Quyết định 1519/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thông tin cơ sở

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1519/QĐ-BTTTT

Quyết định 1519/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thông tin cơ sở
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1519/QĐ-BTTTTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Bắc Son
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/10/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1519/QĐ-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1519/QĐ-BTTTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 1519/QĐ-BTTTT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-----------------------
Số: 1519/QĐ-BTTTT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
     Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2014
 

 
 
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thông tin cơ sở
---------------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
 
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Thông tin cơ sở,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Thông tin cơ sở là tổ chức trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý nhà nước về thông tin cơ sở, bao gồm: hệ thống các đài truyền thanh cấp huyện cấp xã, thông tin cổ động trực quan; bản tin, tuyên truyền trực tiếp qua báo cáo viên.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì nghiên cứu, đề xuất và thực hiện việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình Bộ trưởng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin cơ sở thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chủ trì nghiên cứu, đề xuất và thực hiện việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin cơ sở, trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền.
2. Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc để Bộ trưởng trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hằng năm thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở; chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, các chương trình, đề án, dự án về thông tin cơ sở và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt theo phân công của Bộ trưởng.
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, định hướng, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án về hoạt động thông tin cơ sở; xây dựng hoặc thẩm định các nội dung thông tin tuyên truyền thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ; chủ trì, phối hợp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, chính sách về thông tin cơ sở.
4. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông trong công tác phối hợp triển khai công tác thông tin cơ sở của các Bộ, Ban, ngành, địa phương, đơn vị trong cả nước; tham gia góp ý kiến hoặc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, các chương trình, dự án, đề án về thông tin cơ sở của các Bộ, Ban, ngành, địa phương, đơn vị trong cả nước.
5. Tham mưu giúp Bộ trưởng tổ chức xây dựng, quản lý nội dung thông tin và hệ thống phương tiện đưa thông tin về cơ sở; quảng cáo trên loa phóng thanh.
6. Chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép và trình Bộ trưởng cấp, gia hạn, tạm đình chỉ, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép trong lĩnh vực thông tin cơ sở theo quy định của pháp luật.
7. Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật, kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thông tin cơ sở; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phối hợp ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thông tin cơ sở; xây dựng phương án ứng phó trong trường hợp khẩn cấp về an ninh quốc gia, thiên tai, địch hoạ và các trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật.
8. Tham gia xây dựng các cơ chế, chính sách về cung cấp dịch vụ công, dịch vụ công ích liên quan đến thông tin cơ sở; phối hợp tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện theo phân công của Bộ trưởng.
9. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế, kỹ thuật, định mức chi phí trong hoạt động thông tin cơ sở; tham gia xây dựng, thẩm định các quy định về chất lượng, giá, khung giá cước, giá cước đối với dịch vụ công ích, dịch vụ công, đặt hàng hỗ trợ phát triển liên quan đến thông tin cơ sở.
10. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ hoạt động thông tin cơ sở cho các cán bộ, công chức, viên chức của các Bộ, Ban, ngành, địa phương, đơn vị.
11. Đề xuất và thực hiện kế hoạch hoặc hợp tác với các cơ quan liên quan nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực thông tin cơ sở; thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thông tin cơ sở theo phân công của Bộ trưởng.
12. Phối hợp thực hiện công tác thi đua khen thưởng; tham gia ý kiến hiệp y khen thưởng các giải thưởng, danh hiệu vinh dự thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở. Đề xuất xây dựng quy chế và tham mưu cho Bộ tổ chức thực hiện các hội thi, liên hoan về thông tin cơ sở. Phối hợp xây dựng quy chế và tổ chức giải thưởng về thông tin cơ sở theo phân công của Bộ trưởng.
13. Tổng hợp, thống kê, điều tra thu thập số liệu, xây dựng và công bố các báo cáo về hiện trạng thông tin cơ sở. Tổng hợp thông tin phản ánh từ cơ sở, báo cáo Bộ trưởng để Bộ trưởng báo cáo, kiến nghị cấp có thẩm quyền.
14. Tổ chức thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của Bộ.
15. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo:
Vụ Thông tin cơ sở có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng điều hành các mặt công tác được phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức trong Vụ Thông tin cơ sở do Vụ trưởng quy định.
2. Biên chế:
Biên chế của Vụ Thông tin cơ sở do Vụ trưởng trình Bộ trưởng quyết định trong tổng số biên chế hành chính của Bộ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. 
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Thông tin cơ sở và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Ban Tuyên giáo TW;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ TTTT;
- Lưu: VT, TCCB.
 
BỘ TRƯỞNG
 
 
 
(Đã ký)
 
 
 
Nguyễn Bắc Son

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi