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới, thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

- Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, quyết đoán, dám chịu trách nhiệm, tận tuỵ với sự nghiệp dân tộc và miền núi, không cục bộ, bản vị, được nhân dân các dân tộc tin yêu.

- Có khả năng đoàn kết, tập hợp cán bộ công chức trong đơn vị, sống lành mạnh, được cán bộ công chức tín nhiệm.

- Có mối quan hệ chặt chẽ với các ngành có liên quan.

2. Về trình độ và năng lực.

- Có trình độ nghiệp vụ từ chuyên viên trở lên.

- Đã qua công tác trong lĩnh vực dân tộc và miền núi từ 3 năm trở lên.

- Có trình độ lý luận chính trị Trung cấp trở lên.

- Am hiểu sâu tình hình dân tộc và miền núi. Nắm vững đặc điểm, địa bàn sinh sống của đồng bào các dân tộc thiểu số trong tỉnh. Có khả năng nắm bắt và phân tích thông tin về đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đồng bào các dân tộc thiểu số; biết một trong các thứ tiếng dân tộc thiểu số.

- Nắm vững đường lối chủ trương của Đảng, các văn bản luật pháp, cơ chế chính sách quy định của Nhà nước và các vấn đề có liên quan đến dân tộc và miền núi. Chấp hành nghiêm túc các chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước và có khả năng vận dụng cụ thể các chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước vào địa phương.

- Đề xuất được những vấn đề thuộc về chủ trương, giải pháp, cơ chế chính sách để xử lý vấn đề dân tộc và miền núi ở địa phương.

- Có năng lực tổ chức quản lý, tập hợp được các vấn đề trong địa bàn tỉnh.

- Phát huy vai trò quản lý Nhà nước trong nhiệm vụ đoàn kết các dân tộc, có khả năng tổng kết, rút kinh nghiệm nhanh nhạy./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi