Quyết định 100/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Lâm nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 100/2006/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 100/2006/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/11/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 100/2006/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ
100/2006/QĐ-BNN, NGÀY 07 THÁNG 11 NĂM 2006
QUY ĐỊNH CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY CỦA CỤC LÂM NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2003 của Chính phủ Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Điều 19
Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11
năm 2003 của Chính phủ Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức
năng
Cục Lâm nghiệp là cơ quan
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, thực hiện chức năng quản lý nhà
nước chuyên ngành lâm nghiệp trong phạm vi cả
nước.
Cục Lâm nghiệp có tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng, có kinh phí hoạt động,
được mở tài khoản theo qui định
của pháp luật.
Trụ sở của Cục Lâm
nghiệp đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
Cục Lâm nghiệp
được Bộ trưởng giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành lâm
nghiệp về quản lý rừng, phát triển rừng, sử
dụng rừng trong phạm vi cả nước, cụ
thể như sau:
1. Trình Bộ trưởng
dự án luật, dự án pháp lệnh, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi
quản lý của Cục.
2. Trình Bộ trưởng
chiến lược, quy hoạch phát triển, chính sách,
kế hoạch năm năm và hàng năm, chương
trình, dự án, đề án về lâm nghiệp thuộc
phạm vi quản lý của Cục.
3. Ban hành các văn bản
hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc phạm vi quản lý của Cục.
4. Chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu
chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế
kỹ thuật đã được phê duyệt và tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
chuyên ngành quản lý của Cục.
5. Về quản lý chuyên ngành lâm
nghiệp:
a) Quản lý rừng:
- Quản lý công tác điều tra
cơ bản lâm nghiệp: thẩm định và quản lý
việc thực hiện các dự án điều tra cơ
bản lâm nghiệp, đầu tư vùng nguyên liệu
gắn với bảo quản và chế biến lâm sản
theo quy hoạch;
- Hướng dẫn việc điều
tra, xác định, phân định ranh giới các loại
rừng trên bản đồ và trên thực địa
đến phạm vi xã, phường, thị trấn;
- Quản lý quy hoạch tổng
thể các loại rừng và đất lâm nghiệp;
- Tổng hợp việc theo dõi diễn
biến tài nguyên rừng và đất để phát
triển rừng;
- Chủ trì thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng và chuyển
đổi mục đích sử dụng đất lâm
nghiệp;
- Hướng dẫn lập, quản lý
hồ sơ giao, cho thuê rừng và đất để phát
triển rừng; hướng dẫn việc đăng
ký, công nhận quyền sở hữu rừng sản
xuất là rừng trồng, quyền sử dụng
rừng. Quản lý, theo dõi và tổng hợp công tác giao
rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng gắn với giao và
cho thuê đất lâm nghiệp.
b) Phát triển rừng:
- Quản lý quy hoạch, kế
hoạch, chương trình, dự án về trồng
rừng, tu bổ, cải tạo rừng, khoanh nuôi tái sinh
và làm giàu rừng.
- Chủ trì xây dựng quy trình,
quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật
về trồng rừng, cải tạo rừng, khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh tự nhiên, nuôi dưỡng và làm giàu
rừng;
- Tổ chức thực hiện hoạt
động khuyến nông trong lĩnh vực lâm nghiệp
theo phân công của Bộ trưởng.
c) Sử dụng
rừng:
-
Chỉ đạo việc xây dựng và phê duyệt
phương án điều chế rừng tự nhiên và quản
lý rừng bền vững;
- Trình Bộ kế hoạch hàng
năm về khai thác gỗ và lâm sản khác;
- Thẩm định hồ
sơ tổng hợp thiết kế khai thác gỗ rừng
tự nhiên của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Phê duyệt khai thác gỗ
rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà
nước của các đơn vị trực thuộc
Bộ;
- Hướng dẫn việc
sử dụng gỗ và lâm sản khác;
-
Theo dõi xuất khẩu, nhập khẩu gỗ và lâm sản
khác; đề xuất biện pháp quản lý phù hợp;
- Tham gia quản lý về bảo quản,
chế biến lâm sản.
d) Về giống cây lâm
nghiệp:
- Điều tra, thống kê
về giống cây trồng lâm nghiệp; thu thập, bảo
tồn và sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp;
quy trình, quy phạm, kỹ thuật, công nghệ về
giống cây trồng lâm nghiệp;
- Quản lý chất
lượng giống cây trồng lâm nghiệp và các hoạt
động kiểm định, kiểm nghiệm chất
lượng giống cây lâm nghiệp; bình tuyển, công
nhận vườn giống; khuyến cáo sử dụng
giống cây lâm nghiệp mới;
- Cấp và thu hồi các
loại giấy phép, giấy chứng nhận về
giống cây lâm nghiệp theo thẩm quyền;
- Trình Bộ trưởng ban
hành các Danh mục về giống cây trồng lâm nghiệp
được phép sản xuất, kinh doanh và các Danh
mục khác theo quy định của pháp luật;
- Quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu giống cây trồng lâm nghiệp;
- Quản lý việc chọn tạo,
khảo nghiệm, kiểm nghiệm, sản xuất kinh
doanh giống cây lâm nghiệp;
- Xây dựng và quản lý cơ sở
dữ liệu giống cây trồng lâm nghiệp.
đ) Thu thập thông tin, tổng hợp
báo cáo, xây dựng cơ sở dữ liệu phục
vụ công tác quản lý của Cục.
e) Quản lý về vật
tư lâm nghiệp.
6. Về khoa học công
nghệ:
a) Xây dựng trình Bộ
trưởng chương trình, kế hoạch, đề
tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật, công nghệ về lâm nghiệp; quản lý
và tổ chức triển khai kết quả nghiên cứu
khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.
b) Thống nhất quản lý
về quỹ gen thực vật rừng, động
vật rừng trong lâm nghiệp theo quy định của
pháp luật.
c) Chủ trì, tham gia xây dựng
tiêu chuẩn chất lượng giống cây lâm
nghiệp, chất lượng sản phẩm lâm
nghiệp, vật tư lâm nghiệp.
d) Tổ chức thu thập và
quản lý thông tin khoa học công nghệ chuyên ngành.
đ) Thực hiện quản lý chất
lượng sản phẩm hàng hoá chuyên ngành lâm nghiệp
theo phân công của Bộ trưởng.
e) Tham gia xây dựng Danh mục thực
vật, động vật rừng quý hiếm cần
được bảo tồn.
g) Quản lý xuất nhập khẩu
nguồn gen của cây trồng lâm nghiệp và động
vật rừng phục vụ nghiên cứu, trao đổi
khoa học, kỹ thuật.
7. Tham gia đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành.
8. Trình Bộ cơ chế, chính
sách phát triển thị trường tiêu thụ lâm sản;
tham gia xây dựng và dự báo định hướng
về phát triển thị trường gỗ và lâm sản
khác; tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thành
tựu lâm nghiệp.
9. Xây dựng chương trình,
dự án hợp tác quốc tế về lâm nghiệp; tham
gia đàm phán để ký kết, gia nhập các
điều ước quốc tế và các tổ chức
quốc tế về lâm nghiệp; tổ chức thực
hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc
tế theo phân công của Bộ trưởng.
10. Quản lý đơn vị
sự nghiệp, dịch vụ công về lâm nghiệp theo
phân công của Bộ trưởng.
11. Tham gia quản lý hoạt
động của các hội, tổ chức phi Chính
phủ trong lĩnh vực lâm nghiệp theo phân công của
Bộ trưởng.
12.Thanh tra, kiểm tra; giải
quyết khiếu nại, tố cáo; chống tham nhũng,
tiêu cực và xử lý các vi phạm thuộc phạm vi
quản lý của Cục.
13. Xây dựng và thực
hiện chương trình cải cách hành chính của Cục
theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách
hành chính của Bộ.
14. Quản lý tổ chức,
bộ máy, biên chế của Cục theo quy định;
thực hiện chế độ tiền lương và các
chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng,
kỷ luật đối với công chức, viên chức
thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy
định.
15. Quản lý tài chính, tài sản
và các nguồn lực khác được giao và tổ
chức thực hiện ngân sách được phân bổ
theo quy định.
16. Thực hiện nhiệm
vụ và tổ chức quản lý Văn phòng thường
trực Ban Điều hành dự án trồng mới 5
triệu ha rừng, Văn phòng đối tác Chương
trình Hỗ trợ ngành lâm nghiệp; thực hiện
nhiệm vụ Văn phòng thường trực Công
ước chống sa mạc hoá; thực hiện Nghị
định thư về phát triển lâm nghiệp cộng
đồng khu vực châu Á Thái Bình Dương;
17. Thực hiện nhiệm
vụ khác được Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức
bộ máy
1.
Lãnh đạo Cục:
Lãnh
đạo Cục có Cục trưởng và các Phó Cục
trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn bổ nhiệm.
Cục trưởng
điều hành hoạt động của Cục, chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật
về hoạt động của Cục và về nhiệm
vụ được giao.
Phó Cục trưởng giúp
việc Cục trưởng, chịu trách nhiệm
trước Cục trưởng và trước pháp
luật về thực hiện nhiệm vụ
được phân công. Số lượng Phó Cục
trưởng không quá ba người.
2. Bộ máy quản lý của
Cục:
a)
Phòng Hành
chính-Tổng hợp;
b)
Phòng Thanh tra-Pháp
chế;
c)
Phòng Quản lý rừng;
d)
Phòng Phát triển
rừng;
e)
Phòng Sử
dụng rừng;
f)
Bộ phận
thường trực tại thành phố Hồ Chí Minh.
Các Phòng của Cục có Trưởng phòng
và từ một đến hai Phó Trưởng phòng.
3. Các
đơn vị trực thuộc
Giao Cục trưởng
Cục Lâm nghiệp xây dựng đề án thành lập các
đơn vị trực thuộc, trình Bộ trưởng
quyết định.
Cục trưởng Cục
Lâm nghiệp quy định nhiệm vụ cụ thể các
Phòng và Bộ phận thường trực. Ban hành, tổ
chức thực hiện Quy chế làm việc và phân công,
bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Cục
phù hợp để đảm bảo thực hiện
đầy đủ nhiệm vụ được Bộ
giao.
Điều
4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày
đăng Công báo. Thay thế Quyết định số
91/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Cục Lâm
nghiệp. Bãi bỏ các quy định trước đây
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trái
với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng
Cục Lâm nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát