Thông tư 22/2014/TT-BLĐTBXH về hộ gia đình nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2014/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2014/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trọng Đàm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hỗ trợ đóng BHYT cho hộ gia đình có thu nhập đến 900.000 đồng/tháng/người
Ngày 29/08/2014, Bộ Lao động -Thương binh và xã hội đã ban hành Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014 - 2015.
Trong đó chỉ rõ, hộ gia đình có mức sống trung bình là những hộ có thu nhập bình quân đầu người từ 521.000 đồng/người/tháng đến 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và từ 651.000 đồng/người/tháng đến 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
Hộ gia đình có mức sống nêu trên có nhu cầu tự nguyện đăng ký tham gia bảo hiểm y tế làm Giấy đề nghị nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp xã thẩm định. Nếu thu nhập của hộ gia đình nhỏ hơn hoặc bằng tiêu chí nêu trên, UBND cấp xã xác nhận hộ gia đình có mức sống trung bình, là đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2014.
Xem chi tiết Thông tư 22/2014/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 22/2014/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 22/2014/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2014-2015
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 32/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015.
Hộ gia đình có mức sống trung bình là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người từ 521.000 đồng/người/tháng đến 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và từ 651.000 đồng/người/tháng đến 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
- Bước 1. Tổ chức nhận dạng nhanh đặc điểm, điều kiện sống của hộ gia đình (tiêu chí về việc làm, giáo dục, tài sản sinh hoạt, nhà ở và điều kiện điện, nước, vệ sinh) để xác định đối tượng thuộc hộ gia đình có mức sống trung bình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp (Mẫu số 2).
+ Nếu hộ gia đình đáp ứng đủ các tiêu chí nhận dạng nhanh, Ban giảm nghèo cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác định không thuộc đối tượng hộ gia đình có mức sống trung bình, kết thúc thẩm định, thông báo và gửi lại hộ gia đình biết (theo Mẫu số 1).
+ Nếu hộ gia đình thiếu ít nhất từ 01 tiêu chí trở lên để xác định thuộc hộ gia đình có mức sống trung bình thì chuyển sang điều tra thu nhập theo Bước 2.
- Bước 2. Tổ chức điều tra thu nhập hộ gia đình (Mẫu số 3).
Khi điều tra thu nhập hộ gia đình (Mẫu số 3) chỉ tính thu nhập của hộ gia đình trong vòng 12 tháng tính đến ngày nhận giấy đề nghị; không tính khoản trợ cấp hoặc trợ giúp xã hội từ ngân sách Nhà nước vào thu nhập của hộ gia đình.
- Nếu thu nhập của hộ gia đình lớn hơn tiêu chí quy định, Ban giảm nghèo cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho hộ gia đình biết không đủ điều kiện để được công nhận đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế;
- Nếu thu nhập của hộ gia đình nhỏ hơn hoặc bằng tiêu chí quy định, Ban giảm nghèo cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia đình có mức sống trung bình, là đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế (Mẫu số 1).
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT |
Nội dung |
1 |
Mẫu số 1: Giấy đề nghị, xét duyệt, xác nhận hộ gia đình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế |
2 |
Mẫu số 2: Nhận dạng nhanh đặc điểm, điều kiện sống của hộ gia đình |
3 |
Mẫu số 3: Phiếu khảo sát thu nhập hộ gia đình |
4 |
Mẫu số 4: Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình trên địa bàn cấp xã được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế |
5 |
Mẫu số 5: Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình trên địa bàn cấp huyện được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế |
6 |
Mẫu số 6: Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình trên địa bàn cấp tỉnh được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế |
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT, XÁC NHẬN HỘ GIA ĐÌNH THUỘC DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO PHÁP LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã…..
Họ và tên: ……………………………………………………………….. : Nam: □ Nữ: □
Sinh ngày……. tháng……. năm……. Dân tộc: .....................
Số CMND: …….…….…….…….……. Nơi cấp: …….….. Ngày cấp: ........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
...................................................................................................................................
Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp):
Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã; phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố):
...................................................................................................................................
Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng): .....................
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT |
Họ và tên |
Quan hệ với chủ hộ |
01 |
|
|
02 |
|
|
03 |
|
|
... |
|
|
Gia đình tôi có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện, đề nghị Ủy ban nhân dân xã xét duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế./.
Xác nhận của UBND cấp xã: ……………………………… Xác nhận Ông (bà) ………………có hộ khẩu thường trú/tạm trú tại xã: ……………………………………………… Có mức thu nhập trung bình người/tháng: ……………….. thuộc/không thuộc diện đối tượng: ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế TM. UBND xã ……………………… |
......, ngày…. tháng… năm 20… |
Mẫu số 2
NHẬN DẠNG NHANH ĐẶC ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN SỐNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Tiêu chí về việc làm: hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên có việc làm ổn định (từ 06 tháng trở lên trong 01 năm).
2. Tiêu chí về giáo dục:
- Các thành viên từ 18 tuổi trở lên trong hộ gia đình có trình độ giáo dục từ cấp 1 trở lên.
- Không có thành viên trong độ tuổi đi học phổ thông (từ cấp 3 trở xuống) bỏ hoặc thôi học.
3. Tiêu chí về tài sản sinh hoạt: hộ gia đình có xe máy, điện thoại cố định hoặc di động, ti vi màu, tủ lạnh, bếp ga, bếp từ, bếp điện, nồi cơm điện, nồi áp suất.
4. Tiêu chí về nhà ở và điều kiện điện, nước, vệ sinh: hộ gia đình ở trong loại nhà từ bán kiên cố trở lên; hộ gia đình có diện tích ở bình quân đầu người từ 10 - 20m2; hộ gia đình sử dụng điện lưới quốc gia; nguồn nước chính hộ gia đình sử dụng cho ăn uống phải đảm bảo an toàn, gồm: nước máy, giếng khoan, giếng đào được bảo vệ; loại nhà vệ sinh hoặc hố xí hộ sử dụng phải đảm bảo vệ sinh, gồm: tự hoại, bán tự hoại hoặc hố xí hai ngăn.
Ghi chú: nếu hộ gia đình thiếu ít nhất từ 01 tiêu chí trở lên để xác định thuộc hộ gia đình có mức sống trung bình thì chuyển sang điều tra thu nhập.
Mẫu số 3
PHIẾU KHẢO SÁT THU NHẬP HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên chủ hộ: ................................................................................................
2. Địa chỉ: .................................................................................................................
Tỉnh/Thành phố: ........................................................................................................
Huyện/Quận: .............................................................................................................
Xã/Phường: ..............................................................................................................
Thôn/Bản/Ấp/Tổ dân phố: .........................................................................................
3. Số nhân khẩu của hộ: …….. người
4. Tổng thu và tổng chi cho hoạt động SXKD dịch vụ trong 12 tháng tính đến ngày nhận Giấy đề nghị
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Nguồn thu |
Tổng Thu |
Tổng Chi |
A |
1 |
2 |
1. Trồng trọt (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình) |
|
|
- Cây lương thực và thực phẩm |
|
|
- Cây công nghiệp |
|
|
- Cây ăn quả |
|
|
- Sản phẩm phụ trồng trọt (thân, lá, ngọn cây, rơm rạ, củi...) |
|
|
- Sản phẩm trồng trọt khác (cây giống, cây cảnh,...) |
|
|
2. Chăn nuôi (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình) |
|
|
- Gia súc |
|
|
- Gia cầm |
|
|
- Sản phẩm khác (trứng, sữa tươi, kén tằm, mật ong nuôi, con giống...) |
|
|
- Sản phẩm phụ chăn nuôi (phân, lông, da,...) |
|
|
3. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp |
|
|
4. Lâm nghiệp (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình) và dịch vụ lâm nghiệp |
|
|
5. Thủy sản (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình) và dịch vụ thủy sản |
|
|
6. Các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp, (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình) |
|
|
7. Diêm nghiệp (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình) |
|
|
8. Tiền lương, tiền công |
|
|
9. Các khoản khác (gồm các khoản: thu từ hái lượm, quà tặng, tiền gửi về từ bên ngoài, lãi tiết kiệm, tiền cho thuê nhà, lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công,...) |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
5. Thu nhập của hộ gia đình trong 12 tháng tính đến ngày nhận Giấy đề nghị
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu |
Giá trị |
5.1. Tổng thu nhập của hộ gia đình (= Tổng thu mục 4 - Tổng chi mục 4) |
|
5.2. Thu nhập bình quân/người/tháng (= Tổng thu nhập ở phần 5.1/số nhân khẩu của hộ/12 tháng) |
|
KẾT LUẬN:
Hộ gia đình có thu nhập (đánh dấu X vào ô tương ứng):
- Cao hơn tiêu chí mức sống trung bình (>900 ngàn đồng/người/tháng): □
- Thấp hơn hoặc bằng tiêu chí mức sống trung bình (<= 900 ngàn đồng/người/tháng) và cao hơn chuẩn hộ cận nghèo KVTT hoặc KVNTT □
|
Ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 4
UBND HUYỆN, QUẬN….. |
|
TỔNG HỢP, CẬP NHẬT DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO PHÁP LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
(Kèm theo Công văn/ Quyết định số …/ ngày … tháng … năm 20... của …)
Số TT |
Nội dung tổng hợp |
Địa chỉ (thôn, ấp) |
1 |
Số hộ có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế đầu thời điểm báo cáo: …..hộ. |
|
2 |
Danh sách các hộ có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế được xác nhận trong kỳ báo cáo: |
|
|
- Hộ |
|
|
- Hộ |
|
|
…… |
|
3 |
Số hộ có mức sống trung bình được hỗ trợ bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế tại thời điểm báo cáo: ……hộ. |
|
|
…., ngày …. tháng …. năm … |
Mẫu số 5
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ….. |
|
TỔNG HỢP, CẬP NHẬT DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO PHÁP LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
(Kèm theo Công văn/ Quyết định số …/ ngày … tháng … năm 20... của…)
Số TT |
Nội dung tổng hợp |
Ghi chú |
1 |
Số hộ có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đầu thời điểm báo cáo: ....hộ. |
|
2 |
Số hộ có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế được xác nhận trong kỳ báo cáo: ...hộ. |
|
3 |
Số hộ có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế tại thời điểm báo cáo: ....hộ. |
|
|
…., ngày …. tháng …. năm … |
Mẫu số 6
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ… |
|
TỔNG HỢP, CẬP NHẬT DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO PHÁP LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
(Kèm theo Công văn/ Quyết định số …/ ngày … tháng … năm 20... của…)
Số TT |
Nội dung tổng hợp |
Ghi chú |
1 |
Số hộ có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đầu thời điểm báo cáo: ....hộ. |
|
2 |
Số hộ có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế được xác nhận trong kỳ báo cáo: ...hộ. |
|
3 |
Số hộ có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế tại thời điểm báo cáo: ....hộ. |
|
|
… Ngày tháng năm |