Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 108/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Biên giới quốc gia trực thuộc Bộ Ngoại giao
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 108/2008/QĐ-TTg NGÀY 08 THÁNG 08 NĂM 2008
QUY ĐỊNH, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN BIÊN GIỚI QUỐC GIA TRỰC THUỘC BỘ NGOẠI GIAO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1.
Ủy ban Biên giới quốc gia là cơ quan cấp tổng cục trực thuộc Bộ Ngoại giao,
giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước về biên giới,
lãnh thổ quốc gia.
2.
Ủy ban Biên giới quốc gia có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, được
mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật, trụ sở đặt tại
thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1.
Trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết,
nghị định của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, chiến
lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm và các dự án quan trọng
khác về biên giới, lãnh thổ quốc gia để Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trình cấp có
thẩm quyền quyết định.
2.
Trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về biên
giới, lãnh thổ quốc gia thuộc thẩm quyền.
3.
Giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến
lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch về công tác biên giới, lãnh thổ quốc
gia sau khi được phê duyệt.
4.
Nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá, kiểm tra tình hình quản lý biên giới, lãnh thổ
quốc gia, vùng trời, các vùng biển, các hải đảo và thềm lục địa của Việt Nam;
dự báo và đề xuất chủ trương, chính sách và các biện pháp quản lý thích hợp.
5.
Nghiên cứu, đề xuất để Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trình Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ xác định biên giới quốc gia, các vùng biển và thềm lục địa Việt Nam; xác
định phạm vi chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam
đối với vùng trời, các vùng biển, các hải đảo, thềm lục địa và đáy đại dương.
6.
Nghiên cứu, đề xuất chủ trương ký kết, phê chuẩn và tham gia tổ chức thực hiện
các điều ước quốc tế liên quan đến biên giới, lãnh thổ.
7.
Chủ trì đàm phán giải quyết các vấn đề biên giới, lãnh thổ với các nước liên
quan theo sự ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
8.
Chủ trì soạn thảo các phương án hoạch định biên giới quốc gia, xác định ranh
giới vùng trời, các vùng biển và thềm lục địa của Việt Nam với các nước láng
giềng liên quan để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
9.
Giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra
việc phân giới cắm mốc quốc giới trên cơ sở các điều ước quốc tế về biên giới
quốc gia được ký kết giữa nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước
láng giềng.
10.
Chủ trì soạn thảo quy chế biên giới với các nước láng giềng và tổ chức hướng
dẫn, theo dõi việc thực hiện quy chế biên giới đã được ký kết.
11.
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành,
địa phương) liên quan thực hiện kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình và xử lý
tranh chấp ở các khu vực biên giới trên đất liền, vùng trời, trên các vùng
biển, các hải đảo và thềm lục địa của Việt Nam.
12.
Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương tham mưu cho Chính phủ trong việc xây
dựng, thực hiện các đề án, dự án về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh liên quan đến biên giới, lãnh thổ, chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài
phán quốc gia.
13.
Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng,
lãng phí và xử lý các vi phạm về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia theo quy
định của pháp luật.
14.
Xử lý hoặc hướng dẫn xử lý theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao đối với
các vấn đề phát sinh trong các hoạt động của các Bộ, ngành, địa phương liên
quan đến chủ quyền, quyền chủ quyền và lợi ích quốc gia trên đất liền, vùng
trời, các vùng biển, các hải đảo, thềm lục địa và đáy đại dương.
15.
Thực hiện hợp tác quốc tế liên quan đến biên giới, lãnh thổ quốc gia theo quy
định của pháp luật.
16.
Thẩm định các bản đồ và ấn phẩm có liên quan đến đường biên giới quốc gia, các
vùng biển, các hải đảo và thềm lục địa của Việt Nam trước khi xuất bản, phát
hành.
17.
Được yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương có liên quan đến biên giới, biển, đảo
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình quản lý biên giới, vùng trời, các
vùng biển, các hải đảo và thềm lục địa; cung cấp những tài liệu cần thiết để
tổng hợp, báo cáo hoặc giải quyết theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
18.
Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn pháp luật về quản lý biên giới, lãnh thổ quốc
gia; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công tác biên giới tại
các Bộ, ngành, địa phương.
19.
Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính và tài sản được giao theo quy định
của pháp luật và phân cấp của Bộ Ngoại giao.
20.
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Nhà nước
về Biển Đông và các hải đảo, Ban Chỉ đạo Nhà nước về phân giới cắm mốc biên
giới trên đất liền và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công hoặc ủy
quyền của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1.
Vụ Biên giới Việt – Trung.
2.
Vụ Biên giới phía Tây.
3.
Vụ Biển.
4.
Vụ Tuyên truyền, Thông tin và Tư liệu
5.
Văn phòng.
Các
tổ chức trên là các tổ chức hành chính giúp Chủ nhiệm Ủy ban Biên giới quốc gia
thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
Việc
ban hành quy chế làm việc, quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
các đơn vị thuộc Ủy ban thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Biên
chế của Ủy ban Biên giới quốc gia do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định trong
tổng số biên chế của Bộ Ngoại giao.
Điều 4. Lãnh đạo của Ủy ban
1.
Ủy ban Biên giới quốc gia có Chủ nhiệm và không quá 03 Phó Chủ nhiệm.
2.
Chủ nhiệm Ủy ban do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về toàn bộ hoạt động của Ủy ban.
Bộ
trưởng Bộ Ngoại giao cử một Thứ trưởng làm Chủ nhiệm Ủy ban Biên giới quốc gia.
3.
Các Phó Chủ nhiệm Ủy ban do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm, miễn nhiệm theo
đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban và chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm Ủy ban về lĩnh
vực công tác được phân công.
Điều 5. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành
1.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay
thế Quyết định số 126/2007/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên
giới quốc gia trực thuộc Bộ Ngoại giao.
2.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ nhiệm Ủy
ban Biên giới quốc gia và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
thuộc tính Quyết định 108/2008/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 108/2008/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 08/08/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức , An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 108/2008/QĐ-TTg
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây