Thông tư liên tịch 984/2006/TTLT/UBDT-VHTT-GDĐT-BCVT của Uỷ ban Dân tộc, Bộ Văn hoá-Thông tin, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 975/QĐ-TTg ngày 20/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 984/2006/TTLT/UBDT-VHTT-GDĐT-BCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Văn hoá-Thông tin; Ủy ban Dân tộc | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 984/2006/TTLT/UBDT-VHTT-GDĐT-BCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Văn Vọng; Đỗ Quí Doãn; Nguyễn Thành Hưng; Hà Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/11/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 984/2006/TTLT/UBDT-VHTT-GDĐT-BCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA ỦY BAN DÂN TỘC, BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN,
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
SỐ 984/2006/TTLT/UBDT-VHTT-GDĐT-BCVT NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 975/QĐ-TTG,
NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.
Liên Bộ: Ủy ban Dân tộc, Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Bưu chính Viễn thông hướng dẫn thực hiện cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn như sau:
- Các loại báo, tạp chí xuất bản phải có nội dung phù hợp với từng đối tượng quy định tại Quyết định số 975/QĐ-TTg;
- Các báo, tạp chí phải được phát hành đến đúng đối tượng, đúng địa chỉ và đảm bảo thời gian quy định;
- Các đơn vị, cá nhân được nhận báo, tạp chí phải tổ chức quản lý, sử dụng các ấn phẩm có hiệu quả và định kỳ có ý kiến đóng góp để các đơn vị tham gia thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Phát hành 24 kỳ/năm (2 kỳ/tháng)
Phát hành 24 kỳ/năm (2 kỳ/tháng)
Phát hành 12 kỳ/năm (1 kỳ/tháng)
Phát hành 12 kỳ/năm (1 kỳ/tháng).
Nông nghiệp Việt Nam, Kinh tế VAC (Báo Kinh tế Nông thôn), Khoa học và Đời sống, Sức khỏe và Đời sống, Đại đoàn kết, Thương mại, Tạp chí Thanh niên và chuyên đề “Xóa đói giảm nghèo” (báo Lao động và Xã hội):
Phát hành 24 kỳ/năm (2 kỳ/tháng).
Phát hành 260 kỳ/năm (5 số/tuần).
Phát hành 104 kỳ/năm (02 kỳ/tuần).
Phát hành 12 kỳ/năm (01 kỳ/tháng).
Số lượng bản báo, tạp chí, chuyên đề phát hành trong một kỳ được tính trên cơ sở số lượng thực tế đã phát hành đến các đối tượng thụ hưởng và số bản nộp lưu chiểu theo quy định.
(Theo phụ lục đính kèm)
Trưởng thôn bản có trách nhiệm quản lý, tuyên truyền phổ biến nội dung các ấn phẩm được cấp cho đồng bào trong thôn bản thông qua các hình thức phù hợp như: Đọc trong các buổi sinh hoạt cộng đồng; đọc qua loa truyền thanh (ở những nơi có loa truyền thanh thôn bản) đồng thời tạo điều kiện tốt nhất cho đồng bào và hội viên đến đọc.
Các ấn phẩm cần được lưu giữ, quản lý tại Nhà văn hóa hoặc Nhà sinh hoạt cộng đồng. Nơi nào không có thì lưu giữ tại nhà Trưởng thôn bản. Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo và ban hành quy định cụ thể về trách nhiệm quản lý, khai thác, sử dụng các ấn phẩm cấp cho thôn bản sao cho hiệu quả.
Các ấn phẩm cấp cho xã, cán bộ xã có trách nhiệm đọc nắm thông tin và tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân trong xã dưới nhiều hình thức, phương tiện khác nhau phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế ở địa phương như phát trong các chương trình truyền thanh hoặc đọc trong các buổi sinh hoạt cộng đồng.... nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả nhất.
Đối với xã có Nhà văn hóa, phòng đọc hoặc Điểm bưu điện văn hóa xã, thư viện xã... phải lưu giữ tập trung. Ủy ban nhân dân xã ban hành quy định quản lý để tạo điều kiện cho cán bộ, đồng bào đến đọc báo.
Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát và uốn nắn kịp thời việc quản lý, sử dụng các ấn phẩm cấp cho thôn bản, đồng thời đánh giá về chất lượng, nội dung, hình thức, hiệu quả của từng ấn phẩm, phản ánh nguyện vọng của người đọc và báo cáo Ủy ban nhân dân huyện.
Cá nhân, đơn vị được cấp báo có trách nhiệm quản lý, sử dụng để nắm thông tin phục vụ cho công tác tham mưu; chỉ đạo và tuyên truyền nhằm tổ chức thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước có hiệu quả ở địa phương, đồng thời đây cũng là tài liệu làm căn cứ giám sát, đánh giá chất lượng, nội dung, hình thức các ấn phẩm.
- Các ấn phẩm cấp cho trường, lớp, có thể đưa về các lớp hoặc để tập trung ở thư viện. Nhà trường có trách nhiệm ban hành quy định cụ thể việc quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả nhất để tất cả học sinh đều được đọc, được xem. Ngoài hình thức học sinh tự đọc, các ấn phẩm cần được phổ biển chung trong các buổi sinh hoạt lớp, sinh hoạt Đoàn, Đội để nhiều học sinh được nghe.
- Các ấn phẩm cấp cho Ban chấp hành Đoàn trường nội trú do Đoàn trường quản lý, đồng thời dùng làm tài liệu trong sinh hoạt Đoàn.
- Trong thời gian nghỉ hè, các ấn phẩm trên cần được lưu giữ, bảo quản tập trung ở thư viện trường.
Các ấn phẩm được cấp cần được quản lý tập trung ở thư viện, phòng đọc (đối với Đồn) và đội công tác biên phòng, Đội công tác 123 để tất cả cán bộ, chiến sỹ đều được đọc, được xem để tiếp nhận thông tin giúp cho công tác vận động quần chúng đạt hiệu quả.
Quản lý tập trung tại các tổ chức Đoàn thể, đồng thời dùng làm tài liệu để tuyên truyền, phổ biến trong các buổi sinh hoạt tập trung. Các tổ chức Đoàn thể có trách nhiệm ban hành quy định quản lý, khai thác, sử dụng sao cho hiệu quả nhất.
Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Quyết định số 975/QĐ-TTg, ngày 20/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
Hàng năm, trên cơ sở rà soát, đánh giá chất lượng và hiệu quả phục vụ của từng báo, tạp chí và nhu cầu thông tin của đồng bào báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung các loại báo, tạp chí, đối tượng và phạm vi phục vụ cho phù hợp với yêu cầu thực tế và công tác tuyên truyền của Đảng, Nhà nước đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Những tờ báo, tạp chí nào có chất lượng, nội dung tốt thì khuyến khích phát triển; những tờ báo, tạp chí nào chất lượng, nội dung kém, nếu không có đề án đổi mới về nội dung và hình thức thì chấm dứt hợp đồng.
Sau khi kết thúc hợp đồng 12 tháng, các báo, tạp chí, đơn vị phát hành có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và các thủ tục liên quan để cùng các đơn vị chức năng tiến hành thẩm tra quyết toán và thanh lý hợp đồng theo đúng các quy định hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện tham mưu, đề xuất giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện có hiệu quả Quyết định 975/QĐ-TTg;
- Định kỳ hàng năm, xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng nội dung, hình thức báo tạp chí, việc quản lý, khai thác, sử dụng các báo, tạp chí;
- Rà soát, tổng hợp danh sách, địa chỉ các đối tượng được thụ hưởng chính sách trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký gửi Ủy ban Dân tộc làm cơ sở điều chỉnh, bổ sung cấp phát báo.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thành Hưng |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỨ TRƯỞNG
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN THỨ TRƯỞNG
|
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC PHÓ CHỦ NHIỆM
|
Phụ lục: Tổng hợp đối tượng phát hành báo, tạp chí
theo Quyết định 975/QĐ-TTg ngày 20/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 984/TTLT/UBDT-VHTT-GDĐT-BCVT, ngày 10 tháng 11 năm 2006)
(Mỗi đối tượng 01 tờ/kỳ phát hành)
Đối tựong
Tên báo, TC |
Tỉnh |
Huyện |
UBND xã |
Thôn bản |
Chùa Khmer |
Đồn BP |
Đội CT BP |
Đội CT 123 |
Trường, lớp vùng DTTS$MN |
|||||||||||||||
|
Hội VHNT các DTTS |
Phòng DT |
Phòng VHTT |
Vùng DTMN |
Hội ND xã vùng DTMN |
BCH Đoàn xã DTMN |
UB Mặt trận TQ xã 3 Tây |
ĐBKK |
Biên giới |
Vùng DTMN |
Xã kvực 3 Tây |
Chi hội ND 3 tây |
Ban CT Mặt trận |
ĐBKK |
Biên giới |
Lớp |
Lớp |
Trường DTNT |
||||||
Ban |
BCH |
Trường DTNT |
||||||||||||||||||||||
DT |
||||||||||||||||||||||||
1. CĐề "Nhi đồng Măng non" |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
2. Thiếu nhi dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
3. Bản tin ảnh DTTS TTXVN |
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
4. CĐDTTS TTXVN |
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
5. Báo "Dân tộc và Phát triển" |
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
|
x |
|
|
|
|
6. Báo "Nông thôn ngày nay" |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Báo "Văn hóa" |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Báo Biên phòng (báo tuần) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
|
x |
|
|
|
|
|
9. Báo An ninh biên giới (báo tháng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
|
x |
|
|
|
|
|
10. CĐ DTTS báo "Khoa học và Đời sống" |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. CĐ DTTS báo Sức khỏe và Đời sống |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. CĐ Kinh tế VAC báo Kinh tế Nông thôn |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. CĐ DTTS báo Công nghiệp Việt Nam |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. CĐ báo Thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. CĐ Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. CĐ "Xóa đói giảm nghèo" |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. CĐ DTTS báo Đại đoàn kết |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18. CĐ tạp chí Thanh niên |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
|
19. Tạp chí Dân tộc |
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
x |
20. Tạp chí "VH các DTTS" |
|
x |
|
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
x |
Ghi chú: - (X): Đối tượng được nhận báo tương ứng.
- Các xã, thôn bản khu vực 3 Tây, biên giới thuộc vùng DTTSMN, xã ĐBKK được nhận cả các loại báo, tạp chí tương ứng cấp cho xã, thôn bản vùng DTTSMN.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây