Quyết định 08/2006/QĐ-BTS của Bộ Thuỷ sản về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Thuỷ sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 08/2006/QĐ-BTS
Cơ quan ban hành: | Bộ Thủy sản | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2006/QĐ-BTS | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Tạ Quang Ngọc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 08/2006/QĐ-BTS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY
SẢN SỐ 08/2006/QĐ-BTS
NGÀY 19 THÁNG 4 NĂM 2006 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA THANH TRA BỘ THỦY SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
Căn cứ
Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm
2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thủy sản;
Căn cứ
Nghị định số 107/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8
năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Thanh tra thủy sản;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và Chánh Thanh tra Bộ Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí,
chức năng
Thanh tra Bộ Thủy sản (dưới
đây gọi tắt là Thanh tra Bộ) là cơ quan thuộc
Bộ Thủy sản, thực hiện chức năng thanh
tra hành chính đối với các tổ chức, cá nhân
thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ
Thủy sản và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Thủy sản.
Thanh tra Bộ chịu sự quản lý,
chỉ đạo trực tiếp của Bộ
trưởng Bộ Thủy sản, đồng thời
chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn
về công tác, tổ chức và nghiệp vụ thanh tra
của Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra Bộ có con dấu riêng, có Tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ
1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu quản
lý nhà nước về thủy sản;
2. Thanh tra việc thực hiện chính sách,
pháp luật và nhiệm vụ đối với các tổ
chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp
của Bộ trưởng Bộ Thủy sản;
3. Thanh tra việc chấp hành pháp luật
chuyên ngành thủy sản của các tổ chức, cá nhân
trong phạm vi quản lý nhà nước về thủy
sản;
Xử phạt vi phạm hành chính theo quy
định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính;
4. Phối hợp với Thanh tra các Bộ,
Ngành, chính quyền địa phương các cấp và các
cơ quan liên quan trong quá trình thanh tra và thực hiện công
tác phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh chống
các hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn được giao;
5. Kiến nghị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đình chỉ thi hành hoặc huỷ
bỏ những quyết định trái với văn
bản pháp luật của Nhà nước hoặc trái
với các văn bản pháp luật chuyên ngành do Bộ
Thủy sản ban hành;
6. Giúp Bộ trưởng Bộ Thủy
sản tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo theo quy định của pháp luật;
Thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa
và đấu tranh chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp
luật;
7. Phối hợp các cơ quan liên quan tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra chuyên ngành cho Thanh tra viên, Cộng tác viên Thanh tra
Thuỷ sản;
8. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện các kết luận, kiến
nghị, quyết định xử lý về công tác thanh
tra, các quyết định xử lý vi phạm hành chính
của Thanh tra Bộ;
9. Báo cáo định kỳ, báo cáo kết
quả thanh tra, kiểm tra với Bộ trưởng
Bộ Thủy sản và Tổng Thanh tra;
10. Thực hiện nhiệm vụ khác do
Bộ trưởng Bộ Thủy sản giao.
Điều 3. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ
1. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác
thanh tra đối với Thanh tra Bộ; chỉ đạo
hướng dẫn công tác và nghiệp vụ thanh tra chuyên
ngành đối với Thanh tra Sở;
2. Xây dựng chương trình, kế
hoạch công tác thanh tra hàng năm của Thanh tra Bộ trình
Bộ trưởng Bộ Thủy sản phê duyệt và
tổ chức thực hiện chương trình kế
hoạch đó;
Chỉ đạo, hướng dẫn các
đơn vị trực thuộc Bộ Thủy sản,
các Sở Thủy sản, các Sở có chức năng giúp
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quản lý nhà nước về thủy sản
xây dựng và thực hiện chương trình kế
hoạch thanh tra hàng năm của đơn vị đó;
3. Trình Bộ trưởng Bộ Thủy
sản quyết định hoặc quyết định
theo thẩm quyền việc thành lập các Đoàn thanh tra,
cử Thanh tra viên, trưng tập Cộng tác viên thanh tra
thực hiện thanh tra theo quy định của pháp
luật;
4. Kiến nghị Bộ trưởng Bộ
Thủy sản tạm đình chỉ việc thi hành
quyết định của tổ chức, cá nhân thuộc
quyền quản lý trực tiếp của Bộ Thủy
sản khi có căn cứ cho rằng các quyết
định đó trái pháp luật hoặc gây ảnh
hưởng đến hoạt động thanh tra;
5. Kiến nghị với Bộ
trưởng Bộ Thủy sản phối hợp với
các Bộ, Ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giải
quyết việc trùng lặp giữa các Đoàn thanh tra,
kiểm tra đối với các cơ quan, đơn
vị thuộc quyền quản lý của Bộ Thủy
sản;
6. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy
định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính;
7. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện các kết luận, kiến
nghị, quyết định xử lý về thanh tra
thuộc phạm vi trách nhiệm của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền
quản lý của Bộ Thuỷ sản;
8. Hướng dẫn nghiệp vụ thanh
tra chuyên ngành đối với Thanh tra Sở; kiểm tra
trách nhiệm thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bộ Thủy sản, các Sở Thủy
sản trong việc thực hiện các quy định
của pháp luật về công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;
9. Báo cáo Bộ trưởng Bộ Thủy
sản và Tổng Thanh tra về công tác thanh tra trong phạm
vi trách nhiệm của mình;
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Bộ trưởng Bộ Thủy sản giao.
Điều 4. Cơ cấu
tổ chức của Thanh tra Bộ
1. Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra, không quá ba Phó
Chánh Thanh tra và các Phòng chuyên môn nghiệp vụ.
a) Chánh Thanh tra thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn theo Điều 3 của Quyết
định này và chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng Bộ Thủy sản, Tổng Thanh tra và
trước pháp luật về tổ chức, quản lý,
chỉ đạo, điều hành Thanh tra Bộ thực
hiện chức năng, nhiệm vụ được
giao.
b) Các Phó Chánh Thanh tra giúp Chánh Thanh tra chỉ
đạo thực hiện một số công tác của
Thanh tra Bộ và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh
tra về những nhiệm vụ được Chánh Thanh
tra phân công phụ trách theo quy định của pháp
luật.
c) Chánh Thanh tra do Bộ trưởng Bộ
Thủy sản bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra. Phó
Chánh Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Thủy sản
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo
đề nghị của Chánh Thanh tra.
d) Thanh tra Bộ có Trưởng phòng và các Phó
Trưởng phòng. Việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức theo phân cấp của Bộ.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm
trước Chánh Thanh tra về quản lý, thực hiện
nhiệm vụ của đơn vị được giao
theo quy định của pháp luật và theo Quy chế
tổ chức và hoạt động của Thanh tra Bộ
Thủy sản.
2. Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ:
a) Phòng Tổng hợp và xét khiếu tố;
b) Phòng Thanh tra hành chính;
c) Phòng Thanh tra chuyên ngành.
Chánh Thanh tra Bộ quy định chức
năng, nhiệm vụ cụ thể của các Phòng
thuộc Thanh tra Bộ.
3. Biên chế của Thanh tra Bộ thuộc
biên chế hành chính của Bộ Thủy sản do Bộ
trưởng Bộ Thủy sản quyết định
giao hàng năm.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế
Mục VIII của Quyết định số
09/2003/QĐ-BTS ngày 05 tháng 8 năm 2003 của Bộ
trưởng Bộ Thủy sản về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ,
Thanh tra, Văn phòng Bộ Thủy sản. Các quy
định trước đây trái với Quyết
định này đều được bãi bỏ.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Văn phòng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thủy sản, Giám đốc các Sở Thủy sản, Sở có chức năng giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về thủy sản chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
BỘ
TRƯỞNG
(Đã
ký)
Tạ Quang Ngọc