Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 148/2005/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 148/2005/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/11/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 148/2005/NĐ-CP

* Thanh tra đầu tư - Ngày 30/11/2005, Chính phủ đã ban hành Nghi định số 148/2005/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư. Theo đó, Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực, ở Bộ Kế hoạch và Đầu tư có Thanh tra thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi tắt là Thanh tra Bộ), ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có Thanh tra thuéc Sở Kế hoạch và Đầu tư, thực hiện chức năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư theo quy định của pháp luật... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Nghị định 148/2005/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 25/12/2005

Tải Nghị định 148/2005/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 148/2005/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 148/2005/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 148/2005/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2005
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Xét đề nghị của Bộ tr­ưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư­,

NGHỊ ĐỊNH:

CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Vị trí và chức năng

Thanh tra Kế hoạch và Đầu t­ư là cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực, ở Bộ Kế hoạch và Đầu tư có Thanh tra thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi tắt là Thanh tra Bộ), ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có Thanh tra thuộc Sở Kế hoạch và Đầu t­ư (sau đây gọi tắt là Thanh tra Sở); thực hiện chức năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu t­ư theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối t­ượng thanh tra Kế hoạch và Đầu tư

Đang theo dõi

1. Các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức, cá nhân Việt Nam có hoạt động về kế hoạch và đầu tư theo quy định tại Điều 1 Nghị định này; các tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động về đầu tư  tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp Nghị định này và Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động

Đang theo dõi

1. Hoạt động thanh tra phải tuân theo pháp luật; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời; không làm cản trở hoạt động bình thường của tổ chức, cá nhân là đối t­ượng thanh tra.

Đang theo dõi

2. Khi tiến hành thanh tra­, ng­ười ra quyết định thanh tra, Thủ trư­ởng cơ quan thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra, Thanh tra viên, thành viên Đoàn thanh tra phải tuân theo quy định của pháp luật về thanh tra và phải chịu trách nhiệm tr­ước pháp luật về hành vi, quyết định của mình.

Đang theo dõi

Điều 4. Mối quan hệ công tác

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ tr­ưởng Bộ Kế hoạch và Đầu t­ư, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hư­ớng dẫn về công tác, tổ chức, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Sở chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Sở, đồng thời chịu sự h­ướng dẫn về công tác, nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh, chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ.

Đang theo dõi

3. Thanh tra Kế hoạch và Đầu t­ư có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan thanh tra nhà nước có liên quan khác để tránh chồng chéo và nâng cao hiệu lực công tác thanh tra, kiểm tra, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 5. Trách nhiệm của Thủ tr­ưởng cơ quan quản lý nhà n­ước trong hoạt động thanh tra Kế hoạch và Đầu tư­

Đang theo dõi

1. Bộ tr­ưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư­ có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo hoạt động, kiện toàn tổ chức của Thanh tra Bộ; bảo đảm các điều kiện về kinh phí, trang bị kỹ thuật, trang phục và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ hoạt động của Thanh tra Bộ; đồng thời xử lý kịp thời các kết luận, kiến nghị của Thanh tra Bộ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) có trách nhiệm chỉ đạo Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư kiện toàn tổ chức, bảo đảm kinh phí, biên chế, trang bị kỹ thuật, trang phục và các điều kiện cần thiết khác cho hoạt động của Thanh tra Sở.

Đang theo dõi

3. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư­ chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo hoạt động, kiện toàn tổ chức của Thanh tra Sở; xử lý kịp thời các kết luận, kiến nghị của Thanh tra Sở theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan khác trong hoạt động thanh tra Kế hoạch và §ầu t­ư

Thủ trư­ởng cơ quan công an, cơ quan thanh tra và các cơ quan, tổ chức liên quan khác trong phạm vi quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra Kế hoạch và Đầu t­ư trong phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THANH TRA KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Đang theo dõi

Điều 7. Tổ chức Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư

Đang theo dõi

1. Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư gồm Thanh tra Bộ ở Trung ương và Thanh tra Sở ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức thanh tra quy định tại khoản 1 Điều này có con dấu riêng và tài khoản riêng.

Đang theo dõi

Điều 8. Tổ chức bộ máy của Thanh tra Bộ

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ có trách nhiệm giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn Thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nư­ớc của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Thanh tra Bộ có Phòng, do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Bộ có Chánh thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra và các Thanh tra viên.

Chánh Thanh tra do Bộ trư­ởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Tổng thanh tra; các Phó Chánh thanh tra do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.

Thanh tra viên được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Bộ trư­ởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định cụ thể về tổ chức, biên chế của Thanh tra Bộ.

Đang theo dõi

Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ.

Đang theo dõi

2. Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về kế hoạch và đầu tư của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Đang theo dõi

3. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính đối với các lĩnh vực được quy định tại Điều 17 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Giúp Bộ trưởng theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo các đơn vị thuộc Bộ giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của đơn vị theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.

Đang theo dõi

5. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng văn bản pháp luật về công tác thanh tra kế hoạch và đầu tư.

Đang theo dõi

6. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; kiến nghị với cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc huỷ bỏ các quy định trái với văn bản pháp luật đ­ược phát hiện thông qua hoạt động thanh tra.

Đang theo dõi

7. H­ướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra kế hoạch và đầu tư đối với Thanh tra Sở; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; tổng kết, rút kinh nghiệm, xây dựng nghiệp vụ thanh tra kế hoạch và đầu tư.

Đang theo dõi

8. Trư­ng tập cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia Đoàn thanh tra của Bộ.

Đang theo dõi

9. Thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về chống tham nhũng.

Đang theo dõi

10. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.

Đang theo dõi

11. Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà n­ước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

12. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ

Đang theo dõi

1. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

2. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra trình Bộ trưởng quyết định và tổ chức chỉ đạo thực hiện.

Đang theo dõi

3. Trình Bộ trưởng quyết định việc thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

4. Trình Bộ trưởng quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền việc thành lập Đoàn thanh tra, cử Thanh tra viên, trưng tập Cộng tác viên thanh tra theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Kiến nghị Bộ trưởng tạm đình chỉ việc thi hành các quyết định của tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư khi có căn cứ cho rằng các quyết định đó trái pháp luật hoặc gây ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra.

Đang theo dõi

6. Kiến nghị Bộ trưởng xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng; phối hợp với người đứng đầu các đơn vị, tổ chức trong việc xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức đó.

Đang theo dõi

7. Kiến nghị Bộ trưởng giải quyết những vấn đề về công tác thanh tra. Trường hợp kiến nghị đó không được chấp nhận thì báo cáo Tổng Thanh tra nếu thấy cần thiết.

Đang theo dõi

8. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra thuộc phạm vi trách nhiệm của Thủ trư­ởng đơn vị, tổ chức thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

9. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính đối với các lĩnh vực được quy định tại Điều 17 Nghị định này.

Đang theo dõi

10. Xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.

Đang theo dõi

11. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

12. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 11. Tổ chức của Thanh tra Sở

Đang theo dõi

1. Thanh tra Sở có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Sở có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra và các Thanh tra viên.

Chánh thanh tra do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh; các Phó Chánh Thanh tra do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra Sở; Thanh tra viên được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ quản lý, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh quy định cụ thể về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Sở.

Đang theo dõi

4. Biên chế của Thanh tra Sở do Giám đốc Sở quyết định phân bổ trong tổng biên chế của Sở.

Đang theo dõi

Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở 

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

2. Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về kế hoạch và đầu tư của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

3. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính đối với các lĩnh vực được quy định tại Điều 17 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

5. Kiến nghị với cơ quan nhà nư­ớc có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định trái với văn bản pháp luật của Nhà nước được phát hiện qua hoạt động thanh tra.

Đang theo dõi

6. Hư­­ớng dẫn, kiểm tra các đơn vị, tổ chức thuộc Sở thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra; phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Sở chỉ đạo, hướng dẫn về tổ chức, hoạt động thanh tra nội bộ trong các cơ quan, đơn vị đó.

Đang theo dõi

7. Khi cần thiết, yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn thanh tra.

Đang theo dõi

8. Thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về chống tham nhũng.

Đang theo dõi

9. Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà n­ước của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

10. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở  

Đang theo dõi

1. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

2. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra trình Giám đốc Sở quyết định và tổ chức thực hiện.

Đang theo dõi

3. Trình Giám đốc Sở quyết định việc thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

4. Trình Giám đốc Sở quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền việc thành lập Đoàn thanh tra, cử Thanh tra viên; yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử  Cộng tác viên thanh tra theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Kiến nghị Giám đốc Sở tạm đình chỉ việc thi hành các quyết định của tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Sở Kế hoạch và Đầu tư khi có căn cứ cho rằng các quyết định đó trái pháp luật hoặc gây ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra.

Đang theo dõi

6. Kiến nghị Giám đốc Sở xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm thuộc quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

7. Kiến nghị Giám đốc Sở giải quyết những vấn đề về công tác thanh tra. Trường hợp kiến nghị đó không được chấp nhận thì báo cáo Chánh thanh tra tỉnh hoặc Chánh Thanh tra Bộ nếu thấy cần thiết.

Đang theo dõi

8. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra thuộc phạm vi trách nhiệm của Thủ trư­ởng đơn vị, tổ chức thuộc quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

9. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính đối với các lĩnh vực được quy định tại Điều 17 Nghị định này.

Đang theo dõi

10. Xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

11. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở thực hiện các quy định pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

12. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III THANH TRA VIÊN VÀ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA

Đang theo dõi

Điều 14. Thanh tra viên kế hoạch và đầu tư

Đang theo dõi

1. Thanh tra viên kế hoạch và đầu tư (sau đây gọi chung là Thanh tra viên) là công chức nhà n­ước thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư, đư­ợc bổ nhiệm và cấp thẻ Thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại các tổ chức Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

2. Thanh tra viên có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

Đang theo dõi

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra và các quy định của pháp luật về kế hoạch và đầu tư;

Đang theo dõi

b) Xử phạt hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Ngoài những quy định chung về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch thanh tra được quy định tại Điều 31 Luật Thanh tra, Thanh tra viên kế hoạch và đầu tư phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn phù hợp với ngành, lĩnh vực theo quy định của Bộ tr­ưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

4. Thanh tra viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và người ra quyết định thanh tra về các biện pháp xử lý của mình.

Đang theo dõi

5. Khi xử lý vi phạm, Thanh tra viên kế hoạch và đầu tư phải thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật và Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 15. Cộng tác viên thanh tra

Đang theo dõi

1. Cộng tác viên thanh tra là ng­­ười không thuộc biên chế của cơ quan Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư, đư­­ợc trư­­ng tập làm nhiệm vụ thanh tra theo yêu cầu của cơ quan thanh tra hoặc cấp có thẩm quyền.

Cộng tác viên thanh tra chịu sự phân công của Thủ trưởng cơ quan thanh tra và Trưởng Đoàn thanh tra.

Đang theo dõi

2. Cộng tác viên Thanh tra là người có phẩm chất chính trị tốt; có ý thức trách nhiệm, trung thực, khách quan, công minh; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ đư­ợc giao.

Đang theo dõi

3. Các tổ chức Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư sử dụng cộng tác viên thanh tra theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV HOẠT ĐỘNG THANH TRA KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU T­Ư

Đang theo dõi

Điều 16. Hoạt động thanh tra hành chính

Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao đối với tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà n­ước về kế hoạch và đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 17. Hoạt động thanh tra chuyên ngành

Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về kế hoạch và đầu t­ư đối với tổ chức, cá nhân được quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này, bao gồm:

Đang theo dõi

1. Công tác quy hoạch:

Đang theo dõi

a) Quản lý quy hoạch theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Kế hoạch huy động, bố trí, sử dụng vốn cho công tác quy hoạch của các Bộ, ngành và địa ph­ương;

Đang theo dõi

c) Việc triển khai thực hiện các quy hoạch nêu tại điểm a khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

2. Công tác kế hoạch:

Đang theo dõi

a) Quy trình, thủ tục và điều kiện phân bổ vốn đầu t­ư hỗ trợ có mục tiêu, theo cơ cấu ngành và cho các dự án đầu tư;

Đang theo dõi

b) Việc sử dụng vốn đầu tư được phân bổ.

Đang theo dõi

3. Hoạt động đầu t­ư sử dụng vốn nhà nư­ớc:

Đang theo dõi

a) Quản lý vµ thực hiện đầu tư sử dụng vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

b) Đối với nguồn vốn ODA:

- Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt danh mục chương trình, dự án ODA, ưu tiên vận động ODA;

- Trình tự, thủ tục đàm phán hiệp định, lập, thẩm định, phê duyệt dự án ODA;

- Công tác điều phối, quản lý và sử dụng vốn ODA.

Đang theo dõi

4. Hoạt động đầu tư­ nước ngoài và đầu tư khu vực tư nhân:

Đang theo dõi

a) Việc cấp, thu hồi giấy phép đầu t­ư;

Đang theo dõi

b) Thực hiện các quy định của giấy phép đầu t­ư và các quy định pháp luật khác liên quan;

Đang theo dõi

c) Việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành, triển khai và thực hiện dự án đầu tư.

Đang theo dõi

5. Hoạt động đầu t­ư của Việt Nam ra n­ước ngoài:

Đang theo dõi

a) Việc cấp, thu hồi Giấy phép đầu tư­ ra n­ước ngoài;

Đang theo dõi

b) Việc thực hiện các quy định của Giấy phép đầu t­ư và các quy định pháp luật khác liên quan.

Đang theo dõi

6. Khu công nghiệp, khu chế xuất:

Đang theo dõi

a) Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất;

Đang theo dõi

b) Sự phù hợp của quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất so với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội nêu tại điểm a khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

c) Việc thực hiện đầu t­ư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, khu chế xuất;

Đang theo dõi

d) Thu hút đầu tư­, cấp giấy phép đầu tư­ đối với các dự án đầu t­ư vào khu công nghiệp, khu chế xuất;

Đang theo dõi

đ) Việc thực hiện giấy phép đầu tư, quyết định đầu tư đối với các dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất.

Đang theo dõi

7. Doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh:

Đang theo dõi

a) Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động;

Đang theo dõi

b) Việc chấp hành các nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động;

Đang theo dõi

c) Việc thực hiện các quy định đối với các ch­ương trình, dự án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong hệ thống kế hoạch và đầu t­ư;

Đang theo dõi

d) Trình tự, thủ tục đăng ký ­ưu đãi đầu t­ư và cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư;

Đang theo dõi

đ) Việc thực hiện các quy định về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc quyền quản lý của cơ quan quản lý nhà nư­ớc về kế hoạch và đầu tư.

Đang theo dõi

8. Các hoạt động khác về kế hoạch và đầu tư­ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 18. Kinh phí hoạt động   

Đang theo dõi

1.  Kinh phí hoạt động của Thanh tra Kế hoạch và Đầu t­ư do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Việc cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện theo Luật Ngân sách và các văn bản pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

CHƯƠNG V KHEN TH­ƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 19. Khen th­ưởng

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động thanh tra kế hoạch và đầu tư­ được khen th­ưởng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 20. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình vi phạm các quy định của pháp luật thanh tra và Nghị định này hoặc xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, cản trở hoạt động thanh tra kế hoạch và đầu tư, mua chuộc, trả thù người làm nhiệm vụ thanh tra, trả thù người khiếu nại, tố cáo thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 21. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

Điều 22. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ tr­ưởng Bộ Kế hoạch và Đầu t­ư có trách nhiệm h­ướng dẫn thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trư­ởng, Thủ tr­ưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ tr­ưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Tm. Chính phủ

Thủ tướng

Phan Văn Khải - Đã ký

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 148/2005/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị định 216/2013/NĐ-CP

Văn bản liên quan Nghị định 148/2005/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Pháp lệnh 44/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về xử lý vi phạm hành chính

03

Luật Thanh tra, số 22/2004/QH11

04

Nghị định 216/2013/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 3929/QĐ-BYT của Bộ Y tế thành lập Tổ soạn thảo xây dựng dự thảo Nghị định quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (thay thế các Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ)

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×