Thông tư 28/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 28/2002/TT-BTC

Thông tư 28/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:28/2002/TT-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành:26/03/2002Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 28/2002/TT-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 28/2002/ TT-BTC
NGÀY 26 THÁNG 03 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ CẤP KHÔNG THU TIỀN MỘT SỐ LOẠI BÁO,
TẠP CHÍ CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

 

- Căn cứ Quyết định số 1637/QĐ-TTg ngày 31/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 và Nghị định số 51/1998/ NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước.

Sau khi có ý kiến thống nhất của các Bộ, ngành liên quan, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi như sau:

 

I - ĐỐI TƯỢNG NHẬN BÁO, TẠP CHÍ VÀ SỐ LƯỢNG
PHÁT HÀNH:

 

1- Đối tượng nhận báo, tạp chí và số lượng báo phát hành, thực hiện theo điểm 1 đến 8, Điều 2 quyết định số 1637/QĐ-TTg ngày 31/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số loại báo, tạp chí, chuyên đề cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi cụ thể như sau:

a)- Các lớp thuộc các trường học:

- Các lớp thuộc Trường tiểu học của các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo được cấp 01 tờ chuyên đề Nhi đồng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Các lớp thuộc Trường phổ thông trung học cơ sở của các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo được cấp 01 tờ Chuyên đề Thiếu niên tiền phong dân tộc thiểu số và miền núi.

- Các lớp thuộc Trường dân tộc nội trú bậc tiểu học của các tỉnh miền núi, vùng dân tộc thiểu số được cấp 01 tờ Chuyên đề Nhi đồng Dân tộc thiểu số và Miền núi.

- Các lớp thuộc Trường dân tộc nội trú bậc trung học cơ sở của các tỉnh miền núi, vùng dân tộc thiểu số được cấp 01 tờ Chuyên đề Thiếu niên tiền phong Dân tộc thiểu số và Miền núi.

b) - Thư viện:

- Thư viện các trường dân tộc nội trú được cấp:

+ 05 tờ Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và miền núi.

+ 05 tờ Tạp chí Văn hoá các dân tộc.

+ 05 tờ Tạp chí dân tộc và Miền núi.

- Thư viện các tỉnh, huyện vùng miền núi, dân tộc thiểu số được cấp:

+ 02 tờ Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và Miền núi.

+ 02 tờ Tạp chí Văn hoá các dân tộc.

+ 02 tờ Tạp chí Dân tộc và Miền núi.

+ 02 tờ Tạp chí Dân tộc học.

+ 02 tờ Tạp chí Dân tộc và Thời đại.

c)- Uỷ ban Nhân dân cấp xã:

- Uỷ ban Nhân dân xã vùng miền núi và dân tộc thiểu số được cấp:

+ 01 tờ Bản tin- ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.

+ 01 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.

- Uỷ ban Nhân dân các xã miền núi, dân tộc thiểu số thuộc vùng biên giới được cấp:

+ 01 tờ Bản tin - ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.

+ 01 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.

+ 02 tờ Báo Biên phòng thuộc Bộ Tư lệnh Biên phòng.

- Uỷ ban Nhân dân các xã thuộc Chương trình 135/TTg được cấp:

+ 01 tờ Bản tin-ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.

+ 01 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.

+ 07 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của 7 tờ báo: Nông nghiệp Việt Nam, Nông thôn ngày nay, Kinh tế VAC, Khoa học và Đời sống, Văn hoá, Sức khoẻ và Đời sống và Báo Công nghiệp.

d)- Uỷ ban Nhân dân cấp huyện:

- Uỷ ban Nhân dân các huyện miền núi, dân tộc thiểu số được cấp:

+ 03 tờ Bản tin- ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.

+ 03 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.

- Uỷ ban Nhân dân các huyện có các xã thuộc Chương trình 135/TTg được cấp:

+ 03 tờ Bản tin- ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi.

+ 03 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.

+ 07 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của 7 tờ báo thuộc CT 135/TTg.

e)- Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh:

- Uỷ ban nhân dân các tỉnh vùng miền núi và dân tộc thiểu số được cấp:

+ 03 tờ Bản tin- ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.

+ 03 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.

- Uỷ ban Nhân dân tỉnh có các xã thuộc CT 135/TTg được cấp:

+ 03 tờ Bản tin - ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi.

+ 03 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.

+ 07 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của 7 tờ báo thuộc CT 135/TTg.

g) - Ban dân tộc và Miền núi tỉnh ( Bộ phận làm công tác Dân tộc - Miền núi):

+ 07 chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của 7 tờ báo cấp cho các xã thuộc CT 135/TTg.

h)- Đồn Biên phòng:

Các đồn Biên phòng đóng trên địa bàn miền núi, vùng dân tộc thiểu số được cấp:

+ 01 tờ Bản tin - ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi.

+ 01 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.

+ 07 chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của 7 tờ báo cấp cho các xã thuộc CT 135/TTg.

+ 01 tờ Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và Miền núi.

+ 01 tờ Tạp chí Văn hoá các dân tộc.

+ 01 tờ Tạp chí Dân tộc và Miền núi.

i)- Các thôn, bản: Vùng miền núi và dân tộc thiểu số được cấp 01 tờ Bản tin- ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.

2- Số kỳ phát hành của từng loại chuyên đề, tạp chí:

- Chuyên đề Nhi đồng Dân tộc thiểu số và miền núi là 24 kỳ/năm (mỗi tháng phát hành 2 kỳ).

- Chuyên đề Thiếu niên Tiền phong dân tộc thiểu số và miền núi 24 kỳ/ năm (mỗi tháng 2 kỳ).

- Bản tin ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi 12 kỳ/năm (mỗi tháng 1 kỳ).

- Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam 12 kỳ/năm (mỗi tháng 1 kỳ).

- 7 Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi thuộc CT 135/TTg 52 kỳ/năm (mỗi tuần 1 kỳ).

- Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và Miền núi 12 kỳ/năm (mỗi tháng 1 kỳ).

- Tạp chí Văn hoá các dân tộc 12 kỳ/năm (mỗi tháng 1 kỳ).

- Tạp chí dân tộc và Miền núi 12 kỳ/năm (mỗi tháng 1 kỳ).

- Tạp chí Dân tộc học: 6 kỳ/ năm (2 tháng/1 kỳ).

- Tạp chí Dân tộc và Thời đại 12 kỳ/năm (mỗi tháng1 kỳ).

- Báo Biên phòng 52 kỳ/ năm (mỗi tuần 1 kỳ).

3- Số lượng bản phát hành nhận tài trợ của ngân sách Nhà nước trong một kỳ được tính trên cơ sở số lượng bản báo, tạp chí, chuyên đề phát hành đến các đối tượng nhận nêu tại điểm 1 trên và số bản nộp lưu chiểu theo quy định hiện hành.

Danh sách, địa chỉ các lớp, trường tiểu học, trung học cơ sở, trường dân tộc nội trú; thư viện thuộc các trường được nhận báo, tạp chí, chuyên đề cho không do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thống nhất công bố và tổng hợp báo cáo cho Uỷ ban Dân tộc Miền núi.

Danh sách, địa chỉ Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện, xã, thôn bản, đồn biên phòng được nhận báo, tạp chí, chuyên đề cho không do Uỷ ban Dân tộc và Miền núi chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thống nhất công bố.

 

II - CẤP PHÁT VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ:

 

1- Nguồn kinh phí cấp không một số Báo, Tạp chí, chuyên đề cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi do ngân sách Trung ương đảm bảo từ nguồn kinh phí trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách cho miền núi, vùng đồng bào dân tộc được Chính phủ, Quốc hội phê duyệt hàng năm.

Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, căn cứ vào đối tượng nhận, số lượng bản báo, tạp chí, chuyên đề cho không, chi phí xuất bản, phát hành từng loại lập dự toán nhu cầu kinh phí hàng năm gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Quốc Hội, Chính phủ phê duyệt và giao dự toán.

Riêng năm 2002 nguồn kinh phí thực hiện như sau:

- Đối với chuyên đề Nhi đồng Dân tộc thiểu số và miền núi; chuyên đề Thiếu niên Tiền phong dân tộc thiểu số và miền núi, kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán chi ngân sách năm 2002 đã thông báo cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với Bản tin ảnh Dân tộc thiểu số và miền núi Chuyên đề dân tộc Dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Thông tấn xã Việt Nam, kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán chi ngân sách năm 2002 đã thông báo cho Thông tấn xã Việt Nam.

- Đối với 5 chuyên đề Dân tộc thiểu số và miền núi của 5 tờ báo: Báo Nông nghiệp Việt Nam, Báo Nông thôn ngày nay, Báo Kinh tế VAC, Báo Văn hoá và Báo Khoa học và Đời sống, kinh phí thực hiện trong dự tóan kinh phí chi trợ giá, trợ cước cho miền núi, hải đảo và vùng dân tộc đã được Quốc hội phê duyệt và đã thông báo cho Uỷ ban Dân tộc và miền núi.

- Đối với các Báo, Tạp chí và chuyên đề còn lại gồm: Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và Miền núi; Tạp chí Văn hoá các dân tộc; Tạp chí dân tộc và miền núi; Tạp chí Dân tộc học; Tạp chí dân tộc và thời đại; Báo Biên phòng; Báo Sức khoẻ và Đời sống; Báo Công nghiệp kinh phí thực hiện lấy trong khoản dự phòng chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách cho miền núi, vùng đồng bào dân tộc năm 2002 còn chưa phân bổ và thông báo.

2- Cấp phát kinh phí:

Căn cứ vào dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền thông báo, căn cứ hợp đồng đặt hàng giữa Uỷ ban Dân tộc và Miền núi với các cơ quan Báo, Tạp chí và Cơ quan phát hành, Bộ Tài chính cấp kinh phí trực tiếp cho đơn vị trong hai lần:

- Cấp ứng 70% chi phí ( chi phí xuất bản và phí phát hành) ngay sau khi có hợp đồng đặt hàng giữa Uỷ ban Dân tộc và Miền núi với các Báo, Tạp chí và Cơ quan phát hành.

- 30 % còn lại được cấp khi các Báo, Tạp chí và Cơ quan phát hành đã hoàn thành việc cung cấp đủ báo, tạp chí, chuyên đề theo hợp đồng (Đối với các Báo, Tạp chí nếu phát hành qua Bưu điện có xác nhận của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam đã giao đủ số lượng theo danh mục; Nếu tự phát hành có xác nhận của đơn vị được nhận báo, tạp chí. Đối với Tổng Công ty Bưu chính viễn thông có xác nhận của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi hoặc của đơn vị được nhận báo, tạp chí và chuyên đề).

3- Quản lý kinh phí:

Kinh phí Nhà nước cấp để xuất bản, phát hành báo, tạp chí, chuyên đề, cho không vùng dân tộc thiểu số và miền núi, được ghi chép, hạch toán, báo cáo quyết toán theo chế độ kế toán hiện hành. Uỷ ban Dân tộc Miền núi, Các cơ quan Báo, Tạp chí có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm có hiệu quả, định kỳ báo cáo kết quả tình hình triển khai thực hiện.

III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các văn bản hướng dẫn trước đây nếu có nội dung trái với Quyết định số 1637/QĐ-TTg ngày 31/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi không còn hiệu lực.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi