Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 1398/QĐ-BNN-TCCB 2017 nhiệm vụ của Cục Chăn nuôi

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 1398/QĐ-BNN-TCCB Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Xuân Cường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/04/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 1398/QĐ-BNN-TCCB

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 1398/QĐ-BNN-TCCB

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1398/QĐ-BNN-TCCB PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1398/QĐ-BNN-TCCB PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1398/QĐ-BNN-TCCB DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

Số: 1398/QĐ-BNN-TCCB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi

__________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghđịnh số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Đang theo dõi

1. Cục Chăn nuôi là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với chuyên ngành chăn nuôi thuộc phạm vi quán lý nhà nước của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.

Đang theo dõi

2. Cục Chăn nuôi có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội.

Đang theo dõi

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Đang theo dõi

1. Trình Bộ trưởng:

Đang theo dõi

a) Các dự thảo: luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; nghị định của Chính phủ; văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, lĩnh vực theo thương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các nghị quyết, cơ chế, chính sách, dự án, đề án theo phân công của Bộ trưởng;

Đang theo dõi

b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án, công trình quan trọng quốc gia, các chương trình, đề án, dự án, công trình thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng

Đang theo dõi

2. Trình Bộ ban hành quyết định, chỉ thị, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật; tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, đánh giá tổng hợp báo cáo thực hiện các cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về chuyên ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.

Đang theo dõi

4. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý cho địa phương, đơn vị sau khi được Bộ phê duyệt kế hoạch tổng thể về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.

Đang theo dõi

5. Về chỉ đạo sản xuất chăn nuôi:

Đang theo dõi

a) Trình Bộ cơ chế chính sách, chương trình, đề án, dự án về chăn nuôi hữu cơ; hướng dẫn, kiểm tra thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Chỉ đạo địa phương xây dựng chăn nuôi gắn với hệ thống giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm. Chỉ đạo xây dựng, kiểm tra thực hiện phát triển vùng chăn nuôi trang trại, công nghiệp, sản xuất chăn nuôi an toàn;

Đang theo dõi

c) Chỉ đạo việc thực hiện cơ cấu sản xuất, quy trình chăn nuôi; các tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành chăn nuôi; đề xuất các biện pháp phòng, chống, khôi phục sản xuất sau thiên tai, dịch bệnh trong chăn nuôi;

Đang theo dõi

d) Chủ trì thẩm định và quản lý thực hiện các dự án điều tra cơ bản về chăn nuôi theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Chỉ đạo thực hiện và tổng kết, đánh giá sản xuất chăn nuôi hàng năm- thống kê báo cáo tiến độ sản xuất theo quy định;

Đang theo dõi

e) Thực hiện quản lý động vật hoang dã và bán hoang dã được phép gây nuôi theo phân công của Bộ trưởng và quy định pháp luật.

Đang theo dõi

6. Về giống vật nuôi (không bao gồm giống thủy sản);

Đang theo dõi

a) Chủ trì xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển giống vật nuôi phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển ngành chăn nuôi và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi cả nước và từng vùng sinh thái nông nghiệp;

Đang theo dõi

b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, quản lý về chất lượng giống vật nuôi trên phạm vi cả nước theo quy định;

Đang theo dõi

c) Trình Bộ quy định việc sử dụng, trao đổi nguồn gen vật nuôi; trao đổi nguồn gen vật nuôi quý hiếm theo quy định;

Đang theo dõi

d) Trình Bộ ban hành Danh mục về quản lý giống vật nuôi theo quy định pháp luật;

Đang theo dõi

đ) Quản lý nhà nước về khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, tinh, phôi, trứng giống vật nuôi, môi trường pha chế, bảo quản tinh giống vật nuôi; đề xuất công nhận giống vật nuôi mới theo quy định pháp luật;

Đang theo dõi

e) Chỉ đạo triển khai chương trình đầu tư phát triển giống vật nuôi, chương trình hỗ trợ sản xuất và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi.

Đang theo dõi

7. Về thức ăn chăn nuôi (không bao gồm thức ăn thủy sản);

Đang theo dõi

a) Trình Bộ ban hành Danh mục về quản lý thức ăn chăn nuôi theo quy định pháp luật;

Đang theo dõi

b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, quản lý về chất lượng thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại vật nuôi trên cạn theo quy định pháp luật;

Đang theo dõi

c) Quản lý nhà nước về khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi; kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi; công nhận thức ăn chăn nuôi mới theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Quản lý sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

8. Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi:

Đang theo dõi

a) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu trong chăn nuôi;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với các cơ quan quản lý môi trường liên quan đánh giá chất lượng môi trường, đề xuất những giải pháp bảo vệ; môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu trong sản xuất chăn nuôi;

Đang theo dõi

c) Quản lý về chế phẩm xử lý, cải tạo môi trường chăn nuôi theo phân công của Bộ trưởng và quy định pháp luật;

Đang theo dõi

d) Trình Bộ ban hành Danh mục về quản lý môi trường chăn nuôi theo quy định pháp luật;

Đang theo dõi

đ) Quản lý nhà nước về khảo nghiệm chế phẩm xử lý, cải tạo môi trường chăn nuôi; công nhận chế phẩm xử lý, cải tạo môi trường chăn nuôi mới theo quy định.

Đang theo dõi

9. Về quản lý an toàn thực phẩm chăn nuôi: Phối hợp với Cục Thú y, cơ quan liên quan thuộc Bộ quản lý an toàn thực phẩm đối với sản phẩm chăn nuôi theo quy định, pháp luật. Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau:

Đang theo dõi

a) Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất chăn nuôi;

Đang theo dõi

b) Quản lý vật tư đầu vào dùng trong chăn nuôi đảm bảo an toàn thực phẩm theo phân công của Bộ trưởng và quy định pháp luật;

Đang theo dõi

c) Hướng dẫn, kiểm tra quy trình sản xuất chăn nuôi đảm bảo an toàn thực phẩm; đề xuất xây dựng, phát triển và quản lý các vùng chăn nuôi an toàn, khu chăn nuôi tập trung; giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý vùng, cơ sở sản xuất chăn nuôi an toàn.

Đang theo dõi

10. Về chế biến, bảo quản: Phối hợp xây dựng, thẩm định quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách; đề án, dự án, chương trình phát triển chế biến, bảo quản sản phẩm chăn nuôi gắn với phát triển thị trường và vùng nguyên liệu; đánh giá tình hình phát triển chế biến và bảo quản đối với sản phẩm chăn nuôi.

Đang theo dõi

11. Về thương mại và phát triển thị trường nông sản: Thực hiện nhiệm vụ thương mại và phát triển thị trường nông sản theo phân công của Bộ trưởng và quy định pháp luật.

Đang theo dõi

12. Cấp, thu hồi các loại giấy chứng nhận, chứng chỉ, giấy phép thuộc lĩnh vực chăn nuôi theo quy định pháp luật. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện theo quy định. Thẩm định và công nhận các tiến bộ kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

13. Thẩm định, đánh giá, chỉ định, công nhận và quản lý hoạt động của phòng, đơn vị, cơ sở thử nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, đánh giá sự phù hợp về giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi, chế phẩm xử lý, cải tạo môi trường chăn nuôi; chứng nhận VietGAP và các tiêu chuẩn trong nước và nước ngoài tiên tiến khác thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

14. Về khoa học, công nghệ, môi trường và khuyến nông: Thực hiện nhiệm vụ về khoa học công nghệ, môi trường, khuyến nông theo phân công của Bộ trưởng và quy định pháp luật.

Đang theo dõi

15. Đề xuất trình Bộ các chương trình, dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Cục; thực hiện nhiệm vụ quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đầu tư do Bộ trưởng giao; tham gia thẩm định các chương trình, dự án đầu tư chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.

Đang theo dõi

16. Thực hiện nhiệm vụ kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn theo phân công của Bộ trưởng.

Đang theo dõi

17. Tổ chức chỉ đạo công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.

Đang theo dõi

18. Thực hiện hợp tác quốc tế, hội nhập kinh tế quốc tế và các chương trình, dự án quốc tế theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng và quy định pháp luật.

Đang theo dõi

19. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch, đề án cải cách hành chính của Bộ và quy định pháp luật.

Đang theo dõi

20. Về quản lý tổ chức, hoạt động dịch vụ công;

Đang theo dõi

a) Trình Bộ cơ chế, chính sách về cung ứng dịch vụ công; thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công; định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chí, tiêu chuẩn, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và các quy định về dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý của Cục;

Đang theo dõi

b) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong Ngành, lĩnh vực theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

21. Hướng dẫn, kiểm tra đối với hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Cục; tham gia ý kiến về công nhận Ban vận động thành lập Hội và Điều lệ Hội theo quy định.

Đang theo dõi

22. Quản lý tổ chức bộ máy, công chức, viên chức và người lao động theo quy định. Thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của Cục theo quy định.

Đang theo dõi

23. Thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành theo quy định pháp luật; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

24. Quản lý tài chính, tài sản công và nguồn lực khác được giao; tổ chức quản lý việc thu, sử dụng phí, lệ phí thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

25. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng.

Đang theo dõi

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

Đang theo dõi

1. Lãnh đạo Cục; có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng dợ Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.

Đang theo dõi

a) Cục trưởng có trách nhiệm: Trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục; ban hành Quy chế làm việc của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức tham mưu trực thuộc Cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo của các tổ chức trực thuộc Cục theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định pháp luật.

Đang theo dõi

b) Cục trưởng điều hành hoạt động của Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Cục. Phó Cục trưởng giúp Cục trường theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức tham mưu:

Đang theo dõi

a) Văn phòng Cục;

Đang theo dõi

b) Phòng Kế hoạch, Tài chính;

Đang theo dõi

c) Phòng Thanh tra, Pháp chế;

Đang theo dõi

d) Phòng Gia súc lớn:

Đang theo dõi

d) Phòng Gia cầm và Gia súc nhỏ;

Đang theo dõi

e) Phòng Thức ăn chăn nuôi;

Đang theo dõi

g) Phòng Môi trường chăn nuôi;

Đang theo dõi

h) Văn phòng đại diện Cục phía Nam, tại thành phố Hồ Chí Minh.

Đang theo dõi

3. Các đơn vị sự nghiệp công lập;

Đang theo dõi

a) Trung tâm Khảo, kiểm nghiệm và kiểm định Chăn nuôi có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng để hoạt động theo quy định pháp luật. Trụ sở Trung tâm đặt tại thành phố Hà Nội.

Đang theo dõi

b) Các đơn vị sự nghiệp khác được thành lập trên cơ sở Đề án do Cục xây dựng trình Bộ trưởng phê duyệt theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 665/QĐ-BNN-TCCB ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi.

Đang theo dõi

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như Điều 5:
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Nội vụ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các; Vụ, Tổng cục, Cục, VP Bộ, TTr Bộ;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCCB (120b).TMĐ

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Cường

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 1398/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 1398/QĐ-BNN-TCCB

01

Nghị định 123/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư

02

Nghị định 15/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

03

Quyết định 665/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi

04

Quyết định 4066/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×